- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 3Công văn số 2512/VPCP-TCCV về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Văn phòng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1131/2008/QĐ-UBND | Huế, ngày 13 tháng 5 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỔ CHỨC CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Công văn số 2512/VPCP-TCCV ngày 21 tháng 4 năm 2008 của Văn phòng Chính phủ về việc tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 393/SNV-TCNS, ngày 02 tháng 5 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân thành phố Huế, như sau:
1. Phòng Nội vụ:
a) Sáp nhập Phòng Tôn giáo vào Phòng Nội vụ;
b) Phòng Nội vụ: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước các lĩnh vực: tổ chức; biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưởng.
2. Phòng Quản lý đô thị:
a) Hợp nhất Phòng Quản lý đô thị với Phòng Giao thông - Công chính thành Phòng Quản lý đô thị; chuyển chức năng quản lý nhà nước và tổ chức về bưu chính, viễn thông vào Phòng Văn hóa và Thông tin;
b) Phòng Quản lý đô thị: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về kiến trúc; quy hoạch xây dựng; phát triển đô thị; nhà ở và công sở; vật liệu xây dựng; giao thông; hạ tầng kỹ thuật đô thị (gồm: cấp, thoát nước; vệ sinh môi trường đô thị; công viên, cây xanh; chiếu sáng; rác thải; bến, bãi đỗ xe đô thị).
3. Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân:
a) Sáp nhập Phòng Đối ngoại vào Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân;
b) Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân: tham mưu tổng hợp cho Ủy ban Nhân dân về hoạt động của Ủy ban Nhân dân; tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế về công tác dân tộc, đối ngoại; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban Nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng Nhân dân, Ủy ban Nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tiếp nhận chức năng quản lý nhà nước và tổ chức về bảo vệ và chăm sóc trẻ em từ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; phòng, chống tệ nạn xã hội; bình đẳng giới.
5. Phòng Văn hoá và Thông tin:
a) Tiếp nhận chức năng quản lý nhà nước và tổ chức về gia đình từ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em;
b) Tiếp nhận chức năng quản lý nhà nước và tổ chức về bưu chính, viễn thông từ Phòng Quản lý đô thị;
c) Phòng Văn hoá và Thông tin: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: văn hoá; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; bưu chính, viễn thông và Internet; công nghệ thông tin, hạ tầng thông tin; phát thanh; báo chí; xuất bản.
6. Phòng Y tế:
a) Tiếp nhận chức năng quản lý nhà nước và tổ chức về dân số từ Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em.
b) Phòng Y tế: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân, gồm: y tế cơ sở; y tế dự phòng; khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người; mỹ phẩm; vệ sinh an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; trang thiết bị y tế; dân số.
7. Phòng Tài chính - Kế hoạch: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực: tài chính, tài sản; kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng hợp, thống nhất quản lý về kinh tế hợp tác xã, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân.
8. Phòng Kinh tế: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp; lâm nghiệp; thuỷ lợi; thuỷ sản; phát triển nông thôn; tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghiệp; thương mại.
9. Phòng Tư pháp: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực; hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hoà giải ở cơ sở và các công tác tư pháp khác.
10. Phòng Tài nguyên và Môi trường: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: tài nguyên đất; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường; khí tượng, thuỷ văn; đo đạc, bản đồ.
11. Phòng Giáo dục và Đào tạo: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, bao gồm: mục tiêu, chương trình và nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo.
12. Thanh tra thành phố: tham mưu, giúp Ủy ban Nhân dân thành phố Huế thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Nhân dân thành phố Huế; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân thành phố Huế có tư cách pháp nhân, có khuôn dấu và tài khoản để hoạt động.
Điều 2. Giải thể Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em thành phố Huế sau khi đã chuyển chức năng và tổ chức của Ủy ban này về Phòng Y tế, Phòng Văn hoá và Thông tin, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế:
1. Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc diện sáp nhập, hợp nhất, tiếp nhận, giải thể phối hợp với Thủ trưởng các cơ quan liên quan để tiến hành việc chuyển giao, tiếp nhận đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tài sản, tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan chuyên môn trực thuộc trên cơ sở Thông tư hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và hướng dẫn của các sở, ban, ngành cấp tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4349/2004/QĐ-UB ngày 23/12/2004 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc thành lập tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố Huế.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 341/2004/QĐ-UB về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân quận-huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 341/2004/QĐ-UB về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân quận-huyện do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Công văn số 2512/VPCP-TCCV về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 19/2008/QĐ-UBND quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Quyết định 1131/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban Nhân dân thành phố Huế
- Số hiệu: 1131/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/05/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực