Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 113/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2016 |
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1318/QĐ-BKHCN ngày 05 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục 04 đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch năm 2016 (chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp phối hợp với Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên tổ chức thông báo danh mục nêu tại Điều 1 trên cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định để các tổ chức, cá nhân biết và chuẩn bị hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp.
Giao cho các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp tổ chức Hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá hồ sơ các đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp theo quy định hiện hành và báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp.
Điều 3. Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Giám đốc Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP QUỐC GIA ĐẶT HÀNG ĐỂ TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số: 113/QĐ-BKHCN ngày 22 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên nhiệm vụ | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện |
1 | Nghiên cứu, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên đất vùng đồng bằng sông Hồng và đề xuất các giải pháp chủ động ứng phó. | 1. Đánh giá được nguyên nhân biến động lượng và chất tài nguyên đất vùng đồng bằng sông Hồng dưới tác động của Biến đổi khí hậu giai đoạn 1985 - 2015. 2. Đánh giá được hiện trạng và dự báo xu thế biến động tài nguyên đất theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng mới nhất, phục vụ qui hoạch và xây dựng kế hoạch sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng. 3. Đề xuất được giải pháp tổng hợp sử dụng tài nguyên đất hợp lý, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Hồng. | 1. Báo cáo hiện trạng và biến động tài nguyên đất (số lượng và chất lượng) vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1985 - 2015 và nguyên nhân tác động. 2. Báo cáo phân tích nguyên nhân và mức độ tác động của biến đổi khí hậu đến sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng giai đoạn 1985 - 2015. 3. Báo cáo dự báo biến động tài nguyên đất theo kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng mới nhất. 4. Báo cáo đề xuất giải pháp tổng hợp sử dụng đất hợp lý, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Hồng. 5. Các dữ liệu và bản đồ có liên quan: - Cập nhật dữ liệu tài nguyên đất (số lượng, chất lượng) và bản đồ đất tỉ lệ 1:250.000 vùng đồng bằng sông Hồng. - Cập nhật dữ liệu tài nguyên đất (số lượng, chất lượng) và bản đồ đất tỉ lệ 1:50.000 các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. - Dữ liệu và bản đồ dự báo biến động tài nguyên đất theo kịch bản biến đổi khí hậu tỉ lệ 1:250.000 cho vùng và 1:50.000 cho các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. - Dữ liệu và bản đồ dự báo biến động tài nguyên đất theo kịch bản nước biển dâng tỉ lệ 1:50.000 cho các khu vực bị ảnh hưởng do nước biển dâng của các tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng. - Dữ liệu hiện trạng và đề xuất qui hoạch sử dụng đất nông nghiệp kèm bản đồ thích nghi với biến đổi khí hậu tỉ lệ 1:50.000 cho các tỉnh vùng đồng bằng sông Hồng. 6. Bài báo công bố quốc tế và trong nước. 7. Kết quả góp phần đào tạo sau đại học. | Tuyển chọn |
2 | Nghiên cứu, đánh giá độ nguy hiểm và phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam và vùng biển kế cận tỷ lệ 1:500.000. | 1. Đánh giá được độ nguy hiểm và phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam và các vùng biển kế cận tỷ lệ 1:500.000. 2. Đề xuất được các giải pháp phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại do động đất và các thiên tai có liên quan. | 1. Bản đồ đứt gãy Pliocen - Đệ tứ và đứt gãy hoạt động lãnh thổ Việt Nam và vùng biển kế cận tỷ lệ 1:500.000. 2. Bản đồ địa động lực hiện đại và địa chấn kiến tạo lãnh thổ Việt Nam và vùng biển kế cận tỷ lệ 1:500.000. 3. Bản đồ các vùng nguồn phát sinh động đất lãnh thổ Việt Nam và vùng biển kế cận tỷ lệ 1:500.000. 4. Các bản đồ gia tốc rung động nền lãnh thổ Việt Nam và vùng biển kế cận tỷ lệ 1:500.000, ứng với các chu kỳ lặp lại 200, 500, 1.000, 2.500, 10.000 năm. 5. Danh mục động đất lãnh thổ Việt Nam và vùng biển kế cận cập nhật mới nhất (Cơ sở dữ liệu sổ hiện có và cả cập nhật qua các nguồn khác). 6. Báo cáo phân tích, đánh giá độ nguy hiểm và phân vùng động đất lãnh thổ Việt Nam và vùng biển kế cận. Đề xuất một số vùng kinh tế - xã hội quan trọng cần phân vùng chi tiết. 7. Tài liệu hướng dẫn và các giải pháp phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại do động đất và các thiên tai có liên quan. 8. Công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí quốc tế và quốc gia có uy tín. 9. Đào tạo sau đại học. | Giao trực tiếp cho Viện Vật lý địa cầu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. |
3 | Nghiên cứu tổng thể sông Trường Giang và vùng phụ cận phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam. | 1. Xác định được nguồn gốc, đặc điểm hình thành sông Trường Giang; đánh giá được đặc điểm điều kiện tự nhiên, hiện trạng tài nguyên, môi trường, kinh tế - xã hội sông Trường Giang và vùng phụ cận. 2. Xác định được nguyên nhân và mức độ suy thoái tài nguyên, môi trường, các dạng thiên tai tại khu vực nghiên cứu. 3. Đề xuất định hướng và giải pháp tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai khu vực nghiên cứu. | 1. Báo cáo khoa học về nguồn gốc, đặc điểm hình thành sông Trường Giang; đặc điểm điều kiện tự nhiên, hiện trạng tài nguyên đất, nước, sinh vật và khoáng sản, đặc điểm kinh tế - xã hội sông Trường Giang và vùng phụ cận. 2. Báo cáo kết quả xác định về nguyên nhân, mức độ suy thoái tài nguyên, môi trường và các dạng thiên tai khu vực nghiên cứu. 3. Báo cáo về các mâu thuẫn trong phát triển kinh tế - xã hội, khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường sông Trường Giang và vùng phụ cận. 4. Báo cáo đề xuất quy hoạch tổng thể, giải pháp quản lý và khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam. 5. Mô hình kinh tế xanh ven sông Trường Giang (01 mô hình); 6. Cơ sở dữ liệu (các số liệu về tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường, hệ thống bản đồ...) trên nền hệ thông tin địa lý. | Tuyển chọn |
4 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp kiểm soát xâm nhập mặn cho thành phố Đà Nẵng. | 1. Đánh giá được hiện trạng, diễn biến và nguyên nhân xâm nhập mặn. 2. Dự báo được xâm nhập mặn trên các sông vùng hạ lưu thuộc thành phố Đà Nẵng. 3. Đề xuất được giải pháp ngắn hạn, dài hạn và xây dựng bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định kiểm soát có hiệu quả xâm nhập mặn. | 1. Báo cáo kết quả nghiên cứu đánh giá hiện trạng, diễn biến, nguyên nhân và tác động của xâm nhập mặn đến phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng. 2. Báo cáo kết quả dự báo xâm nhập mặn trên các sông vùng hạ lưu thuộc thành phố Đà Nẵng. 3. Báo cáo đề xuất giải pháp ngắn hạn và dài hạn nhằm kiểm soát xâm nhập mặn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho thành phố Đà Nẵng, bảo đảm quản lý tổng hợp tài nguyên nước lưu vực sông Vu Gia - Thu Bồn. 4. Bộ công cụ hỗ trợ ra quyết định: - Mô hình dự báo xâm nhập mặn trên các sông vùng hạ lưu thuộc thành phố Đà Nẵng. - Hệ thống cơ sở dữ liệu và phần mềm quản lý và hỗ trợ ra quyết định về kiểm soát xâm nhập mặn và khai thác hiệu quả tài nguyên nước mặt. 5. Hệ thống bản đồ xâm nhập mặn (độ mặn 1‰ và 4‰) tỷ lệ 1:100.000 (toàn vùng nghiên cứu) và 1:50.000 (các vùng trọng điểm). 6. Đào tạo, tập huấn chuyển giao các sản phẩm cho địa phương khai thác và sử dụng. | Tuyển chọn |
- 1Quyết định 1358/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 1372/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia để xét giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Quyết định 112/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 227/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt danh mục dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng thực hiện trong kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 256/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 464/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 3Thông tư 07/2014/TT-BKHCN về trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1358/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đặt hàng đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia để xét giao trực tiếp bắt đầu thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Quyết định 1372/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia để xét giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 1318/QĐ-BKHCN năm 2015 phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2016 - 2020 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Quyết định 112/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Quyết định 227/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt danh mục dự án khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng thực hiện trong kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 256/QĐ-BKHCN năm 2016 phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 10Quyết định 464/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Quyết định 113/QĐ-BKHCN phê duyệt danh mục đề tài khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặt hàng để tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện trong kế hoạch năm 2016 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: 113/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/01/2016
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Phạm Công Tạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra