Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1126/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 03 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TỈNH SƠN LA NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND-UBND ngày 26/11/2003;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết phương pháp đinh giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Công văn số 1679/HĐND ngày 25/5/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc thông qua phương án hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 281/TTr-STC ngày 01/6/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Sơn La năm 2015 như sau:

1. Đối với nhóm đất nông nghiệp: (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản)

1.1. Đối với các xã tại phụ biểu 01 (danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh) hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.

1.2. Đối với các xã tại phụ biểu 02 (danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh) hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,1.

1.3. Đối với các xã tại phụ biểu 03 (danh sách các xã áp dụng mức giá kèm theo Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND tỉnh) hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.

2. Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.

3. Đối với đất ở:

3.1. Đất ở đô thị; Đất ở khu vực ven đô, khu công nghiệp, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch; khu trung tâm cụm xã, trung tâm xã: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.

3.2. Khu vực còn lại thuộc nông thôn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.

4. Đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (đất thương mại dịch vụ, đất sản xuất phi nông nghiệp):

4.1. Đất phi nông nghiệp ở đô thị; Đất phi nông nghiệp ở khu vực ven đô, khu công nghiệp, đầu mối giao thông, trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch; khu trung tâm cụm xã, trung tâm xã: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,2.

4.2. Đất phi nông nghiệp ở nông thôn: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng trong các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; điểm c, khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, cụ thể như sau:

1. Xác định để tính thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất).

1.1. Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

1.2. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

1.3. Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

2. Xác định để tính tiền thuê đất đối với trường hợp thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong bảng giá đất).

2.1. Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thì theo quy định tại khoản 3, điều 189, Luật Đất đai.

2.2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên, xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê đất theo quy định tại khoản 2, Điều 172 Luật Đất đai.

2.3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

3. Thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo.

4. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định trước đây của UBND tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT tỉnh Ủy
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 32 bản

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đức Hải