- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 3Thông tư 03/2012/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 5Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 6Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai
- 1Quyết định 285/2006/QĐ-TTg về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập
- 3Nghị định 112/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- 4Thông tư 34/2010/TT-BCT quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện do Bộ Công thương ban hành
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1123/QĐ-UB | Lâm Đồng, ngày 30 tháng 05 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về việc quản lý an toàn đập;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về việc quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 285/2006/QĐ-TTg ngày 25/12/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện;
Căn cứ Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày 07/10/2010 của Bộ Công Thương về việc quản lý an toàn đập của công trình thủy điện;
Xét Tờ trình số 03/TT-CN ngày 03/3/2016 của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Cao Nguyên về việc đề nghị thẩm định quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Sar Deung xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 564/TTr-SCT ngày 29/4/2016;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Sar Deung tại xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Thường trực ban chỉ huy Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Lâm Hà, Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện Cao Nguyên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
VẬN HÀNH HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN SAR DEUNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Điều 1. Mọi hoạt động liên quan đến việc quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy điện Sar Deung phải tuân thủ:
1. Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
2. Luật Phòng chống thiên tai, ngày 19/06/2013;
3. Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
4. Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
5. Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ quy định về quản lý an toàn đập;
6. Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
7. Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
8. Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/07/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng chống thiên tai;
9. Thông tư số 34/2010/TT-BCT ngày 07/10/2010 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện;
10. Thông tư số 03/2012/TT-BTNMT ngày 12/4/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi;
11. Quy định về việc lập và ban hành quy trình vận hành điều tiết hồ chứa nước (Tiêu chuẩn ngành 14 TCN-2002);
12. Quy trình vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa (Tiêu chuẩn ngành TCVN 8414:2010);
12. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hiện hành khác có liên quan.
Quy trình này áp dụng cho công tác vận hành hồ chứa thủy điện Sar Deung nhằm đảm bảo các yêu cầu theo thứ tự ưu tiên sau:
1. Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công trình thủy điện Sar Deung; dân cư xung quanh hồ chứa và hạ du; chủ động đề phòng mọi bất trắc, với mọi trận lũ có chu kỳ lặp lại nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra; không được để mực nước hồ Sar Deung vượt mực nước lũ kiểm tra ở cao trình +925,49 m.
2. Cung cấp điện cho hệ thống điện quốc gia phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
3. Điều tiết lưu lượng nước xả xuống hạ du để đảm bảo duy trì dòng chảy trong mùa kiệt phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh theo nhiệm vụ đề ra ở hạ du công trình. Không gây biến động đột ngột dòng chảy hạ du vào mùa lũ.
Điều 3. Các thông số chính của công trình
1. Tên công trình: Công trình thủy điện Sar Deung.
2. Địa điểm xây dựng: Trên suối Đạ K’nàng thuộc địa bàn xã Đạ Đờn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng.
3. Cấp công trình: Công trình có cấp thiết kế III theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Công trình thủy lợi - các quy định chủ yếu về thiết kế.
4. Thông số kỹ thuật chính công trình thủy điện Sar Deung: Tại Phụ lục 1 kèm theo.
1. Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa thủy điện Sa Deung, tỉnh Lâm Đồng (sau đây gọi tắt là Quy trình) là cơ sở pháp lý để Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển điện Cao Nguyên (Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên) vận hành điều tiết hồ chứa thủy điện Sa Deung.
2. Trong mùa mưa lũ, khi xuất hiện các tình huống đặc biệt chưa được quy định trong Quy trình, việc điều tiết và vận hành chống lụt bão của hồ chứa phải theo sự chỉ đạo điều hành thống nhất của UBND tỉnh Lâm Đồng, trực tiếp là Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (PCTT&TKCN) tỉnh.
Điều 5. Phối hợp vận hành giữa các công trình thủy điện trên bậc thang
1. Tuân thủ quy trình vận hành liên hồ chứa do cấp có thẩm quyền ban hành (nếu có), trong thời gian hồ chứa thủy điện Sar Deung chưa được bổ sung trong quy trình vận hành liên hồ chứa, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phải xây dựng quy chế phối hợp vận hành với Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng và các đơn vị liên quan.
2. Trong quá trình vận hành công trình thủy điện Sar Deung, Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phải thường xuyên thông tin và cập nhật thông tin của các công trình thủy điện trên cùng bậc thang để vận hành tối ưu và an toàn.
VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT CHỐNG LŨ
Điều 6. Quy định về thời kỳ lũ
1. Để đảm bảo an toàn chống lũ và phát điện, quy định thời kỳ vận hành trong mùa lũ từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 11 hàng năm.
2. Lũ ở hồ thủy điện Sar Deung được xác định khi lưu lượng xuất hiện ≥ 4 Q0, tương đương với Q ≥ 21 m3/s.
1. Hồ chứa thủy điện Sar Deung có công trình xả lũ, bao gồm:
a) Tràn tự do Btr = 75 m, ngưỡng tràn +922,5 m.
b) 01 cửa van xả sâu kết hợp xả cát, có kích thước B x H = 5,0 x 7,5m, ngưỡng tràn +915 m.
2. Khi xả lũ xuống hạ du công trình Chủ đập phải:
a) Báo cáo Sở Công Thương Lâm Đồng, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng về việc xả lũ.
b) Thông báo cho chính quyền địa phương ở vùng hạ du bằng phương tiện thông tin liên lạc hiện có, sau đó gửi bằng văn bản tới các cơ quan liên quan, để triển khai phương án phòng chống lụt bão theo từng tình huống, phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và các cơ quan liên quan về việc xả lũ, đảm bảo an toàn cho người, tài sản khi xả lũ.
c) Hiệu lệnh thông báo xả lũ (Bằng loa phóng thanh, còi hụ trang bị ở nhà quản lý), cụ thể:
- Khi tràn xả lũ đang ở trạng thái xả lũ mà tăng thêm lưu lượng xả thì kéo 2 hồi còi dài 20 giây, cách nhau 10 giây;
- Khi tràn xả lũ kết thúc xả lũ xuống hạ lưu thì kéo 1 hồi còi dài 30 giây.
d) Cửa xả sâu chỉ được mở khi mực nước hồ vượt quá mực nước dâng bình thường (MNDBT) 922,5 m và đang lên nhanh (trừ trường hợp phải xả dòng chảy môi trường).
đ) Trình tự thao tác mở các cửa van đập tràn (được quy định tại Bảng 1).
Bảng 1: Trình tự, độ mở các cửa van
Nấc mở | Độ mở (m) | Cửa van | Ghi chú |
Nấc 1 | 0,5 | 1 | Trong trường hợp sử dụng tràn xả sâu để xả dòng chảy môi trường cho phép không nhất thiết tuân thủ quy trình bảng này. |
1,0 | 2 | ||
1,5 | 3 | ||
2,0 | 4 | ||
Nấc 2 | 3,0 | 5 | |
4,0 | 6 | ||
Mở hoàn toàn | 7 |
Điều 8. Vận hành các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực
1. Việc vận hành các thiết bị thủy công và thiết bị thủy lực công trình thủy điện Sar Deung phải tuân thủ quy trình vận hành và bảo dưỡng thiết bị do Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phê duyệt trên cơ sở thực tế vận hành và tài liệu của cơ quan tư vấn thiết kế và nhà chế tạo, cung cấp thiết bị.
2. Các quy trình vận hành và bảo dưỡng thiết bị nêu ở Khoản 1, Điều này phải được ban hành trước khi đưa công trình vào khai thác và phải được hiệu chỉnh trên cơ sở thực tế vận hành.
Điều 9. Điều tiết hồ trong thời kỳ mùa lũ
1. Nguyên tắc cơ bản: Duy trì mực nước hồ ở cao trình mực nước dâng bình thường 922,5 m bằng chế độ xả nước qua các tổ máy phát điện, tự tràn qua tràn tự do và cửa xả sâu;
2. Lưu lượng lũ vào hồ phải được ưu tiên sử dụng để phát công suất tối đa có thể được của nhà máy thủy điện, phần lưu lượng lũ còn lại tự xả qua đập tràn tự do và cửa xả sâu khi mực nước hồ vượt quá cao trình mực nước dâng bình thường 922,5 m;
3. Sau đỉnh lũ, khi mực nước hồ giảm dần và đạt đến mực nước dâng bình thường 922,5 m, tiến hành đóng cửa xả sâu và điều chỉnh lưu lượng xả qua nhà máy thủy điện theo chế độ điều tiết ngày đêm.
4. Trường hợp lũ vượt quá lũ thiết kế, lũ kiểm tra phải mở tối đa cống xả sâu; đồng thời, thông báo kịp thời cho Chính quyền địa phương phổ biến đến nhân dân vùng hạ du và Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh (qua Thường trực BCH PCTT&TKCN) để chủ động đối phó chống lũ, đảm bảo cho người và tài sản vùng hạ du với các tình huống khẩn cấp xảy ra.
VẬN HÀNH ĐIỀU TIẾT HỒ TRONG TRƯỜNG HỢP CÔNG TRÌNH CÓ SỰ CỐ, HOẶC XẢY RA CÁC TÌNH HUỐNG ĐẶC BIỆT
Điều 10. Khi công trình đầu mối của hồ chứa có dấu hiệu xảy ra sự cố gây mất an toàn cho công trình, Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phải báo cáo Sở Công Thương, Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, trình UBND tỉnh quyết định xả nước hạ mực nước hồ xuống đến mức đảm bảo an toàn cho các công trình đầu mối; đồng thời, đề xuất các phương án xử lý và giải pháp thực hiện (phát điện và mở tối đa cống xả sâu), hạ thấp mực nước hồ đến mức thấp nhất có thể.
Điều 11. Khi cống xả sâu, cống lấy nước có sự cố không vận hành được, Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phải triển khai ngay biện pháp xử lý sự cố (thay thế, sửa chữa thiết bị đóng mở); trường hợp trong quá trình khắc phục sự cố mà mực nước hồ dâng cao (MNH > 922,5 m) đồng thời có dự báo mưa lũ tiếp diễn, phải báo cáo Sở Công Thương, Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, báo cáo UBND tỉnh quyết định phương án di dời khẩn cấp nhân dân ở vùng hạ du, đề phòng sự cố vỡ đập (đơn vị quản lý hồ chứa phối hợp với địa phương vùng hạ du hồ chứa xây dựng phương án cụ thể ngay sau khi UBND tỉnh phê duyệt quy trình này).
VẬN HÀNH CÔNG TRÌNH ĐIỀU TIẾT NƯỚC PHÁT ĐIỆN VÀ ĐẢM BẢO DÒNG CHẢY TỐI THIỂU
Điều 12. Quy định về thời kỳ mùa kiệt
Để đảm bảo vận hành công trình điều tiết nước phát điện và đảm bảo dòng chảy tối thiểu, quy định thời kỳ vận hành trong mùa kiệt từ 01 tháng 12 đến 30 tháng 6 năm sau.
Điều 13. Vận hành công trình đảm bảo dòng chảy tối thiểu
1. Việc vận hành công trình phải đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở khu vực hạ du hồ chứa thủy điện Sar Deung theo quy định tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi và các quy định hiện hành khác, với lưu lượng được xác định trong giấy phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước do cấp có thẩm quyền cấp. Trong trường hợp nhà máy dừng phát điện phải xả trả về hạ du dòng chảy tối thiểu là 1,61m3/s.
2. Nguyên tắc vận hành: Việc vận hành duy trì dòng chảy tối thiểu ở khu vực hạ du hồ chứa thủy điện Sar Deung thông qua xả nước qua các tổ máy phát điện. Trường hợp nhà máy dừng phát điện phải có giải pháp cấp nước về hạ du với lưu lượng được quy định tại Khoản 1, Điều này.
Điều 14. Chế độ làm việc và vận hành phát điện của nhà máy thủy điện Sar Deung
1. Nguyên tắc chung: phải tuân thủ phương thức điều độ của cơ quan điều độ hệ thống điện theo phân cấp.
2. Khi mực nước hồ đang ở cao trình MNDBT = 922,5 m mà lưu lượng đến hồ lớn hơn hoặc bằng lưu lượng thiết kế nhà máy, ưu tiên phát điện với lưu lượng lớn nhất có thể qua tua bin. Lưu lượng còn lại sau khi phát điện xả qua đập tràn tự do, cửa xả sâu.
3. Khi mực nước hồ nằm trong khoảng từ cao trình mực nước chết đến dưới cao trình mực MNDBT 922,5 m.
a) Trong trường hợp lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng thiết kế nhà máy, theo nhu cầu thực tế phát điện với lưu lượng theo khả năng điều tiết nước của hồ chứa để tận dụng tối đa lưu lượng nước đến hồ tăng khả năng phát điện, giảm xả thừa.
b) Trong trường hợp lưu lượng về hồ lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin và nhỏ hơn hoặc bằng lưu lượng thiết kế nhà máy, theo nhu cầu thực tế phát điện với lưu lượng bằng hoặc lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin.
c) Khi mực nước hồ lớn hơn cao trình mực nước chết mà lưu lượng về hồ nhỏ hơn lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin, theo nhu cầu thực tế phát điện với lưu lượng bằng hoặc lớn hơn lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin.
d) Khi mực nước hồ đang ở cao trình mực nước chết mà lưu lượng về hồ nhỏ hơn lưu lượng tối thiểu cho phép của một tua bin, nhà máy ngừng phát điện.
4. Trong trường hợp nhà máy dừng phát điện, phải có biện pháp xả dòng chảy tối thiểu để đảm bảo duy trì dòng chảy tối thiểu ở hạ du theo quy định tại Điều 13 của Quy trình này.
1. Khi khu vực hạ du của hồ chứa thủy điện Sar Deung có nhu cầu lượng nước xả trái với quy định tại quy trình này thì cơ quan có nhu cầu phải xin ý kiến bằng văn bản của UBND tỉnh Lâm Đồng và Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên. Sau khi thống nhất về lưu lượng, kế hoạch thời gian xả nước của các cơ quan đơn vị nêu trên thì Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên tổ chức thực hiện, đồng thời thông báo cho Bộ Công Thương để theo dõi, chỉ đạo.
2. Trong trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm nguồn nước nghiêm trọng hoặc khi xảy ra các sự cố tai biến môi trường nghiêm trọng khác trên lưu vực sông, Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi; phải ưu tiên xả nước về vùng hạ du phục vụ nhu cầu sản xuất, nước sinh hoạt của nhân dân theo yêu cầu của UBND tỉnh Lâm Đồng.
QUAN TRẮC CÁC YẾU TỐ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
Điều 16. Thông số, đối tượng và thời gian quan trắc, tính toán
1. Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên có trách nhiệm thực hiện việc quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn theo quy định tại Khoản 2, Điều 9, Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi; Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8304:2009 và quan trắc đập theo quy định tại Điều 5, Thông tư 34/2010/TT-BCT ngày 07/10/2010 của Bộ Công Thương Quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện.
2. Những thông số, đối tượng phải tiến hành quan trắc, tính toán và thời gian quan trắc, tính toán tương ứng với mực nước hồ được quy định, như sau:
Bảng 2: Thông số, đối tượng và thời gian quan trắc
Tên thông số, đối tương quan trắc, tính toán theo mực nước hồ | Thời hạn quan trắc (số giờ/ lần) | ||||
Lưu lượng vào hồ | Lưu lượng xả qua tràn | Cao trình mực nước hồ | Cao trình mực nước hạ lưu đập tràn | Tình trạng công trình | |
Mực nước hồ < 922,5 m | 6 | 6 | 6 | 6 | 12 |
Mực nước hồ ≥ 922,5 m và < 925,07 m | 1 | 1 | 1 | 1 | 6 |
Mực nước hồ ≥ 925,07 m | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 0,25 | 4 |
Điều 17. Tính toán và kiểm tra lưu lượng lũ, kiệt
1. Kết thúc các đợt xả lũ và sau mùa lũ hàng năm, Công ty CP ĐT&PT Cao Nguyên tiến hành đánh giá, tổng kết các đợt xả lũ (lưu lượng xả, thời gian xả, diễn biến mực nước thượng lưu hồ, ảnh hưởng đối với vùng hạ du...).
2. Hàng năm, Công ty CP ĐT&PT Cao Nguyên phải tiến hành thu thập, đo đạc, tính toán lưu lượng và tổng lượng lũ đến hồ; đo đạc kiểm tra lưu lượng và tổng lượng nước đến mùa kiệt của hồ.
QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN
Điều 18. Trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên
1. Ban hành và thực hiện lệnh vận hành công trình theo quy định trong quy trình này.
2. Trường hợp xảy ra những tình huống bất thường hoặc sự cố, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phải triển khai ngay các biện pháp đối phó phù hợp, kịp thời; đồng thời, báo cáo UBND tỉnh Lâm Đồng, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng và thông báo cho UBND huyện Lâm Hà và nhân dân ở phía hạ lưu công trình thủy điện Sar Deung để kịp thời phối hợp và ứng phó cần thiết.
3. Sau mùa lũ hàng năm, lập báo cáo tổng kết gửi Bộ Công Thương, UBND tỉnh Lâm Đồng, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng về việc thực hiện quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Sar Deung, đánh giá kết quả khai thác, tính hợp lý, những tồn tại và kiến nghị cần thiết.
4. Trước khi tích nước hồ chứa thủy điện Sar Deung, nếu có bất kỳ thay đổi trái với các quy định trong quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Sar Deung đã được phê duyệt, phải lập báo cáo nêu rõ mức độ ảnh hưởng và đề xuất hướng xử lý gửi UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét quyết định.
5. Thành lập Ban Chỉ huy Phòng chống lụt, bão (viết tắt là BCH PCLB) công trình thủy điện Sar Deung. Cơ cấu thành phần của BCH PCLB công trình thủy điện Sar Deung tối thiểu như sau:
a) Trưởng ban: Chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung;
b) Phó Trưởng ban: Thay Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt;
c) Các ủy viên phụ trách kỹ thuật, vận hành, sửa chữa và hành chính;
d) Đại diện cơ quan phòng, chống lụt, bão tại địa phương: Ủy viên.
6. Trước ngày 15/5 hàng năm, phải lập báo cáo hiện trạng an toàn đập gửi Bộ Công Thương, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng để theo dõi, quản lý theo quy định.
7. Định kỳ không quá 7 năm, kể từ năm thứ 2 tính từ ngày hồ tích nước lần đầu đến mực nước dâng bình thường hoặc kể từ lần kiểm định gần nhất, phải tổ chức kiểm định an toàn đập, lập hồ sơ báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập.
8. Giám sát quá trình khai thác sử dụng nước tại hồ chứa và khu vực hạ lưu công trình thủy điện Sar Deung chịu ảnh hưởng của việc vận hành hồ chứa; hàng năm lập kế hoạch điều tiết nước hồ chứa và tổ chức thông báo kế hoạch điều tiết nước theo quy định tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ về quản lý, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi.
9. Trước mùa lũ hàng năm, lập hoặc cập nhật, bổ sung phương án phòng, chống lụt, bão đảm bảo an toàn đập trình UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét phê duyệt.
10. Chịu trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương xây dựng phương án phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập do xả lũ hồ chứa, trình UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét, phê duyệt.
Điều 19. Trách nhiệm của Trưởng BCH PCLB công trình thủy điện Sar Deung
1. Chịu trách nhiệm về công tác phòng chống lụt bão cho công trình và hạ du, cụ thể:
a) Tổ chức quan trắc, thu thập, theo dõi chặt chẽ tình hình diễn biến khí tượng thủy văn;
b) Kiểm tra tình trạng công trình, thiết bị, tình hình sạt lở vùng hồ và có các biện pháp khắc phục kịp thời các hư hỏng để đảm bảo tình trạng, độ tin cậy làm việc bình thường, an toàn của công trình và thiết bị;
c) Tổ chức, huy động lực lượng trực, sẵn sàng triển khai công tác khi cần thiết.
2. Tổ chức việc kiểm tra, đánh giá toàn bộ thiết bị, công trình và nhân sự, lập kế hoạch xả và tích nước hồ chứa, cụ thể đề cập đến các vấn đề sau:
a) Tình trạng làm việc của các công trình thủy công và hồ chứa;
b) Công tác sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị chính, phụ và công trình liên quan đến công tác vận hành chống lũ;
c) Các thiết bị, bộ phận công trình liên quan tới đảm bảo vận hành an toàn các tổ máy phát điện;
d) Các nguồn cung cấp điện (kể cả nguồn điện dự phòng);
đ) Phương án và các phương tiện thông tin liên lạc;
e) Các nguồn vật liệu dự phòng, phương án huy động nhân lực, các thiết bị và phương tiện vận chuyển, các thiết bị và phương tiện cần thiết cho xử lý sự cố;
g) Các dụng cụ cứu sinh, dụng cụ bơi;
h) Công tác tính toán, dự báo về khí tượng thủy văn; các tài liệu và phương tiện cần thiết cho tính toán điều tiết hồ chứa;
i) Phối hợp với các cơ quan ở địa phương của tỉnh Lâm Đồng để thông báo và tuyên truyền đến nhân dân vùng hạ du những thông tin và điều lệnh về công tác phòng, chống lụt bão của hồ chứa thủy điện Sar Deung, đặc biệt là với nhân dân sinh sống gần hạ lưu công trình.
3. Trước mùa mưa lũ hàng năm phải lập phương án phòng chống lụt bão, trình UBND tỉnh Lâm Đồng xem xét phê duyệt.
4. Sau khi phương án phòng, chống lụt bão cho công trình được phê duyệt, triển khai thực hiện các quy định tại Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 7/5/2007 của Chính phủ về Quản lý an toàn đập.
5. Sau mỗi trận lũ và sau cả mùa lũ, phải tiến hành ngay các công tác sau:
a) Kiểm tra tình trạng ổn định, an toàn của công trình, thiết bị (bao gồm cả ảnh hưởng xói lở ở hạ lưu đập tràn);
b) Phối hợp với các cơ quan chức năng ở địa phương kiểm tra thiệt hại vùng hạ du;
c) Lập báo cáo diễn biến lũ;
d) Sửa chữa những hư hỏng nguy hiểm đe dọa đến sự ổn định, an toàn công trình và thiết bị;
e) Báo cáo Bộ Công Thương, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng kết quả thực hiện những công tác trên.
6. Báo cáo cho Ban Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão và tìm kiếm cứu nạn Bộ Công Thương, Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh Lâm Đồng, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, UBND huyện Lâm Hà các số liệu về hồ chứa và nhà máy thủy điện Sar Deung của tất cả các lần quan trắc đo đạc được thực hiện theo chế độ lũ và quy định tại Điều 16, gồm:
a) Mực nước thượng lưu, mực nước hạ lưu hồ;
b) Lưu lượng vào hồ, lưu lượng xả, lưu lượng qua tuốc bin;
c) Dự tính khả năng gia tăng mực hồ khi tính theo lưu lượng đến hồ;
d) Trạng thái làm việc của công trình.
Điều 20. Trách nhiệm về an toàn công trình
1. Lệnh vận hành hồ chứa thủy điện Sar Deung nếu trái với các quy định trong quy trình này, dẫn đến công trình đầu mối, hệ thống các công trình và dân sinh ở hạ du bị mất an toàn thì người ra lệnh phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2. Trong quá trình vận hành công trình nếu phát hiện có nguy cơ xẩy ra sự cố công trình đầu mối, đòi hỏi phải điều chỉnh tức thời thì Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên có trách nhiệm xử lý sự cố; đồng thời báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh Lâm Đồng, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng và thông báo cho UBND huyện Lâm Hà và nhân dân ở thượng, hạ lưu công trình để kịp thời phối hợp, có ứng phó cần thiết.
3. Tháng 4 hàng năm là thời kỳ tổng kiểm tra trước mùa lũ. Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên có trách nhiệm tổ chức kiểm tra các trang thiết bị, các hạng mục công trình, và tiến hành sửa chữa để đảm bảo vận hành theo chế độ làm việc quy định; đồng thời, báo cáo kết quả về Bộ Công Thương, UBND tỉnh Lâm Đồng, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng để theo dõi chỉ đạo.
4. Trường hợp có sự cố công trình và trang thiết bị, không thể sửa chữa xong trước ngày 01 tháng 7, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phải có biện pháp xử lý phù hợp kịp thời và báo cáo với UBND tỉnh Lâm Đồng, Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng, Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng để theo dõi, chỉ đạo và thông báo cho Chủ đập ở thượng, hạ lưu công trình, UBND huyện Lâm Hà để kịp thời phối hợp, có ứng phó cần thiết.
Điều 21. Trách nhiệm của UBND tỉnh Lâm Đồng
Chỉ đạo các cơ quan liên quan trong địa bàn tỉnh phối hợp với Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên thực hiện đúng các quy định trong Quy trình này.
Điều 22. Trách nhiệm của Ban Chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh Lâm Đồng.
1. Theo dõi diễn biến tình hình mưa lũ và việc vận hành công trình thủy điện Sar Deung để chỉ đạo phòng, chống lũ lụt và xử lý các tình huống bất thường có ảnh hưởng đến an toàn hạ du.
2. Chỉ đạo cơ quan phụ trách phòng, chống lụt, bão huyện Lâm Hà và các địa phương, tổ chức liên quan phối hợp với Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên trong công tác phòng, chống lụt, bão và vận hành công trình thủy điện Sar Deung.
3. Kịp thời báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh Lâm Đồng trong trường hợp phát hiện những vi phạm các quy định trong Quy trình này.
Điều 23. Trách nhiệm của Sở Công Thương tỉnh Lâm Đồng.
1. Kiểm tra, giám sát Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên thực hiện các quy định trong Quy trình này.
2. Kịp thời báo cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh Lâm Đồng trong trường hợp phát hiện những vi phạm các quy định trong Quy trình này.
Điều 24. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
1. Phối hợp với Sở Công Thương, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên thực hiện Quy trình, đặc biệt là việc vận hành xả lũ của hồ chứa.
2. Giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Quy trình theo thẩm quyền.
3. Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo Công ty CP ĐT&PT Cao Nguyên, UBND huyện Lâm Hà, UBND xã Phúc Thọ, xã Đạ Đờn, trong việc bảo vệ an toàn hồ chứa, đảm bảo an toàn hạ du khi hồ xảy ra sự cố.
4. Phối hợp với Sở Công Thương, thẩm định Phương án phòng chống lụt bão hàng năm của hồ, báo cáo Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh, trình UBND tỉnh phê duyệt; theo dõi việc thực hiện.
5. Theo dõi việc thực hiện cấp nước trong mùa kiệt, xả nước trả lại dòng chảy tối thiểu của hồ chứa đã nêu tại Điều 2 Quy trình này.
Điều 25. Trách nhiệm của các cấp chính quyền ở địa phương
1. Nghiêm chỉnh thực hiện Quy trình này.
2. Ngăn chặn và xử lý các vi phạm liên quan đến việc thực hiện Quy trình vận hành điều tiết hồ chứa thủy điện Sa Deung theo thẩm quyền.
3. Thực hiện phương án đảm bảo an toàn cho vùng hạ du khi hồ chứa xả lũ và trường hợp xảy ra sự cố.
4. Huy động nhân lực, vật lực, phối hợp với Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên phòng, chống lụt, bão, bảo vệ và xử lý sự cố công trình.
Điều 26. Phương thức thông tin, báo cáo vận hành công trình
1. Các lệnh, ý kiến chỉ đạo, kiến nghị, trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ chứa thủy điện Sar Deung đều phải thực hiện bằng văn bản, đồng thời bằng fax, thông tin trực tiếp qua điện thoại, chuyển bản tin bằng mạng vi tính, sau đó văn bản gốc được gửi để theo dõi, đối chiếu và lưu hồ sơ quản lý.
2. Các lệnh, ý kiến chỉ đạo kiến nghị trao đổi có liên quan đến việc vận hành và chống lũ của hồ thủy điện Sar Deung qua điện thoại phải được ghi âm và trình tự thực hiện, như sau:
a) Người có thẩm quyền phát lệnh vận hành công trình.
b) Người có thẩm quyền tiếp nhận lệnh nhắc lại lệnh đã nhận được.
c) Người có thẩm quyền phát lệnh khẳng định lại lệnh đã ban hành.
Điều 27. Chuyển giao trách nhiệm sử dụng, khai thác, vận hành công trình thủy điện Sar Deung
1. Trong trường hợp chuyển giao trách nhiệm sử dụng, khai thác, vận hành công trình thủy điện Sar Deung từ Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên sang một đơn vị khác, các quy định về trách nhiệm của Công ty và Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên trong Quy trình này sẽ được quy định cho đơn vị và Thủ trưởng đơn vị được chuyển giao.
2. Tất cả các văn bản, hồ sơ, giấy tờ có liên quan đến việc chuyển giao trách nhiệm sử dụng, khai thác, vận hành công trình thủy điện Sar Deung đều phải giao nộp một bộ cho Bộ Công Thương, UBND tỉnh Lâm Đồng để thống nhất theo dõi, chỉ đạo.
Điều 28. Trong quá trình thực hiện Quy trình này, nếu có nội dung chưa hợp lý cần sửa đổi, bổ sung, Công ty CP ĐT&PT điện Cao Nguyên, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan phải kịp thời kiến nghị bằng văn bản, gửi UBND tỉnh Lâm Đồng để xem xét, quyết định.
Điều 29. Các tổ chức, cá nhân liên quan phải thực hiện đúng các quy định tại Quy trình này. Mọi hành vi vi phạm Quy trình này sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện hành./.
TT | Các thông số | Ký hiệu | Đơn vị | Giá trị | Ghi chú | ||
I | Các đặc trưng lưu vực |
|
|
|
| ||
1 | Cấp công trình |
|
| cấp III |
| ||
2 | Diện tích lưu vực | Flv | km2 | 164,0 |
| ||
3 | Chiều dài sông chính | Ls | km | 25,5 |
| ||
4 | Lượng mưa trung bình nhiều năm | X0 | mm | 1750 |
| ||
5 | Lưu lượng trung bình nhiều năm | Q0 | m3/s | 5,25 |
| ||
6 | Mođun dòng chảy năm | M0 | 1/s.km2 | 32,01 |
| ||
7 | Tổng lượng phù sa bồi lắng | WBL | 106 m3 | 0,183 | Hàng năm | ||
8 | Lưu lượng đỉnh lũ: | + P = 0,5% | Qmaxp | m3/s | 1030 | TS K/tra | |
|
| + P = 1,5% | Qmaxp | m3/s | 850 | TS T/kế | |
|
| + P= 10% | Qmaxp | m3/s | 575 |
| |
9 | Tổng lượng lũ: | + P = 0,5% | Wlũ p | 106 m3 | 29,29 | TS K/tra | |
|
| + P = 1,5% | Wlũ p | 106 m3 | 24,74 | TS T/kế | |
|
| + P = 10% | Wlũ p | 106 m3 | 16,45 |
| |
II | Hồ chứa |
|
|
|
| ||
1 | Mực nước dâng bình thường | MNDBT | m | 922,50 |
| ||
2 | Mực nước chết | MNC | m | 919,30 |
| ||
3 | Mực nước: | + Kiểm tra = 0,5% | MNKT | m | 925,49 |
| |
|
| + Thiết kế P = 1,5% | MNGC | m | 925,07 |
| |
4 | Dung tích toàn bộ hồ | Wtb | 106 m3 | 0,098 |
| ||
5 | Dung tích hữu ích | Whi | 106 m3 | 0,076 |
| ||
6 | Dung tích chết | Wc | 106 m3 | 0,022 |
| ||
7 | Diện tích mặt hồ ứng với MNDBT | Fth | ha | 3,2 |
| ||
III | Đập tràn |
|
|
|
| ||
1 | Tràn tự do |
|
|
|
| ||
| Hình thức tràn |
| Tự do |
| |||
| Mặt cắt tràn |
| Ophixerop không chân không |
| |||
| Kết cấu tràn |
| Bê tông cốt thép M25 |
| |||
| Cao trình ngưỡng tràn |
| m | 922,50 |
| ||
| Chiều rộng tràn |
| m | 75 |
| ||
| Cao trình đỉnh tràn |
| m | 926,0 |
| ||
2 | Tràn có cửa |
|
|
|
| ||
| Số khoang tràn có cửa |
|
| 1 |
| ||
| Chiều rộng tràn có cửa |
| m | 5 |
| ||
| Cao trình ngưỡng tràn có cửa |
| m | 915,00 |
| ||
| Hình thức tràn xả sâu |
| Tràn đỉnh rộng, điều tiết cửa van phẳng |
| |||
3 | Lưu lượng qua Tràn tự do và Tràn có cửa max: |
|
|
|
| ||
| + Ứng với lũ kiểm tra |
| m3/s | 1022,99 |
| ||
| + Ứng với lũ thiết kế |
| m3/s | 844,52 |
| ||
IV | Cống xả cát |
|
|
|
| ||
1 | Kết cấu cống xả cát |
| Bê tông cốt thép M25 |
| |||
2 | Cao trình ngưỡng |
| m | 915,0 |
| ||
3 | Cao trình đỉnh (sàn công tác) |
| m | 926,0 |
| ||
4 | Kích thước cửa van vận hành |
| m | 1x5x7,5 |
| ||
V | Cống lấy nước đầu kênh |
|
|
|
| ||
1 | Kết cấu cửa lấy nước |
| Bê tông cốt thép M25 | ||||
2 | Cao trình ngưỡng |
| m | 916,0 |
| ||
3 | Cao trình đỉnh (sàn công tác) |
| m | 926,0 |
| ||
4 | Chiều dài cửa nhận nước |
| m | 9,8 |
| ||
5 | Kích thước cửa van vận hành |
| m | 1x2,0x2,0 |
| ||
VI | Đường ống áp lực |
|
|
|
| ||
1 | Kết cấu đường ống |
| Thép |
| |||
2 | Chiều dài |
| m | 405 |
| ||
3 | Đường kính ống |
| m | 2 |
| ||
4 | Chiều dày ống |
| m | 0,014 |
| ||
5 | Sô mố néo |
|
| 4 |
| ||
6 | Sô mố đỡ |
|
| 22 |
| ||
VII | Nhà máy thủy điện |
|
|
|
| ||
1 | Loại tua bin |
|
| Francis |
| ||
2 | Số tổ máy |
| Tổ | 2 |
| ||
3 | Lưu lượng lớn nhất | Qmax | m3/s | 8,71 |
| ||
4 | Lưu lượng nhỏ nhất | Qmin | m3/s | 4,5 |
| ||
5 | Lưu lượng trung bình | Qtb | m3/s | 4,24 |
| ||
6 | Công suất lắp máy | Nlm | MW | 4 |
| ||
7 | Công suất đảm bảo | Nđb | MW | 0,8 |
| ||
8 | Cột nước lớn nhất | Hmax | m | 55,84 |
| ||
9 | Cột nước nhỏ nhất | Hmin | m | 46,42 |
| ||
10 | Cột nước trung bình | Htb | m | 55,65 |
| ||
11 | Cột nước tính toán | Htt | m | 53,42 |
| ||
12 | Cao trình lắp máy |
| m | 866,5 |
| ||
13 | Cao trình sàn nhà máy |
| m | 872,50 |
| ||
14 | Kích thước mặt bằng nhà máy |
| m | 25,55x16,3 |
| ||
15 | Điện lượng trung bình năm | E0 | 106kWh | 17,52 |
| ||
16 | Số giờ sử dụng công suất lắp máy | hsdlm | Giờ | 4380 |
| ||
IIX | Trạm phân phối điện ngoài trời |
|
|
|
| ||
1 | Cao trình |
| m | 872,5 |
| ||
2 | Kích thước |
| m | 7,3x19,8 |
| ||
BẢNG TRA ĐƯỜNG ĐẶC TRƯNG HỒ CHỨA SAR DEUNG
Z (m) | 914 | 915 | 916 | 917 | 918 | 919 | 920 |
W (106m3) | 0,0 | 0,001 | 0,002 | 0,005 | 0,009 | 0,018 | 0,033 |
F (km2) | 0,0 | 0,001 | 0,002 | 0,004 | 0,006 | 0,012 | 0,019 |
Z (m) | 921 | 922 | 923 | 924 | 925 | 926 | 927 |
W (106m3) | 0,055 | 0,082 | 0,114 | 0,153 | 0,316 | 0,759 | 1,448 |
F (km2) | 0,025 | 0,030 | 0,034 | 0,045 | 0,323 | 0,574 | 0,812 |
Hình 1: Quan hệ mực nước hồ và diện tích lòng hồ và dung tích hồ (Z~F~V)
QUAN HỆ MỰC NƯỚC HỒ VÀ LƯU LƯỢNG XẢ QUA TRÀN SAR DEUNG (m3/s)
Z (m) | 922,50 | 923,00 | 923,50 | 924,00 | 924,50 | 925,00 | 925,50 |
Tràn tự do | 0 | 49,9 | 138 | 254 | 384 | 537 | 700 |
Cửa xả sâu | 191 | 211 | 231 | 251 | 272 | 294 | 315 |
Tổng Q xả | 191 | 260 | 369 | 505 | 656 | 831 | 1015 |
Hình 2: Quan hệ mực nước hồ ~ lưu lượng xả qua tràn Sar Deung (Trường hợp cửa xả sâu được mở hoàn toàn)
- 1Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2009 Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Đakrông 1, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Ankroet - Nhà máy thủy điện Suối Vàng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa công trình thủy điện Đăk Rơ Sa, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa công trình thuỷ điện Đăk Rơ Sa 2, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Khe Nghi do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6Quyết định 2448/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Sơn Tây do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Sơn Tây do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy trình ban hành lệnh vận hành liên hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Sê San tỉnh Kon Tum
- 1Quyết định 285/2006/QĐ-TTg về nội dung thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập
- 3Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 4Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 5Nghị định 112/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- 6Thông tư 34/2010/TT-BCT quy định về quản lý an toàn đập của công trình thủy điện do Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư 03/2012/TT-BTNMT quy định việc quản lý, sử dụng đất vùng bán ngập lòng hồ thủy điện, thủy lợi do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tài nguyên nước 2012
- 9Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 10Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 11Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai
- 12Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2009 Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Đakrông 1, huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
- 13Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Ankroet - Nhà máy thủy điện Suối Vàng do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 15Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa công trình thủy điện Đăk Rơ Sa, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa công trình thuỷ điện Đăk Rơ Sa 2, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 1159/QĐ-UBND năm 2016 về Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Khe Nghi do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18Quyết định 2448/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Sơn Tây do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 19Quyết định 335/QĐ-UBND năm 2011 về Quy trình vận hành hồ chứa Thủy điện Sơn Tây do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 20Quyết định 914/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy trình ban hành lệnh vận hành liên hồ chứa thủy điện trên lưu vực sông Sê San tỉnh Kon Tum
Quyết định 1123/QĐ-UB năm 2016 về Quy trình vận hành hồ chứa thủy điện Sar Deung xã Phúc Thọ, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 1123/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Nguyễn Văn Yên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực