- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1112/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 06 tháng 9 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1055/TTr-SYT ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Điện Biên (có danh mục và nội dung chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây của Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành chính lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tỉnh Điện Biên, hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1112/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Cấp Giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ em được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Dân số và kế hoạch hóa gia đình | Các cơ sở khám, chữa bệnh |
2 | Cấp Giấy chứng sinh đối với trường hợp bị nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh | Dân số và kế hoạch hóa gia đình | Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn |
3 | Cấp lại Giấy chứng sinh đối với trường hợp Giấy chứng sinh bị mất hoặc hư hỏng | Dân số và kế hoạch hóa gia đình | Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1.1. Trình tự thực hiện
- Người thân thích của trẻ nộp Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh cho Trạm Y tế cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Trong phạm vi 03 ngày làm việc (kể từ khi nhận được Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh) Trạm Y tế cấp xã phải xác minh việc sinh và làm thủ tục cấp Giấy chứng sinh cho trẻ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 05 ngày làm việc.
- Trả Giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại Trạm Y tế cấp xã
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trạm Y tế cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bố mẹ hoặc người thân của trẻ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Trạm Y tế cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng sinh.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này): Phụ lục 02: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng sinh.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng, Giấy chứng sinh.
Phụ lục số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng sinh
Kính gửi:......................................................................
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng:..........................Năm sinh..........................................
Nơi đăng ký thường trú: ...................
Số CMND/Hộ chiếu: ...................
Dân tộc: ....................
Đã sinh con vào lúc: giờ phút, ngày tháng năm......................
Tại: ....................
Số lần sinh số con hiện sống: ....................
Số con trong lần sinh này: ....................
Giới tính con: .cân nặng: ....................
Hiện trạng của con: ....................
Người đỡ đẻ: ....................
Dự định đặt tên con: ...................
| ............, ngày tháng năm ....
|
2. Thủ tục cấp lại Giấy chứng sinh đối với trường hợp bị nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh
2. 1. Trình tự thực hiện
- Cha mẹ hoặc người thân thích của trẻ gửi hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng sinh cho cơ sở khám chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh lần đầu.
- Trong phạm vi 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải cấp lại Giấy chứng sinh cho trẻ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 03 ngày làm việc.
- Trả Giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại cơ sở y tế
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế.
- Giấy tờ chứng minh nội dung nhầm lẫn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bố mẹ hoặc người thân của trẻ.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng sinh.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này): Phụ lục 03: Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng sinh.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.
Phụ lục số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng sinh
Kính gửi:
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng:
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
Địa chỉ:
Sinh cháu: ngày: tháng: năm: .............................................
Tại: ..................................
Tên dự kiến của cháu:............................................................................................
Đã được cơ quan cấp Giấy chứng sinh: tháng năm Đề nghị cơ quan cấp lại Giấy chứng sinh cho cháu vì:
1 - Mất/thất lạc/ rách nát □
2 - Nhầm lẫn trong Giấy chứng sinh lần trước □ (Ghi cụ thể sự nhầm lẫn):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3- Khác □ Ghi cụ thể:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
| .........., ngày tháng năm
|
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng sinh đối với trường hợp Giấy chứng sinh bị mất hoặc hư hỏng
3.1. Trình tự thực hiện
- Cha mẹ hoặc người thân thích của trẻ gửi hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng sinh cho cơ sở khám, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh lần đầu.
- Trong phạm vi 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải cấp lại Giấy chứng sinh cho trẻ.
Trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn xác minh không được quá 03 ngày làm việc.
- Trả Giấy chứng sinh cho gia đình trẻ tại cơ sở y tế.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng sinh có xác nhận của Tổ trưởng Tổ dân phố hoặc trưởng thôn, bản về việc sinh và đang sinh sống tại địa bàn khu dân cư theo mẫu quy định tại phụ lục 3 Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Bố mẹ hoặc người thân của trẻ.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi đã cấp Giấy chứng sinh cho trẻ lần đầu,
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng sinh.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục này): Phụ lục 04: Đơn đề nghị cấp giấy chứng sinh
3.10. Yêu cầu, điều kiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
- Thông tư số 17/2012/TT-BYT ngày 24/10/2012 của Bộ Y tế quy định cấp và sử dụng Giấy chứng sinh.
Phụ lục số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng sinh
Kính gửi:
Họ tên mẹ/người nuôi dưỡng:
Số Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:
Địa chỉ:
Sinh cháu: ngày: tháng: năm: .............................................
Tại: ..................................
Tên dự kiến của cháu:............................................................................................
Đã được cơ quan cấp Giấy chứng sinh: tháng năm Đề nghị cơ quan cấp lại Giấy chứng sinh cho cháu vì:
1 - Mất/thất lạc/ rách nát □
2 - Nhầm lẫn trong Giấy chứng sinh lần trước □ (Ghi cụ thể sự nhầm lẫn):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3- Khác □ Ghi cụ thể:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
| .........., ngày tháng năm
|
- 1Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế Lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực sức khỏe bà mẹ-trẻ em (Dân số-Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 247/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em (Dân số - Kế hoạch hóa gia đình) thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính được thay thế Lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 750/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực sức khỏe bà mẹ-trẻ em (Dân số-Kế hoạch hóa gia đình) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Lào Cai
Quyết định 1112/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa về lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 1112/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Mùa A Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực