Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 111/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 15 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG LỀ ĐƯỜNG, BẾN BÃI, MẶT NƯỚC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, HÀNG CHUYỂN KHẨU, HÀNG GỬI KHO NGOẠI QUAN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 18/12/2015 của Hội đồng nhân dân thành phố về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 2261/2013/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định tạm thời mức thu, chế độ thu, nộp và sử dụng phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng;

Căn cứ Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan trên địa bàn,thành phố Hải Phòng;

Thực hiện Công văn số 11/HĐND-CTHĐND ngày 15/01/2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức phí sử dụng lề đường, bến bãi; mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 111/TTr-STC ngày 25/12/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1.1. Điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng quy định tại Mục 1.1 Điều 1 Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức phí thu theo QĐ 152

Mức phí điều chỉnh

1

Container 20 feet hàng khô

đồng/container

1.300.000

2.200.000

2

Container 40 feet hàng khô

đồng/container

2.600:000

4.400.000

3

Container 20 feet hàng lạnh

đồng/container

1.600.000

2.300.000

4

Container 40 feet hàng lạnh

đồng/container

3.200.000

4.800.000

5

Đối với hàng lỏng, hàng rời

đồng/tấn

25.000

50.000

1.2. Tỷ lệ trích để lại cho các cơ quan, tổ chức thu phí, tỷ lệ nộp ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 20/01/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.

1.3. Các nội dung khác tại Quyết định số 2261/2013/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 của Ủy ban nhân dân thành phố không thay đổi.

Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Hải quan Hải Phòng, Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Hải An, Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng Hải Phòng, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND TP (để báo cáo);
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 3;
- Ban KTNS HĐND TP;
- Sở TTTT;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND TP;
- Báo HP, Đài PTTH HP;
- CPVP;
- CV: TC, GT, CT, TH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Khắc Nam

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 111/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/01/2016
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Lê Khắc Nam
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2016
  • Ngày hết hiệu lực: 15/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản