- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/2015/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5552/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước như sau:
1. Phạm vi áp dụng:
a) Áp dụng đối với hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách thuộc các tuyến giao thông; các bến, bãi, mặt nước không thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất.
b) Không áp dụng đối với các trường hợp sau:
- Các tuyến giao thông, bến, bãi, nhà ga, sân bay, chợ đã cho các cá nhân, tổ chức thuê và tự quản lý.
- Sử dụng tạm thời (đám cưới, đám tang,...).
- Đặt pano, băng rôn, khẩu hiệu, phướn phục vụ công tác tuyên truyền, cổ động trực quan của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.
2. Đối tượng nộp phí:
Tổ chức, cá nhân, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hoặc lâu dài hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước (không thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất) vào mục đích sản xuất, kinh doanh, lắp đặt bảng quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu phí:
a) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình:
- Sở Giao thông - Vận tải thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước thuộc quyền quản lý theo phân cấp.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước theo phân cấp quản lý.
b) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, dải phân cách; bến, bãi, mặt nước vào mục đích lắp đặt bảng quảng cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Mức thu tối đa:
a) Sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu tối đa |
1 | Tập kết vật liệu, phế thải xây dựng, thi công công trình | đồng/m2/ngày | 10.000 |
2 | Trông giữ xe đạp, xe máy |
|
|
a | Sử dụng tạm thời | đồng/m2/ngày | 3.000 |
b | Sử dụng lâu dài (trên 15 ngày) | đồng/m2/tháng | 30.000 |
3 | Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên (cả ban ngày và ban đêm) | đồng/m2/tháng | 50.000 |
| Trường hợp thời gian sử dụng không liên tục trong cả ngày (một buổi) thì mức thu bằng 50% mức thu nêu trên |
b) Sử dụng vào mục đích lắp đặt bảng quảng cáo:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu tối đa |
I | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo | ||
1 | Đối với tuyến quốc lộ |
|
|
a | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 | đồng/m2/năm | 60.000 |
b | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên | đồng/m2/năm | 70.000 |
2 | Đối với các tuyến tỉnh lộ |
|
|
a | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 | đồng/m2/năm | 50.000 |
b | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên | đồng/m2/năm | 60.000 |
3 | Đối với các tuyến giao thông do cấp huyện, cấp xã quản lý |
|
|
a | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 | đồng/m2/năm | 40.000 |
b | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên | đồng/m2/năm | 50.000 |
4 | Đối với bến, bãi, mặt nước | đồng/m2/năm | 50.000 |
II | Đặt quảng cáo bằng hình thức băng rôn, phướn | ||
1 | Hình thức băng rôn | đồng/tấm/đợt | 50.000 |
2 | Hình thức phướn | đồng/tấm/đợt | 30.000 |
5. Quản lý và sử dụng:
Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 70% theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Trên cơ sở mức thu tối đa quy định tại Khoản 4, Điều 1, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu cụ thể, đảm bảo quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương, khu vực. Việc điều chỉnh tăng mức thu phải có kế hoạch, lộ trình và dựa trên cơ sở thu nhập của người dân, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng ở từng thời kỳ.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.
Bãi bỏ nội dung quy định tại Tiết 1, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 80/2007/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VII về sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 190/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Cù Lao Chàm - Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Nghị quyết 191/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp phí vệ sinh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 80/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định quản lý phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 189/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Nghị quyết 190/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan Cù Lao Chàm - Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 9Nghị quyết 191/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, nộp phí vệ sinh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 10Quyết định 111/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh mức thu phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 187/2015/NQ-HĐND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 187/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực