Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1108/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 17 tháng 5 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày 21/4/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1624/TTr-SGDĐT ngày 10 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và quy trình nội bộ thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh (Danh mục và nội dung quy trình nội bộ được kèm theo).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan có trách nhiệm như sau:
1. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì phối hợp các đơn vị liên quan thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo Tây Ninh có trách nhiệm phối hợp:
- Văn phòng UBND tỉnh truy cập vào địa chỉ http://csdl.dichvucong.gov.vn để tải toàn bộ nội dung các thủ tục hành chính.
- Sở Thông tin và Truyền thông thiết lập quy trình điện tử trên hệ thống Một cửa điện tử tập trung của tỉnh và đồng bộ, cập nhật đầy đủ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công của tỉnh tại địa chỉ https://dichvucong.tayninh.gov.vn và cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên hệ thống Một cửa điện tử tập trung tại địa chỉ https://motcua.tayninh.gov.vn.
- Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai thủ tục hành chính tại địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính ngay sau Quyết định được ban hành.
3. Sở Thông tin và Truyền thông căn cứ danh mục thủ tục hành chính, quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố, công khai, chủ trì rà soát quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính được cập nhật trên hệ thống Một cửa điện tử tập trung. Đồng thời tham mưu vận hành, hiệu chỉnh các hệ thống liên quan đảm bảo thông suốt, thuận lợi trong việc tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia và cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1735/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1108/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. TTHC sửa đổi, bổ sung (Cấp tỉnh)
Mã TTHC | Tên TTHC | Lĩnh vực | Nội dung sửa đổi, bổ sung | Căn cứ pháp lý |
1.005142 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông | Thi, tuyển sinh | Căn cứ pháp lý | Thông tư số 15/2020/TTBGDĐT; Thông tư số 05/2021/TTBGDĐT; Thông tư số 06/2023/TTBGDĐT; |
II. CẤP HUYỆN: không thay đổi
III. CẤP XÃ: không thay đổi
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. TTHC sửa đổi, bổ sung (Cấp tỉnh)
1. Trình tự thực hiện: | Công dân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại trường THPT nơi thí sinh đang học nếu là thí sinh tự do thì đăng kí dự thi tại điểm tiếp nhận hồ sơ do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau: Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ được thực hiện như sau:
* Bản đồ quy trình
| ||||||||||||||
2. Cách thức thực hiện: | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại điểm tiếp nhận hồ sơ; | ||||||||||||||
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: | - Thành phần hồ sơ gồm có: + Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm: - 01 bản phô tô giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân (gọi chung là căn cước công dân) được sao chụp 02 mặt trên cùng 1 trang giấy A4; - Phiếu ĐKDT, phiếu ĐKDT số 1, phiếu ĐKDT số 2 được xuất in từ hệ thống QLT; - Học bạ THPT hoặc học bạ GDTX cấp THPT hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với GDTX do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp; - Các giấy chứng nhận hợp lệ để dược hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có), Bản cam kết thời gian thường trú (có mẫu kèm theo) để được hưởng chế độ ưu tiên liên quan đến nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; - 02 ảnh cỡ 4x6 cm, kiểu CCCD/CMND, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. - Trường hợp thí sinh nộp bản sao học bạ phải được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao nộp kèm bản chính để đối chiếu. Tất cả hồ sơ nêu trên được chứa trong bì đựng hồ sơ do Sở Giáo dục và Đào tạo phát hành. + Trường hợp đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do chưa tốt nghiệp THPT - Đối tượng này, ngoài các hồ sơ quy định giống thí sinh đang học, hồ sơ ĐKDT phải có thêm: Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh ĐKDT về xếp loại học lực lại đối với những học sinh xếp loại kém về học lực theo quy định của Quy chế thi; bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận (trường hợp thí sinh dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 tại tỉnh khác với tỉnh đã dự thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì việc xác nhận điểm bảo lưu phải do sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi năm 2022 thực hiện kiểm tra và xác nhận). Trường hợp bị mất bản chính học bạ THPT có nguyện vọng được dự thi năm 2023 phải có xác nhận bản sao học bạ được cấp hoặc bản sao kết quả học tập THPT, trên cơ sở đối chiếu với hồ sơ lưu của trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc căn cứ vào hồ sơ dự thi của các kỳ thi trước. + Hồ sơ đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp THPT - 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau; - Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT; - 02 ảnh cỡ 4x6 cm, kiểu CCCD/CMND, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. + Hồ sơ đăng ký dự thi đối với thí sinh tự do đã tốt nghiệp trung cấp - 02 Phiếu ĐKDT giống nhau; - Bản sao Bằng tốt nghiệp THCS; - Bản sao Bằng tốt nghiệp trung cấp; - Bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT; - 02 ảnh cỡ 4x6 cm, kiểu CCCD/CMND, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Lưu ý: - Ảnh của thí sinh nộp là ảnh màu cỡ 4x6 cm, kiểu CCCD/CMND, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Ảnh của thí sinh (có thể quét ảnh thí sinh đã nộp hoặc nhập từ file ảnh hoặc chụp ảnh trực tiếp) phải được nhập ngay khi nhập Phiếu ĐKDT. Ảnh của thí sinh đưa vào hệ thống có độ phân giải là 400x600 pixels và phải được gắn đúng với thí sinh.) - Khi đăng ký dự thi thí sinh bắt buộc phải khai báo số điện thoại di động được sử dụng thường xuyên, địa chỉ email để phục vụ công tác quản lí và tổ chức Kỳ thi; - Bản chứng thực của các hồ sơ liên quan là bản photocopy được cơ quan công chứng xác nhận. Cơ quan chuyên môn cấp huyện xác nhận các điều kiện được hưởng tiêu chuẩn ưu tiên khác theo quy định tại Điều 39 của Quy chế thi; - Khi hết hạn nộp Phiếu đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc cho Trường Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung. | ||||||||||||||
4. Thời hạn giải quyết: | Theo thời gian quy định của VBHN số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021, thông tư 06/2023/TT-BGDDT ngày 24/3/2023, hướng dẫn 1515/HD-BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 V/v hướng dẫn kì thi TN THPT năm 2023 | ||||||||||||||
5. Đối tượng thực hiện TTHC: | Công dân Việt Nam | ||||||||||||||
6. Cơ quan thực hiện TTHC: | Sở Giáo dục. | ||||||||||||||
7. Kết quả thực hiện TTHC: | Thẻ dự thi tốt nghiệp THPT. | ||||||||||||||
8. Phí, lệ phí: | Không | ||||||||||||||
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Không | ||||||||||||||
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | a. Người đã học xong chương tình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình GDTX thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm; b. Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp THCS và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi ĐKDT), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định; c. Người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT; d. Các đối tượng dự thi phải ĐKDT và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn. | ||||||||||||||
11. Căn cứ pháp lý của TTHC: | - Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021; - Thông tư 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023; - Hướng dẫn 1515/HD-BGDĐT-QLCL ngày 07/4/2023 V/v hướng dẫn kì thi TN THPT năm 2023. | ||||||||||||||
|
| ||||||||||||||
Thành phần hồ sơ lưu | - Lưu theo thành phần hồ sơ đã nhận của cá nhân đã nộp (như trên) - Kết quả giải quyết Thủ tục hành chính | ||||||||||||||
Thời gian lưu và nơi lưu | Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại phòng chuyên môn trong thời gian 2 năm, sau đó chuyển hồ sơ đến kho lưu trữ của Sở. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT THỜI GIAN THƯỜNG TRÚ ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG ƯU TIÊN TRONG KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT VÀ XÉT TUYỂN SINH ĐH-CĐ NĂM HỌC 2022-2023
……… , ngày…. tháng…. năm …….
Tôi tên:………………………………………………………………. Dân tộc: ………………………….
Số CMND/CCCD:………………………… Ngày cấp ……………………….
Nơi cấp: ……………………………………
Sinh ngày:……………. tháng….. năm…………. Nơi sinh: …………………………………………….
Con ông:…………………………………………… và bà:………………………………………………..
Địa chỉ nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
Học sinh trường:……………………………………………………………………………………………
Tôi đã thường trú tại địa chỉ sau:
TT | Địa chỉ (Mã xã1, tên xã; Huyện; Tỉnh) | Từ ngày/tháng/năm | Đến ngày/tháng/năm |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
Tôi xin cam kết thông tin mà tôi đã khai ở trên là đúng sự thật và xin bổ sung vào hồ sơ để được hưởng ưu tiên trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển sinh ĐH-CĐ năm học 2022-2023.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam kết của mình.
Trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của phụ huynh Tôi tên: ……………………………………… Là phụ huynh của: ………………………… CMND/CCCD số …………………………… | Người viết đơn |
Cam kết các nội dung trên là đúng sự thật.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam kết của mình.
……………., ngày……. tháng…….năm……. |
|
1 Mã xã, tên xã theo danh mục các xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn.
Chỉ liệt kê địa chỉ thời gian thường trú trên 18 tháng trong thời gian học THPT hoặc trung cấp ở xã ĐBKK để được hưởng ưu tiên theo quy định.
- 1Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 4185/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An
- 4Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 1047/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 06 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Quyết định 1160/QĐ-BGDĐT năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 8Quyết định 1266/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 983/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 4185/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An
- 11Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 1325/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 1047/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Quyết định 882/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý và giải quyết của ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 1231/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt 06 quy trình nội bộ được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bến Tre
- 16Quyết định 2089/QĐ-UBND năm 2023 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang
- 17Quyết định 2695/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 18Quyết định 489/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá và phê duyệt nội dung tái cấu trúc chuẩn hoá quy trình, biểu mẫu điện tử thủ tục hành chính cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Giáo dục và Đào tạo áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Quyết định 1108/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 1108/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra