Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH NGHỆ AN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1104/QĐ-SXD

Nghệ An, ngày 08 tháng 5 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỈNH NGHỆ AN THEO THÔNG TƯ SỐ 15/2019/TT-BXD NGÀY 26/12/2019 CỦA BỘ XÂY DỰNG.

Căn cứ Quyết định số 43/2009/QĐ-UB ngày 07/4/2009 của UBND tỉnh Nghệ An quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Nghệ An;

Căn cứ Nghị định số 68/2009/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (Nghị định số 68/2019/NĐ-CP);

Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng (Thông tư số 15/2019/TT-BXD);

Căn cứ Văn bản số 695/UBND-CN ngày 14/02/2020 của UBND tỉnh Nghệ An về việc xác định đơn giá nhân công xây dựng;

Căn cứ kết quả khảo sát đơn giá nhân công thực tế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An của Tổ khảo sát liên ngành Xây dựng, Tài chính, Giao thông và Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Công bố đơn giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng) trên địa bàn tỉnh Nghệ An theo Thông tư số 15/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy tại khoản 1 điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP áp dụng.

Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng đơn giá nhân công xây dựng tại Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2: Đơn giá nhân công xây dựng công bố tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020.

Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Quyết định này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác định giá gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này trên cơ sở đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện dự án.

Các gói thầu xây dựng đã đóng thầu, đã lựa chọn được nhà thầu, đã ký kết hợp đồng thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và nội dung hợp đồng đã ký kết.

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị; các chủ đầu tư và tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng để nghiên cứu, phối hợp giải quyết.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4: Các Sở Ban Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; chủ đầu tư các công trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh (B/c);
- PCT UBND tỉnh Lê Ngọc Hoa (B/c);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các Phó Giám đốc Sở;
- Các Phòng chuyên môn thuộc Sở;
- Lưu: VT.

GIÁM ĐỐC




Nguyễn Trường Giang

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số 1104/QĐ-SXD ngày 08 tháng 5 năm 2020 của Sở Xây dựng Nghệ An)

STT

NHÓM

Cấp bậc bình quân

Đơn giá nhân công xây dựng bình quân theo khu vực (đồng/ngày.công)

Khu vực 1 (Vùng III)

Khu vực 2 (Vùng IV)

I

Công nhân xây dựng trực tiếp

 

 

 

1

Nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 8

3,5/7

234.000

225.000

2

Nhóm 6, 7

3,5/7

239.000

230.000

3

Nhóm 9

2/4

239.000

230.000

4

Nhóm 10

2/4

246.000

237.000

5

Nhóm 11

 

246.000

237.000

II

Kỹ sư (khảo sát, thí nghiệm)

4/8

246.000

237.000

III

Tư vấn xây dựng

 

 

 

1

Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án

 

880.000

780.000

2

Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn

 

675.000

600.000

3

Kỹ sư

 

455.000

410.000

4

Kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề

 

328.000

365.000

IV

Nghệ nhân

1,5/2

527.000

502.000

V

Thuyền trưởng, thuyền phó

 

 

 

1

Thuyền trưởng

 

 

 

1.1

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

1,5/2

368.000

351.000

1.2

Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV, cần cẩu nổi, tàu đóng cọc

1,5/2

383.000

365.000

1.3

Tàu hút nạo vét sông công suất dưới 150 m3/h

1,5/2

398.000

379.000

1.4

Tàu hút nạo vét sông công suất từ 150 m3/h đến 300 m3/h

1,5/2

414.000

394.000

1.5

Tàu hút nạo vét sông suất trên 300 m3/h, tàu cuốc nạo vét sông công suất dưới 300 m3/h

1,5/2

428.000

408.000

1.6

Tàu nạo vét biển công suất từ 300 m3/h đến 800 m3/h

1,5/2

436.000

415.000

1.7

Tàu nạo vét biển công suất từ 800 m3/h trở lên

1,5/2

443.000

422.000

2

Thuyền phó

 

 

 

2.1

Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV

1,5/2

350.000

334.000

2.2

Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc

1,5/2

365.000

348.000

2.3

Tàu hút nạo vét sông công suất dưới 150 m3/h

1,5/2

379.000

361.000

2.4

Tàu hút nạo vét sông công suất từ 150 m3/h đến 300 m3/h

1,5/2

394.000

375.000

2.5

Tàu hút nạo vét sông suất trên 300 m3/h, tàu cuốc nạo vét sông công suất dưới 300 m3/h

1,5/2

408.000

389.000

2.6

Tàu nạo vét biển công suất từ 300 m3/h đến 800 m3/h

1,5/2

415.000

395.000

2.7

Tàu nạo vét biển công suất từ 800 m3/h trở lên

1,5/2

422.000

402.000

VI

Thủy thủ, thợ máy

 

 

 

1

Thủy thủ

2/4

296.000

280.000

2

Thợ máy, thợ điện

2/4

296.000

280.000

VII

Thợ điều khiển tàu sông

 

 

 

1

Tàu hút công suất dưới 150 m3/h

1,5/2

386.000

368.000

2

Tàu hút công suất từ 150 m3/h đến 300 m3/h

1,5/2

402.000

383.000

3

Tàu hút công suất trên 300 m3/h, tàu cuốc dưới 300 m3/h

1,5/2

416.000

396.000

VIII

Thợ điều khiển tàu biển

 

 

 

1

Tàu nạo vét biển công suất từ 300 m5/h đến 800 m3/h

1,5/2

423.000

403.000

2

Tàu nạo vét biển công suất từ 800 m3/h trở lên

1,5/2

430.000

410.000

IX

THỢ LẶN

2/4

527.000

502.000

Ghi chú:

1. Tỉnh Nghệ An được chia lầm 02 khu vực theo phân vùng lương tối thiểu vùng tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/12/2019 của Chính phủ:

- Khu vực l (Vùng III): thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, huyện Hưng Nguyên, huyện Nghi Lộc.

- Khu vực 2 (Vùng IV): Các địa phương còn lại.

2. Nhóm 1-11 đơn giá nhân công trực tiếp xây dựng theo quy định tại Phụ lục 2 Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng.