- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Quyết định 87/2007/QĐ-BTC về Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 171/2008/QĐ-TTg thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 43/2010/TT-BTC sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán kèm theo Quyết định 87/2007/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 6Thông tư 229/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/QĐ-VSD | Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2014 |
TỔNG GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 171/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2280/QĐ-BTC ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thành lập và quản lý Quỹ hoán đổi danh mục;
Căn cứ Quyết định số 87/2007/QĐ-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và Thông tư số 43/2010/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2010 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế đăng chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
Căn cứ công văn số 4636/UBCK-QLQ ngày 14/08/2014 của UBCKNN về việc chấp thuận cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành quy chế nghiệp vụ;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục”.
Điều 3. Giám đốc Chi nhánh tại Tp.HCM, Trưởng phòng Hành chính Quản trị, Trưởng phòng Đăng ký Chứng khoán, Trưởng các phòng thuộc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI, ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ, THỰC HIỆN QUYỀN CHỨNG CHỈ QUỸ HOÁN ĐỔI DANH MỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 110/QĐ-VSD ngày 19 tháng 08 năm 2014 của Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam)
Quy chế này hướng dẫn cách thức, quy trình, thủ tục thực hiện hoạt động phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ hoán đổi danh mục (sau đây gọi tắt là quỹ ETF), đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền và giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF của các bên có liên quan tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)
1. Công ty quản lý quỹ (CTQLQ) là các Công ty quản lý quỹ thành lập và quản lý các quỹ ETF đăng ký tại VSD
2. Thành viên lập quỹ (AP) là các công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới và tự doanh, ngân hàng lưu ký được CTQLQ ký hợp đồng chỉ định làm thành viên lập quỹ cho các quỹ ETF do mình thành lập
3. Ngân hàng giám sát (NHGS) là các ngân hàng lưu ký đã được C TQLQ ký hợp đồng chỉ định làm ngân hàng giám sát cho các quỹ ETF do mình thành lập.
4. Đại lý phân phối (ĐLPP) là các công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới đã được CTQLQ ký hợp đồng chỉ định làm đại lý phân phối cho các quỹ ETF do mình thành lập.
5. Thành viên là các Thành viên Lưu ký và tổ chức mở tài khoản trực tiếp tại VSD
6. Chứng khoán cơ cấu: là chứng khoán cơ sở cấu thành danh mục chứng khoán của chỉ số tham chiếu
7. Danh mục chứng khoán cơ cấu: là danh mục bao gồm các chứng khoán cơ cấu được thiết kế mô phỏng biến động của chỉ số tham chiếu đã được CTQLQ công bố trên bản cáo bạch hoặc điều lệ quỹ và chấp nhận trong giao dịch hoán đổi lấy lô chứng chỉ quỹ ETF
8. Lệnh giao dịch hoán đổi là các lệnh mua và lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF của AP, nhà đầu tư trong đó:
a. Lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF là lệnh hoán đổi chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ ETF, theo đó AP, nhà đầu tư yêu cầu Quỹ tiếp nhận danh mục chứng khoán cơ cấu và phát hành các lô chứng chỉ quỹ ETF.
b. Lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF là lệnh hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF lấy chứng khoán cơ cấu, theo đó AP, nhà đầu tư yêu cầu Quỹ tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu.
9. Thời gian thực hiện đăng ký góp vốn: là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà AP, nhà đầu tư gửi cho CTQLQ các đề nghị đăng ký góp vốn trong đó nêu rõ số lượng lô chứng chỉ quỹ ETF phát hành lần đầu đặt mua
10. Thời gian thực hiện góp vốn: là khoảng thời gian theo thông báo của CTQLQ mà AP, nhà đầu tư gửi cho VSD hồ sơ đề nghị phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ của mình và nộp tiền (trong trường hợp được tham gia góp vốn bằng tiền) vào tài khoản phong tỏa của Quỹ ETF mở tại NHGS
11. Ngày giao dịch hoán đổi (ngày T) là ngày định giá mà Quỹ ETF, thông qua CTQLQ sẽ thực hiện phát hành, mua lại các lô chứng chỉ quỹ ETF từ AP, nhà đầu tư theo cơ chế hoán đổi danh mục
12. Ngày thanh toán là ngày Thành viên bên mua hoặc Thành viên bên bán chứng khoán nhận được chứng khoán hoặc tiền theo quy trình thanh toán bù trừ đối với chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch trên các Sở Giao dịch Chứng khoán
13. Bản sao hợp lệ: là bản sao được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công chứng, chứng thực.
14. Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được thiết kế theo quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số mà người có thẩm quyền của VSD, Thành viên hoặc CTQLQ sử dụng để xác thực thông tin dữ liệu mà mình gửi đi.
15. Chứng từ điện tử là thông tin về hoạt động nghiệp vụ tại VSD được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử đã được xác thực bằng chữ ký số của người có thẩm quyền của VSD, Thành viên hoặc CTQLQ.
Điều 3. Phạm vi cung cấp dịch vụ của VSD
1. Phong tỏa danh mục chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn thành lập quỹ của các AP, nhà đầu tư
2. Thực hiện các hoạt động đăng ký chứng chỉ quỹ, lưu ký, thanh toán bù trừ và thực hiện quyền liên quan đến chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK)
3. Thực hiện hoạt động hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy các lô chứng chỉ quỹ ETF và ngược lại theo thỏa thuận bằng hợp đồng giữa VSD và CTQLQ phù hợp với các quy định hiện hành.
4. Cung cấp dịch vụ vay và cho vay chứng khoán cơ cấu, chứng chỉ quỹ quỹ ETF trong các giao dịch hoán đổi.
5. Cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng, dịch vụ quản trị quỹ đầu tư, dịch vụ quan hệ khách hàng căn cứ vào thỏa thuận bằng hợp đồng giữa VSD và CTQLQ.
1. VSD cung cấp các dịch vụ cho CTQLQ căn cứ vào hợp đồng ký kết giữa hai bên bao gồm hợp đồng nguyên tắc và hợp đồng cung cấp dịch vụ chính thức:
a. Hợp đồng nguyên tắc (Mẫu 01/ETF) quy định các nội dung liên quan đến việc thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu đã lưu ký tại VSD của AP và nhà đầu tư phục vụ cho việc đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF lần đầu của CTQLQ. Việc ký kết hợp đồng được thực hiện khi VSD nhận được văn bản đề nghị của CTQLQ (Mẫu 02/ETF).
b. Hợp đồng cung cấp dịch vụ chính thức (Mẫu 03/ETF) về hoạt động đăng ký, thực hiện quyền cho chứng chỉ quỹ ETF, hoán đổi danh mục và đại lý chuyển nhượng (nếu có) được VSD và CTQLQ ký kết sau khi CTQLQ đã hoàn tất việc chào bán chứng chỉ quỹ. Hợp đồng này được CTQLQ gửi tới UBCKNN kèm theo hồ sơ đề nghị đăng ký lập quỹ và là căn cứ để các bên thực hiện việc đăng ký, thực hiện quyền, hoán đổi danh mục và đại lý chuyển nhượng (nếu có) cho chứng chỉ quỹ ETF sau khi được UBCKNN cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ ETF.
2. Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD và CTQLQ được thanh lý trong trường hợp VSD hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF theo quy định tại Điều 10 Quy chế này hoặc CTQLQ bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động.
3. Thông báo về việc chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu và giao dịch hoán đổi
a. Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu chào bán, CTQLQ gửi văn bản thông báo cho VSD về việc chào bán chứng chỉ quỹ ETF, phong tỏa chứng khoán cơ cấu (Mẫu 04A/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF do UBCKNN cấp, Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ đã được UBCKNN chấp thuận.
b. Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày giao dịch hoán đổi đầu tiên của Quỹ ETF, CTQLQ phải gửi văn bản thông báo cho VSD về tần suất giao dịch và các ngày giao dịch hoán đổi cụ thể (Mẫu 04B/ETF). Trường hợp có sự thay đổi về tần suất hoặc ngày giao dịch hoán đổi, CTQLQ có trách nhiệm gửi thông báo cho VSD thông tin thay đổi chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày thay đổi có hiệu lực (Mẫu 04C/ETF).
PHONG TỎA CHỨNG KHOÁN CƠ CẤU GÓP VỐN LẬP QUỸ
Điều 5. Nguyên tắc thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu
1. VSD chỉ thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ ETF theo đúng danh mục chứng khoán, tỷ lệ, số lượng chứng khoán cơ cấu mà CTQLQ đã thông báo và phù hợp với số lô chứng chỉ quỹ ETF đăng ký góp vốn hợp lệ và trong thời gian phong tỏa chứng khoán nêu trong bản cáo bạch lập quỹ đã được UBCKNN phê duyệt trong hồ sơ đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ETF.
2. Nhà đầu tư, AP phải gửi hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn của mình cho VSD trong thời gian thực hiện góp vốn mà CTQLQ đã thông báo. Nhà đầu tư gửi đề nghị phong tỏa góp vốn cho VSD thông qua AP, ĐLPP nơi đã thực hiện đăng ký góp vốn. Trường hợp nhà đầu tư sử dụng chứng khoán cơ cấu của mình trên các tài khoản giao dịch mở tại các Thành viên khác nhau để góp vốn thì trong hồ sơ đề nghị phong tỏa gửi cho AP, ĐLPP phải có đủ văn bản của các Thành viên này xác nhận về việc nhà đầu tư có đủ số dư chứng khoán dự định góp vốn trên tài khoản và cam kết sẽ phong tỏa trong thời gian nhà đầu tư làm thủ tục góp vốn.
3. AP, ĐLPP có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu của nhà đầu tư thực hiện đăng ký góp vốn qua mình để đảm bảo có đầy đủ các tài liệu theo quy định của VSD và thông tin của nhà đầu tư trên các tài liệu trong hồ sơ là thống nhất với nhau.
4. Chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn sẽ được VSD phong tỏa và ghi nhận trên tài khoản chứng khoán phong tỏa, tạm giữ của thành viên lưu ký có liên quan tại VSD và hạch toán đối ứng tại AP và Thành viên nơi nhà đầu tư mở tài khoản có chứng khoán cơ cấu bị phong tỏa.
5. Khi thực hiện phong tỏa số lượng chứng khoán cơ cấu góp vốn lập quỹ, AP phải sử dụng toàn bộ số lượng chứng khoán cơ cấu hiện có trên tài khoản chứng khoán giao dịch của mình cho đến khi đủ số lượng cần góp. Trường hợp còn thiếu, sẽ sử dụng đến các chứng khoán đã vay qua hệ thống vay và cho vay của VSD hiện có trên tài khoản chứng khoán phong tỏa tạm giữ.
Điều 6. Thủ tục, trình tự thực hiện phong tỏa chứng khoán cơ cấu
1. Trong vòng 03 ngày làm việc sau khi kết thúc thời gian thực hiện đăng ký góp vốn, CTQLQ lập và gửi tới VSD:
a. Danh sách AP, nhà đầu tư đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF (Mẫu 05/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản kèm theo file dữ liệu theo định dạng do VSD quy định (trường hợp không kết nối).
b. Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu, tỷ lệ, số lượng chứng khoán cơ cấu góp vốn được xác định trên cơ sở chỉ số tham chiếu của ngày giao dịch cuối cùng trong đợt chào bán (Mẫu 06/ETF)
2. Trong thời gian thực hiện góp vốn theo thông báo của CTQLQ, nhà đầu tư nộp cho AP, ĐLPP các tài liệu sau:
a. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07A/ETF) đính kèm Bảng kê Chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07B/ETF)
b. Văn bản xác nhận số dư của Thành viên nơi nhà đầu tư mở có tài khoản sử dụng chứng khoán cơ cấu để góp vốn (Mẫu 07C/ETF)
3. Chậm nhất 01 ngày làm việc liền sau ngày kết thúc thời gian góp vốn, AP, ĐLPP lập và gửi cho VSD hồ sơ đề nghị phong tỏa chứng khoán cơ cấu góp vốn gồm các tài liệu sau:
a. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07A/ETF) đính kèm Bảng kê chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 07B/ETF) do nhà đầu tư lập
b. Văn bản xác nhận số dư của Thành viên nơi nhà đầu tư mở có tài khoản sử dụng chứng khoán cơ cấu để góp vốn (Mẫu 07C/ETF)
c. Giấy đề nghị phong tỏa và chuyển quyền sở hữu chứng khoán góp vốn do AP lập (Mẫu 07D/ETF)
d. Bảng kê tổng hợp chứng khoán cơ cấu đề nghị phong tỏa của các nhà đầu tư đăng ký góp vốn qua AP, ĐLPP (Mẫu 08/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử qua cổng giao tiếp điện tử do AP, ĐLPP lập
4. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời gian thực hiện góp vốn, VSD thực hiện kiểm tra và phong tỏa chứng khoán cơ cấu trên tài khoản của các AP, nhà đầu tư góp vốn và gửi Xác nhận phong tỏa và ngày hiệu lực (Mẫu 09/ETF) cho AP và Thành viên nơi nhà đầu tư có chứng khoán bị phong tỏa.
5. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi kết thúc thời gian thực hiện góp vốn, VSD gửi CTQLQ các danh sách dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối) như sau:
a. Bảng tổng hợp danh mục chứng khoán cơ cấu của từng AP, nhà đầu tư đang được phong tỏa để tham gia góp vốn lập quỹ ETF (Mẫu 10A/ETF)
b. Xác nhận danh mục chứng khoán có cấu của AP, nhà đầu tư (Mẫu 10B/ETF)
c. Danh sách nhà đầu tư, AP có đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn và được nhận chứng chỉ quỹ ETF khi phân bổ (Mẫu 11/ETF)
d. Danh sách nhà đầu tư, AP chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu phong tỏa để góp vốn cho Quỹ (Mẫu 12/ETF)
e. Danh sách các nhà đầu tư không đủ chứng khoán cơ cấu góp vốn (Mẫu 13/ETF)
6. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được chứng từ quy định tại Khoản 4 Điều này, CTQLQ gửi cho VSD Xác nhận bằng văn bản việc phong tỏa chứng khoán cơ cấu phù hợp với số lượng ETF đăng ký góp vốn theo Danh sách AP, nhà đầu tư đăng ký góp vốn thành lập quỹ ETF do CTQLQ lập và gửi cho VSD theo quy định tại Khoản 1 Điều này và cách thức xử lý đối với các trường hợp không đủ chứng khoán cơ cấu (nếu có) (Mẫu 14A/ETF).
7. Trường hợp gia hạn thời gian phân phối chứng chỉ quỹ và được UBCKNN chấp thuận, CTQLQ phải có văn bản gửi VSD thông báo về điều chỉnh thời gian góp vốn (Mẫu 14B/ETF) kèm theo bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận gia hạn của UBCKNN trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày được UBCKNN chấp thuận gia hạn.
8. Trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ, các công việc quy định tại Khoản 1, Khoản 5 Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng được ký kết giữa CTQLQ và VSD.
Điều 7. Giải tỏa chứng khoán cơ cấu
1. VSD thực hiện giải tỏa chứng khoán cơ cấu trong trường hợp đợt chào bán không thành công hoặc trong các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ gửi VSD và các AP, ĐLPP (Mẫu15A/ETF) phù hợp với quy định tại Bản cáo bạch và Điều lệ quỹ.
2. Trường hợp đợt phát hành không thành công, VSD căn cứ vào văn bản của CTQLQ thông báo cho VSD kết quả đợt phát hành để thực hiện giải tỏa chứng khoán cho nhà đầu tư. Đối với các trường hợp khác theo văn bản thông báo của CTQLQ, VSD căn cứ vào Giấy đề nghị giải tỏa chứng khoán cơ cấu (Mẫu 15B/ETF) do AP gửi lên VSD để giải tỏa chứng khoán cho nhà đầu tư.
3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của CTQLQ (trường hợp đợt phát hành không thành công) hoặc văn bản của AP (trường hợp khác theo thông báo của CTQLQ), VSD thực hiện giải tỏa chứng khoán cơ cấu và gửi xác nhận về việc đã giải tỏa (Mẫu 16/ETF) cho CTQLQ, AP và ĐLPP có liên quan.
Điều 8. Đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu, chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu góp vốn
1. Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ ETF do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) cấp có hiệu lực, CTQLQ thực hiện đăng ký chứng chỉ quỹ ETF lần đầu tại VSD. Hồ sơ đăng ký bao gồm các tài liệu sau:
a. Giấy đề nghị đăng ký chứng chỉ quỹ ETF của CTQLQ (Mẫu 17/ETF)
b. Sổ đăng ký người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF kèm file dữ liệu theo định dạng của VSD (Mẫu 18/ETF)
c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thành lập quỹ do UBCKNN cấp;
d. Danh sách nhà đầu tư, AP chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu sang cho Quỹ ETF (Mẫu 19/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản kèm theo file dữ liệu theo định dạng do VSD quy định (trường hợp không kết nối);
e. Các tài liệu khác theo yêu cầu của VSD trong trường hợp cần làm rõ thông tin trong hồ sơ đăng ký.
2. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSD thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ cho CTQLQ (Mẫu 20/ETF) và gửi thông báo về việc đăng ký chứng chỉ quỹ ETF cho Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và các Thành viên có liên quan (Mẫu 21/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.
3. Mã chứng chỉ quỹ ETF được VSD cấp đồng thời với việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF theo quy định hiện hành tại Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh quốc tế do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
4. Việc lưu ký chứng chỉ quỹ ETF sau khi VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
5. Trong ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF, VSD thực hiện chuyển quyền sở hữu số lượng chứng khoán cơ cấu dùng để góp vốn lập quỹ đang bị phong tỏa từ tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư sang tài khoản lưu ký của Quỹ ETF tại NHGS nơi CTQLQ mở tài khoản và gửi Thông báo xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu (Mẫu 22/ETF) cho Thành viên có liên quan .
6. Ngày hiệu lực đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSD đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ AP, nhà đầu tư sang Quỹ ETF.
Điều 9. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF
1. Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF được điều chỉnh trong các trường hợp sau :
a. Quỹ ETF thay đổi tên
b. Có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả thực hiện giao dịch hoán đổi quy định tại Chương III Quy chế này.
c. CTQLQ thanh toán lợi tức bằng chứng chỉ quỹ
2. Quy trình, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF thực hiện trong trường hợp có sự thay đổi (tăng/giảm) về số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả thực hiện giao dịch hoán đổi thực hiện theo quy định tại Điều 13 Quy chế này.
3. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp Quỹ ETF thay đổi tên:
a. CTQLQ gửi hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF bao gồm:
- Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 23A/ETF)
- Bản sao hợp lệ hoặc bản sao có đóng dấu treo của CTQLQ Nghị quyết đại hội nhà đầu tư về việc đổi tên Quỹ ETF;
- Bản sao hợp lệ Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký lập quỹ của UBCKNN;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
b. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSD thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 24A/ETF) và gửi thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF cho Sở Giao dịch Chứng khoán (SGDCK) và các Thành viên có liên quan (Mẫu 25A/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.
4. Quy trình thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF trong trường hợp CTQLQ trả lợi tức bằng chứng chỉ quỹ
a. CTQLQ gửi cho VSD hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF bao gồm:
- Giấy đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 23B/ETF);
- Nghị quyết Đại hội nhà đầu tư thông qua việc thông qua việc thanh toán lợi tức cho nhà đầu tư bằng chứng chỉ quỹ ETF (bản sao có đóng dấu treo của CTQLQ);
- Tài liệu chứng minh UBCKNN đã nhận được hồ sơ đăng ký phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả lợi tức cho nhà đầu tư;
- Văn bản báo cáo kết quả phát hành gửi UBCKNN
- Văn bản của UBCKNN thông báo về kết quả phát hành;
- Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ chưa lưu ký (bản gốc và file dữ liệu) (Mẫu 18/ETF)(nếu có)
- Mẫu Sổ/Giấy chứng nhận sở hữu chứng chỉ quỹ có đóng dấu “Mẫu” và chữ ký của người có thẩm quyền của CTQLQ (03 bản) (trường hợp có nhà đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ ETF chưa lưu ký)
b. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSD thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 24B) và gửi Thông báo về việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký cho CTQLQ, SGDCK có liên quan và các Thành viên (Mẫu 25B/ETF). Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình hoặc nêu rõ lý do chưa chấp thuận.
Điều 10. Hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF
1. Chứng chỉ quỹ hủy đăng ký tại VSD khi quỹ bị giải thể theo quy định tại Điều 20 Thông tư 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.
2. Quy định về hồ sơ hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF
a. Trường hợp hủy đăng ký chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi hồ sơ bao gồm các tài liệu sau tới VSD:
- Giấy đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ trong đó nêu rõ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF để phân chia tài sản do giải thể trước khi hủy đăng ký (Mẫu 26/ETF);
- Văn bản của UBCKNN chấp thuận việc giải thể Quỹ (nếu có);
- Quyết định hủy niêm yết và thông báo về việc hủy niêm yết chứng chỉ quỹ ETF của SGDCK;
- Nghị quyết của Đại hội nhà đầu tư thông qua phương án giải thể quỹ, trong đó nêu rõ phương thức hoàn trả tài sản cho nhà đầu tư bằng chứng khoán cơ cấu/tiền;
- Văn bản của NHGS xác nhận số dư chứng khoán mà quỹ ETF đang sở hữu tại thời điểm CTQLQ đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
b. Hồ sơ hủy đăng ký phải gửi đến VSD chậm nhất 10 ngày làm việc trước ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF để phân chia tài sản do giải thể quỹ.
3. Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ căn cứ vào thời gian ký nhận tại sổ giao nhận công văn của VSD (trường hợp nộp trực tiếp) hoặc theo dấu công văn đến (trường hợp chuyển bằng đường bưu điện), VSD sẽ thực hiện thông báo ngày đăng ký cuối cùng và lập danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân chia tài sản do giải thể. Quy trình thông báo và lập danh sách người sở hữu được thực hiện theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu do Tổng Giám đốc VSD ban hành. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, VSD gửi văn bản thông báo cho CTQLQ đề nghị bổ sung, giải trình.
4. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày chốt danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ để phân chia tài sản do giải thể quỹ, VSD sẽ gửi văn bản chấp thuận nguyên tắc việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ (Mẫu 27/ETF) kèm theo Danh sách người đầu tư sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 28/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối).
5. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản và chứng từ VSD gửi theo quy định tại Khoản 3 Điều này, CTQLQ gửi văn bản xác nhận chấp thuận hoặc không chấp thuận Danh sách người sở hữu chứng chỉ quỹ được phân bổ tài sản của quỹ theo phương án giải thể quỹ (Mẫu 29/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ đã kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối). Trường hợp không chấp thuận, CTQLQ gửi văn bản cho VSD thông báo lý do và thực hiện đối chiếu và thống nhất lại với VSD về việc phân bổ tài sản trả cho người đầu tư.
6. Trong vòng 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ và các văn bản khác quy định tại khoản 1 Điều 11 Quy chế này, VSD ra Thông báo về việc hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF (Mẫu 30/ETF) đồng thời với việc chuyển khoản chứng khoán cơ cấu trả lại cho người sở hữu chứng chỉ quỹ (trường hợp phân bổ lại tài sản bằng chứng khoán cơ cấu).
1. VSD thực hiện chuyển khoản chứng khoán cơ cấu và các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản của AP, nhà đầu tư căn cứ vào phương án hoàn trả tài sản là chứng khoán cho nhà đầu tư đã được đại hội nhà đầu tư của quỹ thông qua, văn bản của NHGS xác nhận số dư chứng khoán mà quỹ ETF đang sở hữu tại thời điểm CTQLQ đề nghị hủy đăng ký chứng chỉ quỹ và văn bản chấp thuận của CTQLQ về phương án phân bổ tài sản của quỹ trả lại cho người đầu tư.
2. Sau khi thực hiện chuyển khoản, VSD gửi Xác nhận về việc chuyển khoản chứng khoán cho Thành viên có liên quan (Mẫu 31/ETF)
3. Ngày hiệu lực chuyển khoản chứng khoán cơ cấu từ quỹ ETF sang AP, nhà đầu tư đồng thời là ngày hiệu lực hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF tại VSD.
GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI CHỨNG CHỈ QUỸ ETF
Điều 12. Nguyên tắc thực hiện giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF tại VSD.
1. VSD cung cấp dịch vụ hỗ trợ việc thực hiện giao dịch hoán đổi (hoán đổi sơ cấp) theo các quy định tại Điều 12 Thông tư số 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục.
2. AP có trách nhiệm thông báo cho VSD thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF trên tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư dùng để thực hiện giao dịch hoán đổi để VSD có thể kiểm tra danh mục chứng khoán cơ cấu hoặc số lô chứng chỉ quỹ ETF bảo đảm cho việc thanh toán giao dịch hoán đổi. Trường hợp nhà đầu tư sử dụng chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF trên các tài khoản của mình mở tại các Thành viên khác nhau để thực hiện giao dịch hoán đổi, trong hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi gửi cho AP phải có đủ văn bản xác nhận số dư (Mẫu 07E/ETF) có xác nhận của các Thành viên nơi nhà đầu tư mở tài khoản về việc nhà đầu tư có đủ số dư chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF và phong tỏa trong thời gian nhà đầu tư thực hiện giao dịch. AP nộp hồ sơ đặt lệnh giao dịch hoán đổi lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ.
3. Việc sửa lỗi/hủy giao dịch được VSD thực hiện trong các trường hợp do nhầm lẫn, sai sót của AP trong quá trình đặt lệnh, tổng hợp thông tin, nhận lệnh, chuyển, nhập lệnh của nhà đầu tư hoặc của chính mình vào hệ thống bao gồm các trường hợp sau: sai số tài khoản, thừa lệnh, nhầm lệnh mua thành lệnh bán và ngược lại, sai số lượng chứng chỉ quỹ. AP nộp hồ sơ đề nghị sửa lỗi/hủy giao dịch lên CTQLQ theo hướng dẫn của CTQLQ. CTQLQ gửi hồ sơ đề nghị sửa lỗi/hủy giao dịch lên VSD theo quy định tại Điều 13 Quy chế này
4. Khi thực hiện thanh toán giao dịch hoán đổi, AP phải sử dụng toàn bộ số lượng chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF hiện có trên tài khoản chứng khoán giao dịch của mình cho đến khi đủ số lượng cần thanh toán. Trường hợp còn thiếu, sẽ sử dụng đến các chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF đã vay qua hệ thống vay và cho vay của VSD hiện có trên tài khoản chứng khoán phong tỏa tạm giữ.
5. Trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ, các công việc của CTQLQ quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa VSD và CTQLQ.
Điều 13. Trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi tại VSD
1. Tại ngày giao dịch hoán đổi (ngày T)
a. Thông báo về danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi chứng chỉ quỹ ETF và số tiền chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF.
- Chậm nhất 30 phút trước giờ bắt đầu phiên giao dịch, CTQLQ phải gửi tới VSD Thông báo danh mục chứng khoán cơ cấu để hoán đổi 1 lô ETF và số tiền chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF và phương án xử lý (Mẫu 32/ETF)
- Danh mục chứng khoán cơ cấu này được xác định trên cơ sở giá cuối ngày tại ngày giao dịch liền trước ngày giao dịch hoán đổi và bao gồm các thông tin về mã chứng khoán cơ cấu, tỷ trọng và số lượng từng mã chứng khoán cơ cấu trong danh mục.
b. Thông báo về danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi
CTQLQ phải chuyển Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 33/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản kèm file dữ liệu theo định dạng do VSD quy định (trường hợp không kết nối) tới VSD trước thời điểm đóng cửa thị trường của SGDCK nơi chứng chỉ quỹ ETF đó niêm yết.
c. Xử lý chênh lệch
- Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bằng chứng chỉ quỹ, CTQLQ gửi cho VSD Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được trả lại chênh lệch bằng chứng chỉ quỹ (Mẫu 34/ETF) cùng Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi (Mẫu 33/ETF) nêu trên.
- Trường hợp theo phương án xử lý sẽ trả phần chênh lệch giữa giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi và giá trị tài sản ròng của một lô chứng chỉ quỹ ETF bằng tiền, việc thu tiền bổ sung đối với nhà đầu tư đặt lệnh mua chứng chỉ quỹ ETF và trả lại tiền đối với nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện theo quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ và hướng dẫn của CTQLQ.
2. Tại ngày làm việc liền kề sau ngày giao dịch hoán đổi (T+1)
a. Chậm nhất vào 14h00, CTQLQ thực hiện
- Hoàn tất việc đối chiếu và xác nhận lệnh giao dịch hoán đổi với các AP. Các lệnh giao dịch hoán đổi của người đầu tư đặt qua ĐLPP được thực hiện xác nhận với CTQLQ thông qua AP có liên quan.
- Gửi cho VSD văn bản xác nhận về các lệnh thực hiện và các lệnh cần sửa lỗi/hủy giao dịch trong Danh sách đã gửi cho VSD theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này (Mẫu 35A/ETF). Trường hợp có sửa lỗi/hủy giao dịch, hồ sơ thông báo sửa lỗi/hủy giao dịch sẽ được CTQLQ gửi sau cho VSD theo thời gian quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
b. Chậm nhất vào 15h00, AP gửi cho VSD Thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi (Mẫu 35B/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử thông qua cổng giao tiếp điện tử.
3. Tại ngày làm việc thứ hai kể từ ngày hoán đổi (T+2)
a. Kiểm tra chứng khoán thực hiện giao dịch hoán đổi
Vào 9h30, căn cứ vào Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh và văn bản xác nhận do CTQLQ cung cấp và Thông tin về chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF sử dụng để thực hiện giao dịch hoán đổi do AP cung cấp, VSD thực hiện kiểm tra chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF thực hiện giao dịch hoán đổi của nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi đồng thời thông báo cho CTQLQ các danh sách dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối) như sau:
- Danh sách nhà đầu tư đặt lệnh giao dịch hoán đổi có đủ chứng khoán cơ cấu/chứng chỉ quỹ ETF và không đủ chứng khoán cơ cấu/ chứng chỉ quỹ ETF thực hiện hoán đổi (Mẫu 36/ETF)
- Thông báo về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành thêm (bao gồm cả trường hợp phát hành thêm chứng chỉ quỹ ETF để trả phần chênh lệch do giá trị tài sản ròng của lô chứng chỉ quỹ ETF lớn hơn giá trị danh mục chứng khoán cơ cấu hoán đổi trong trường hợp nhà đầu tư đặt lệnh bán chứng chỉ quỹ ETF) và mua lại chi tiết đến nhà đầu tư (Mẫu 37/ETF);
- Thông báo về số lượng chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu từ Quỹ ETF sang nhà đầu tư và ngược lại (Mẫu 38/ETF).
- Thông báo về Danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng sẽ bị giữ lại phần vượt quá (Mẫu 39/ETF) (nếu có)
b. Xác nhận chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm, mua lại
Chậm nhất vào 11h30 sáng, CTQLQ gửi cho VSD:
- Văn bản xác nhận về số lượng chứng chỉ quỹ ETF được phát hành và mua lại (Mẫu 40/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối);
- Văn bản xác nhận về số lượng chứng khoán cơ cấu chuyển quyền sở hữu từ Quỹ ETF sang nhà đầu tư và ngược lại (Mẫu 41/ETF) dưới dạng chứng từ điện tử (trường hợp CTQLQ có kết nối với VSD) hoặc dưới dạng văn bản (trường hợp không kết nối).
- Hồ sơ thông báo sửa lỗi/hủy giao dịch do nhầm lẫn, sai sót trong quá trình đặt lệnh hoán đổi của AP, ĐLPP (trường hợp có thông báo sửa lỗi/hủy giao dịch như tại Điểm a Khoản 2 Điều này). Hồ sơ bao gồm :
+ Giấy đề nghị sửa lỗi/hủy giao dịch của AP, ĐLPP có xác nhận chấp thuận của CTQLQ (Mẫu 42/ETF)
+ Bản sao Phiếu lệnh của nhà đầu tư có đóng dấu treo của AP,ĐLPP
+ Các tài liệu khác (nếu có)
c. Đăng ký, lưu ký chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm, hủy đăng ký chứng chỉ quỹ ETF mua lại và chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu hoán đổi
Chậm nhất vào 15h, VSD thực hiện:
- Gửi văn bản thông báo việc điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF do thực hiện giao dịch hoán đổi cho CTQLQ, SGDCK và thành viên (Mẫu 43/ETF) trong đó nêu rõ số lượng chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm và mua lại. Văn bản thông báo của VSD được coi như Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF điều chỉnh đối với trường hợp thay đổi (tăng/giảm) số lượng chứng chỉ quỹ ETF lưu hành theo kết quả giao dịch hoán đổi.
- Hạch toán tăng hoặc giảm chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm hoặc mua lại và gửi xác nhận hạch toán (Mẫu 44/ETF) cho thành viên có liên quan.
- Chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ tài khoản lưu ký của Quỹ ETF sang tài khoản của nhà đầu tư và ngược lại theo xác nhận của CTQLQ và gửi Thông báo xác nhận chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu cho Thành viên có liên quan (Mẫu 45/ETF)
d. Ngày hiệu lực đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF phát hành thêm /hủy đăng ký đối với chứng chỉ quỹ ETF mua lại tại VSD đồng thời là ngày hiệu lực chuyển quyền sở hữu chứng khoán cơ cấu từ quỹ ETF sang nhà đầu tư hoặc ngược lại.
e. Việc lưu ký chứng chỉ quỹ ETF đăng ký bổ sung được thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.
Điều 14. Trường hợp sở hữu chứng khoán cơ cấu vượt quá tỷ lệ
1. VSD gửi cho CTQLQ Thông báo Danh sách nhà đầu tư thực hiện giao dịch hoán đổi được hoàn trả chứng khoán cơ cấu nhưng bị giữ lại phần vượt quá (Mẫu 39/ETF) nếu phát sinh trường hợp Quỹ ETF tiếp nhận các lô chứng chỉ quỹ ETF của nhà đầu tư và hoàn trả danh mục chứng khoán cơ cấu cho nhà đầu tư dẫn tới các trường hợp sau:
a. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư vượt quá tỷ lệ tối đa được phép nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài;
b. Tỷ lệ sở hữu đối với chứng khoán cơ cấu của AP, nhà đầu tư vượt quá 25% số cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức phát hành bao gồm cả cổ phiếu trước đó đã có trên tài khoản lưu ký của AP, nhà đầu tư mà AP, nhà đầu tư, chưa thực hiện thủ tục chào mua công khai theo quy định của pháp luật liên quan;
c. AP, nhà đầu tư sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành (cổ phiếu quỹ) mà AP, nhà đầu tư chưa thực hiện thủ tục giao dịch cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật liên quan.
2. Thời điểm VSD kiểm tra số lượng chứng khoán cơ cấu trả lại cho nhà đầu tư để tính toán số lượng chứng khoán sở hữu vượt quá/sở hữu chính cổ phiếu mà mình phát hành là vào 9h30 ngày làm việc thứ hai kể từ ngày giao dịch hoán đổi.
3. Việc xử lý các chứng khoán cơ cấu bị giữ lại được CTQLQ thực hiện theo các quy định tại khoản 5 Điều 12 Thông tư 229/2012/TT-BTC ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục và các quy định tại Bản cáo bạch, Điều lệ quỹ.
Điều 15. Giao dịch hoán đổi trong trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ
Trường hợp VSD cung cấp dịch vụ đại lý chuyển nhượng cho CTQLQ theo quy định tại Điểm b Khoản 19 Điều 2 Thông tư 229/2012/TT-BTC, trình tự, thủ tục thực hiện giao dịch hoán đổi quy định tại Điều 13 Quy chế này được thực hiện theo thỏa thuận trong Hợp đồng ký kết giữa VSD và CTQLQ.
LƯU KÝ, THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ THỰC HIỆN QUYỀN ĐỐI VỚI CHỨNG CHỈ ETF
Điều 16. Ký gửi chứng chỉ quỹ ETF
1. Nhà đầu tư, AP khi thực hiện góp vốn lập quỹ hoặc thực hiện giao dịch hoán đổi định kỳ phải đăng ký một (01) tài khoản lưu ký để nhận chứng chỉ quỹ ETF được phân bổ về hoặc nhận danh mục chứng khoán cơ cấu được hoàn trả. Trường hợp nhà đầu tư có nhiều tài khoản, khi thực hiện giao dịch hoán đổi nhà đầu tư có thể thay đổi số tài khoản dùng để nhận chứng chỉ quỹ hoặc chứng khoán cơ cấu, tuy nhiên, tại mỗi ngày giao dịch hoán đổi, nhà đầu tư chỉ được đăng ký thống nhất một tài khoản (01) trong số các tài khoản hiện có.
2. Chứng chỉ quỹ ETF được phát hành theo kết quả thực hiện góp vốn lập quỹ ETF lần đầu và theo kết quả giao dịch hoán đổi được VSD tự động hạch toán ký gửi vào tài khoản lưu ký chứng khoán của AP, nhà đầu tư ngay sau khi cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký chứng chỉ quỹ ETF.
3. Ngay sau khi thực hiện ký gửi chứng chỉ quỹ ETF phát hành, VSD gửi Xác nhận hạch toán chứng khoán lưu ký cho AP, thành viên lưu ký nơi nhà đầu tư mở tài khoản.
4. Ngày hiệu lực ký gửi đối với chứng chỉ quỹ ETF đăng ký lần đầu hoặc đăng ký bổ sung tại VSD đồng thời là ngày hiệu lực đăng ký lần đầu/đăng ký bổ sung chứng chỉ quỹ ETF.
Điều 17. Trình tự, thủ tục thực hiện các hoạt động liên quan tới chứng chỉ quỹ ETF lưu ký tại VSD
1. Trình tự, thủ tục điều chỉnh thông tin về người đầu tư đã lưu ký chứng chỉ quỹ, cầm cố, giải tỏa cầm cố, phong tỏa, rút chứng chỉ quỹ ETF ... được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
2. Trình tự, thủ tục việc chuyển khoản chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như chứng khoán lưu ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành trừ trường hợp chuyển khoản chứng khoán giữa các tài khoản lưu ký của cùng nhà đầu tư mở tại các thành viên lưu ký khác nhau để thực hiện giao dịch hoán đổi được thực hiện như sau:
a. Thành viên bên chuyển khoản nộp cho VSD hồ sơ chuyển khoản chứng khoán bao gồm:
- Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán (03 liên)(Mẫu 47A);
- Giấy đề nghị chuyển khoản chứng khoán của nhà đầu tư (01 liên)(Mẫu 47B);
- Bản sao Thông báo danh mục chứng khoán cơ cấu gần nhất của Công ty quản lý quỹ (01 liên)
b. Thời gian VSD xử lý hồ sơ chuyển khoản chứng khoán quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này là 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Thành viên.
1. AP được coi có đủ chứng chỉ quỹ ETF hoặc chứng khoán cơ cấu để bán vào ngày thanh toán trong các trường hợp sau:
a. AP có đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên tài khoản chứng khoán giao dịch tại ngày thực hiện giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên hệ thống của SGDCK;
b. AP chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu tại ngày thực hiện giao dịch bán trên hệ thống của SGDCK nhưng đáp ứng được 2 điều kiện sau:
- Đã có xác nhận với VSD về việc đã thực hiện giao dịch hoán đổi để dùng nguồn chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu được nhận về do hoán đổi bù cho số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu còn thiếu; và
- Số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu mà AP được nhận về do thực hiện giao dịch hoán đổi để bù cho số lượng chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu còn thiếu phải về tài khoản của AP trước ngày thanh toán của giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên SGDCK nêu trên ít nhất 01 ngày làm việc.
2. Xác nhận của AP theo quy định tại điểm a Mục 1.2. Khoản 1 Điều này được lập bằng văn bản hoặc dưới dạng chứng từ điện tử (Mẫu 46/ETF) và phải được gửi đến VSD chậm nhất vào 15h ngày làm việc liền sau ngày thực hiện giao dịch bán chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu trên hệ thống của SGDCK nhưng chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu.
3. Trường hợp không nhận được xác nhận của AP theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu mà AP được nhận do thực hiện giao dịch hoán đổi không về tài khoản của AP theo thời gian quy định tại điểm b Mục 1.2. Khoản 1 Điều này, VSD sẽ xử lý các giao dịch bán trên hệ thống của SGDCK nhưng chưa đủ chứng chỉ quỹ ETF/chứng khoán cơ cấu để bán như trường hợp bán thiếu chứng khoán quy định tại Quy chế hoạt động thanh toán bù trừ chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
Điều 19. Thanh toán bù trừ giao dịch chứng chỉ quỹ ETF niêm yết trên SGDCK
1. Việc thanh toán giao dịch chứng chỉ quỹ ETF niêm yết tại SGDCK được thực hiện theo kết quả bù trừ đa phương với ngày thanh toán là ngày làm việc thứ ba sau ngày giao dịch (T+3) và theo nguyên tắc chuyển giao chứng chỉ quỹ ETF đồng thời với thanh toán tiền (DVP).
2. Trình tự, thủ tục việc đối chiếu, xác nhận kết quả giao dịch, sửa lỗi/hủy giao dịch, huỷ thanh toán giao dịch, cơ chế hỗ trợ thanh toán, quy trình thanh toán giao dịch chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng chỉ quỹ niêm yết theo các quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán do Tổng Giám đốc VSD ban hành.
1. Trình tự, thủ tục thực hiện quyền của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng khoán đăng ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động thực hiện quyền cho người sở hữu chứng khoán do VSD ban hành.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện chuyển quyền sở hữu, điều chỉnh thông tin của người sở hữu chứng chỉ quỹ ETF được thực hiện như trình tự, thủ tục đối với chứng khoán đăng ký theo quy định hiện hành tại Quy chế hoạt động đăng ký chứng khoán do VSD ban hành.
1. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các bên liên quan liên hệ với VSD để được hướng dẫn, giải quyết.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc VSD quyết định sau khi có ý kiến của Hội đồng Quản trị và được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 1133/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 496/QĐ-NHNN năm 2014 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
- 3Quyết định 89/2012/QĐ-SGDHCM đình chỉ hoạt động giao dịch của Công ty cổ phần Chứng khoán Golden Bridge Việt Nam tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 24/QĐ-VSD năm 2015 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 5Quyết định 96/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế ký quỹ, bù trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 6Quyết định 1205/QĐ-UBCK năm 2017 về sửa đổi Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước ban hành
- 7Quyết định 18/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 3Quyết định 1133/2003/QĐ-NHNN ban hành Quy chế thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 87/2007/QĐ-BTC về Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 171/2008/QĐ-TTg thành lập Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 43/2010/TT-BTC sửa đổi Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán kèm theo Quyết định 87/2007/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 8Thông tư 229/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và quản lý quỹ hoán đổi danh mục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 2880/QĐ-BTC năm 2013 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 496/QĐ-NHNN năm 2014 về lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu, lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các ngân hàng
- 11Quyết định 89/2012/QĐ-SGDHCM đình chỉ hoạt động giao dịch của Công ty cổ phần Chứng khoán Golden Bridge Việt Nam tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 24/QĐ-VSD năm 2015 về Quy chế cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
- 13Quyết định 96/QĐ-VSD năm 2017 về quy chế ký quỹ, bù trừ và thanh toán chứng khoán phái sinh do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- 14Quyết định 1205/QĐ-UBCK năm 2017 về sửa đổi Quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán do Chủ tịch Ủy ban chứng khoán Nhà nước ban hành
- 15Quyết định 18/QĐ-HĐTV năm 2023 về Quy chế hoạt động lưu ký chứng khoán tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Quyết định 110/QĐ-VSD năm 2014 về Quy chế hoạt động giao dịch hoán đổi, đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ, thực hiện quyền đối với chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 110/QĐ-VSD
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2014
- Nơi ban hành: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
- Người ký: Dương Văn Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết