- 1Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH HÀNH TRÌNH XE BUÝT TUYẾN SỐ 15 THUỘC QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT GIAI ĐOẠN 2012 ĐẾN 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 22/1/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 đến 2020 định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh hành trình, bổ sung quy hoạch tuyến xe buýt vào Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Sở GTVT Nghệ An tại Văn bản số 4264/SGTVT-VT ngày 30/12/2019 về việc kiến nghị điều chỉnh hành trình tuyến xe buýt số 15; kèm theo đề xuất của Sở GTVT Hà Tĩnh tại Văn bản số 3936/GTVT-QLVTPT&NL ngày 26/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An với nội dung chủ yếu sau:
1. Điều chỉnh hành trình Tuyến số 15 thành như sau:
Lộ trình: Nội thành Vinh (Trường Cao đẳng Giao thông vận tải Miền Trung - QL.1 - QL.46 - Đường Lê Nin - Nguyễn Sỹ Sách - Nguyễn Phong Sắc - Tôn Thất Tùng - Nguyễn Gia Thiều - Võ Nguyên Hiến - Phong Định Cảng - Nguyễn Du - Lê Duẩn - Trần Phú - Phan Đình Phùng) - QL.46 - ĐT.542C - Cầu Yên Xuân - ĐH.6 (Tuyến đường qua các xã Nam Cường, Nam Phúc, Nam Kim thuộc huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An) - QL.15 - Cầu Linh Cảm (Hà Tĩnh) - Đường Đê La Giang (qua xã Tùng Ảnh, TT Đức Thọ, huyện Đức Thọ) - Thị trấn Đức Thọ, huyện Đức Thọ - QL.8A - Cửa Hàng xăng dầu Tùng Ảnh, huyện Đức Thọ và ngược lại.
2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 công bố điều chỉnh tên tuyến, hành trình và kéo dài tuyến xe buýt thành phố Bến Tre - Tân Xuân đến xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri; bổ sung điểm dừng đỗ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt hành trình, điểm dừng xe buýt các tuyến đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng và thực hiện Đề án Điều chỉnh phương thức hoạt động, tối ưu hóa hành trình các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 5773/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Nghiên cứu cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 472/QĐ-UBND và 526/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và xe taxi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung hành trình tuyến xe buýt Rạch Giá - Giồng Riềng và ngược lại do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 9Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh hành trình tuyến xe buýt số 08 tại Quyết định 3275/QĐ-UBND công bố danh mục mạng lưới tuyến nội tỉnh và liền kề, mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh hành trình tuyến xe buýt số 14 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt từ bến xe Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu đi bến xe Phú Túc, Định Quán, Đồng Nai và ngược lại vào quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 2Quyết định 803/QĐ-UBND năm 2015 công bố điều chỉnh tên tuyến, hành trình và kéo dài tuyến xe buýt thành phố Bến Tre - Tân Xuân đến xã Phú Ngãi, huyện Ba Tri; bổ sung điểm dừng đỗ do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 đến năm 2020 định hướng đến năm 2025
- 5Quyết định 04/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt hành trình, điểm dừng xe buýt các tuyến đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Kế hoạch 190/KH-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai xây dựng và thực hiện Đề án Điều chỉnh phương thức hoạt động, tối ưu hóa hành trình các tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 5773/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án Nghiên cứu cơ chế, chính sách hỗ trợ, ưu đãi, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Quyết định 523/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 472/QĐ-UBND và 526/QĐ-UBND về Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và xe taxi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 678/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh, mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh, bổ sung hành trình tuyến xe buýt Rạch Giá - Giồng Riềng và ngược lại do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 12Quyết định 4228/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt điều chỉnh hành trình tuyến xe buýt số 08 tại Quyết định 3275/QĐ-UBND công bố danh mục mạng lưới tuyến nội tỉnh và liền kề, mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 1727/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh hành trình tuyến xe buýt số 14 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 14Quyết định 2024/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt từ bến xe Vũng Tàu, Bà Rịa - Vũng Tàu đi bến xe Phú Túc, Định Quán, Đồng Nai và ngược lại vào quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 11/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh hành trình xe buýt Tuyến số 15 thuộc Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2012 đến 2020 và định hướng đến năm 2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 11/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực