Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 05 tháng 01 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2022;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 12/6/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát, đánh giá các thủ tục hành chính (TTHC), quy định có liên quan để kịp thời kiến nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ những quy định về TTHC không cần thiết, không hợp lý, không hợp pháp, không đáp ứng được các nguyên tắc quy định TTHC tại Nghị định 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
- Rà soát, đánh giá TTHC phải đảm bảo nguyên tắc cắt giảm tối đa chi phí tuân thủ TTHC; áp dụng cơ chế liên thông để tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước; phân cấp hoặc kiến nghị phân cấp thực hiện một cách khoa học; bãi bỏ các hồ sơ giấy tờ mang tính chất hình thức, không yêu cầu cung cấp các hồ sơ, giấy tờ, thông tin đã có trên cơ sở dữ liệu; đơn giản hóa trình tự thực hiện, tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện TTHC, quy định hành chính.
- Qua kết quả rà soát, đánh giá sẽ góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, làm tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính (Par-Index).
2. Yêu cầu
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong việc tổ chức rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thực chất TTHC, điều kiện kinh doanh. Việc rà soát, đánh giá phải đảm bảo chính xác, toàn diện, đúng hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ; kết quả rà soát, đánh giá phải đảm bảo chất lượng và thời hạn theo kế hoạch; phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn tại của từng TTHC để đưa ra sản phẩm là các phương án đơn giản hóa TTHC, sáng kiến cải cách TTHC cụ thể, thiết thực và đáp ứng mục tiêu đề ra.
- Kết quả rà soát phải được lấy ý kiến của các đơn vị có liên quan để đảm bảo tính khách quan, minh bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp và huy động được sự đóng góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
II. NỘI DUNG, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Nội dung rà soát
Các sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố:
- Rà soát các TTHC theo Phục lục kèm theo kế hoạch này
- Rà soát, tổng hợp danh mục TTHC không phát sinh hồ sơ trong 03 năm (tính đến 15/7/2024) và đề xuất cơ quan có thẩm quyền phương án xử lý.
2. Thời gian thực hiện rà soát: Từ ngày 01/01/2024 đến ngày 15/7/2024.
III. CÁCH THỰC THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nội dung Kế hoạch này, cơ quan được giao chủ trì tổ chức rà soát, đánh giá TTHC hoặc nhóm TTHC theo quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm:
- Nội dung phương án đơn giản hóa TTHC và các sáng kiến cải cách TTHC (nếu có);
- Lý do;
- Chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa;
- Kiến nghị thực thi.
Gửi kết quả rà soát, đánh giá (đồng thời gửi kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá); sơ đồ nhóm TTHC trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt về Văn phòng UBND tỉnh để xem xét, đánh giá chất lượng. Hoàn thành trước ngày 15/7/2024.
2. Văn phòng UBND tỉnh tiếp nhận, đánh giá chất lượng. Trong trường hợp cần thiết, có thể tổ chức lấy ý kiến của đối tượng chịu tác động và các tổ chức, cá nhân có liên quan khác để thu thập thông tin trong quá trình rà soát, đánh giá, cho ý kiến, tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá. Việc tổ chức lấy ý kiến các bên có liên quan có thể thông qua hình thức hội thảo, hội nghị, tham vấn hoặc các biểu mẫu lấy ý kiến. Hoàn thành trước ngày 15/8/2024.
3. Trên cơ sở kết quả đánh giá chất lượng của Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ trình UBND tỉnh phê duyệt. Hoàn thành trước ngày 30/8/2024.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm
- Tổ chức triển khai thực hiện và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng các nội dung được giao theo Kế hoạch này. Đối với UBND các huyện, thành phố việc rà soát, đánh giá được thực hiện theo Kế hoạch đã được Thủ trưởng cơ quan phê duyệt; thời gian thực hiện và hoàn thành báo cáo về UBND tỉnh theo mục III của Kế hoạch này. Đồng thời chủ động triển khai Kế hoạch này đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý.
- Các Sở, ngành, địa phương tiếp tục thực hiện rà soát, đơn giản hóa theo chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy tại Thông báo số 478-TB/TU ngày 27/12/2021 và UBND tỉnh tại Văn bản số 10/UBND-VP4 ngày 10/01/2022 về rà soát quy trình, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư công và chấp thuận đầu tư, triển khai thực hiện dự án đầu tư sử dụng vồn ngoài ngân sách; tổng hợp kết quả thực hiện rà soát cùng với kết quả rà soát tại Kế hoạch này. Đồng thời trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện có TTHC hoặc nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2024, các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Thủ trưởng cơ quan cấp huyện xem xét, bổ sung vào Kế hoạch.
2. Văn phòng UBND tỉnh
- Đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này.
- Thẩm định và đề nghị các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá nếu kết quả thực hiện không đạt mục tiêu đề ra hoặc thực hiện mang tính hình thức; kịp thời báo cáo UBND tỉnh những đơn vị, địa phương không thực hiện nghiêm Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về UBND tỉnh để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/QĐ-UBND ngày 05/01/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH: 24 Lĩnh vực, 55 TTHC
TT | Tên/Nhóm thủ tục hành chính | Căn cứ lựa chọn | Cơ quan thực hiện rà soát |
I | SỞ CÔNG THƯƠNG: 07 TTHC | ||
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | |||
1 | Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | TTHC có nhiều thành phần hồ sơ | Sở Công Thương |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu | ||
3 | Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | ||
4 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | ||
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | |||
1 | Cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | TTHC có nhiều thành phần hồ sơ | Sở Công Thương |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | ||
3 | Cấp lại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu | ||
II | SỞ DU LỊCH: 01 TTHC | ||
Lĩnh vực lữ hành | |||
1 | Thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa | Thủ tục phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Du lịch |
III | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI: 04 TTHC | ||
Lĩnh vực đường bộ | |||
1 | Đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Giao thông vận tải |
2 | Cấp lại giấy phép lái xe | ||
3 | Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ | ||
4 | Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác | ||
IV | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ: 07 TTHC | ||
Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam | |||
1 | Chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | ||
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp | |||
1 | Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ; thành phần hồ sơ phức tạp | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) | ||
3 | Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần |
| |
4 | Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) |
| |
5 | Giải thể doanh nghiệp |
| |
V | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN: 13 TTHC | ||
Lĩnh vực trồng trọt | |||
1 | Cấp Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng | Quy định về trình tự thực hiện; thành phần hồ sơ; thời gian giải quyết hồ sơ; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính; cơ quan giải quyết TTHC tại Quyết định số 4647/QĐ-BNN-TT ngày 06/11/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Nghị định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23/8/2023 của Chính phủ chưa phù hợp | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Cấp lại Thẻ giám định viên quyền đối với giống cây trồng | ||
3 | Cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng |
| |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định quyền đối với giống cây trồng |
| |
Lĩnh vực thú y | |||
1 | Thủ tục Cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) | Thủ tục phát sinh hồ sơ và trường hợp cấp mới trong thành phần hồ sơ có yêu cầu Căn cước công dân. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực thủy sản | |||
1 | Thủ tục Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ) |
|
|
2 | Thủ tục Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (trừ nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) |
|
|
3 | Thủ tục Cấp, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản |
|
|
4 | Thủ tục Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển |
|
|
5 | Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
|
|
6 | Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
|
|
7 | Thủ tục Xóa đăng ký tàu cá |
|
|
8 | Thủ tục Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực | TTHC có phát sinh hồ sơ, thành phần hồ sơ phức tạp |
|
VI | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO: 01 TTHC | ||
Lĩnh vực hệ thống văn bằng chứng chỉ | |||
1 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc | Thủ tục phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Giáo dục và Đào tạo |
VII | SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI: 02 TTHC | ||
Lĩnh vực an toàn lao động | |||
1 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động | Quy trình thực hiện chưa thống nhất | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
2 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh | ||
VIII | SỞ NỘI VỤ: 01 TTHC | ||
Lĩnh vực chính quyền địa phương | |||
1 | Thủ tục thẩm định thành lập thôn mới, tổ dân phố mới | - Do có sự thay đổi về căn cứ pháp lý (Thông tư số 05/2022/TT-BNV ngày 23/5/2022 của Bộ Nội vụ) trong khi Bộ Nội vụ chưa công bố TTHC sửa đổi, bổ sung - TTHC này dự kiến sẽ thực hiện nhiều trong thời gian tới khi tiến hành sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã theo Nghị quyết số 35/2023/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Sở Nội vụ |
IX | SỞ Y TẾ: 02 TTHC | ||
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh | |||
1 | Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế | Thủ tục phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Y tế |
Lĩnh vực Giám định Y khoa | |||
1 | Khám Giám định mức độ khuyết tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật | Thủ tục phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Y tế |
X | SỞ TÀI CHÍNH: 02 TTHC | ||
Lĩnh vực quản lý công sản | |||
1 | Thanh toán chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản công | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Tài chính |
2 | Mua hoá đơn lẻ | ||
XI | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: 03 TTHC | ||
Lĩnh vực đất đai | |||
1 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận | Với TTHC phát sinh nhiều hồ sơ, người dân thường có nhu cầu thực hiện đồng thời với một số thủ tục khác (như đo đạc tách thửa để tặng cho, chuyển nhượng, thừa kế... một phần thửa đất, thay đổi thông tin tờ bản đồ, số thửa đất, thay đổi diện tích do đo đạc lại, gia hạn thời hạn sử dụng đất), nghiên cứu, đề xuất cộng gộp thời gian thực hiện TTHC | Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận do bị mất | Với trường hợp hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận do bị mất đồng thời chủ sử dụng đất đã chết chưa có quy trình giải quyết TTHC do không gộp được TTHC |
|
3 | Thủ tục tách thửa, hợp thửa | Với trường hợp tách thửa mà thửa đất sau khi tách thửa không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận được chuyển nhượng đồng thời hợp thửa với thửa đất bên cạnh chưa có thủ tục gộp. | |
XII | SỞ XÂY DỰNG: 01 TTHC | ||
Lĩnh vực hoạt động xây dựng | |||
1 | Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Xây dựng |
XIII | SỞ TƯ PHÁP: 02 TTHC | ||
Lĩnh vực công chứng | |||
1 | Thủ tục đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng | TTHC phát sinh hồ sơ | Sở Tư pháp |
Lĩnh vực Luật sư | |||
2 | Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư | TTHC phát sinh hồ sơ | Sở Tư pháp |
XIV | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ: 02 TTHC | ||
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng | |||
1 | Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X - quang chẩn đoán trong y tế) | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Khoa học và Công nghệ |
2 | Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với phụ trách an toàn cơ sở X - quang chẩn đoán trong y tế) | ||
XV | SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG: 02 TTHC | ||
Lĩnh vực xuất bản, in và phát hành | |||
1 | Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh | Thời gian thực hiện dài | Sở Thông tin và Truyền thông |
Lĩnh vực Bưu chính | |||
1 | Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính | Thời gian thực hiện dài | Sở Thông tin và Truyền thông |
XVI | SỞ VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO: 01 TTHC | ||
Lĩnh vực thể dục thể thao | |||
1 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness | Thủ tục hành chính phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Văn hoá và Thể thao |
XVII | BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP: 04 TTHC | ||
Lĩnh vực đầu tư | |||
1 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | Thời gian giải quyết dài | Ban Quản lý các KCN |
2 | Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | ||
3 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | Thành phần hồ sơ phức tạp | |
4 | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN: 08 Lĩnh vực, 27 TTHC
TT | Tên/Nhóm thủ tục hành chính | Căn cứ lựa chọn | Cơ quan chủ trì thực hiện rà soát | Cơ quan phối hợp thực hiện rà soát |
I | SỞ CÔNG THƯƠNG: 08 TTHC |
| ||
Lĩnh vực kinh doanh khí |
| |||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán lẻ LPG chai |
| Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố |
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước | ||||
1 | Cấp Giấy phép bán lẻ rượu |
| Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Cấp Giấy phép bán lẻ rượu |
| ||
3 | Cấp lại Cấp Giấy phép bán lẻ rượu |
| ||
4 | Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
| ||
5 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
| ||
6 | Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
| ||
7 | Cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
| ||
II | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: 10 TTHC | |||
Lĩnh vực đất đai | ||||
1 | Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố |
2 | Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp | |||
3 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu |
|
|
|
4 | Giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất | |||
5 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân | |||
6 | Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu | |||
Lĩnh vực môi trường | ||||
1 | Cấp giấy phép môi trường | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các huyện, thành phố |
2 | Cấp đổi giấy phép môi trường | |||
3 | Cấp điều chỉnh giấy phép môi trường | |||
4 | Cấp lại giấy phép môi trường | |||
III | SỞ TƯ PHÁP: 02 TTHC | |||
Lĩnh vực hộ tịch | ||||
1 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài | Thủ tục hành chính phát sinh hồ sơ | Sở Tư pháp | UBND các huyện, thành phố |
2 | Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc | |||
IV | SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO: 04 TTHC | |||
Lĩnh vực văn hóa | ||||
1 | Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hoá hàng năm | Thủ tục hành chính phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các huyện, thành phố |
2 | Thủ tục xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hoá | |||
3 | Thủ tục đăng ký lễ hội cấp huyện | |||
V | SỞ XÂY DỰNG | |||
Lĩnh vực hoạt động xây dựng | ||||
1 | Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ | TTHC phát sinh hồ sơ | Sơ Xây dựng | UBND các huyện, thành phố |
2 | Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho côngtrình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ | |||
VI | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO: 01 TTHC | |||
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân | ||||
1 | Hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo | TTHC phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thành phố |
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ: 05 Lĩnh vực, 06 TTHC
TT | Tên/Nhóm thủ tục hành chính | Căn cứ lựa chọn | Cơ quan chủ trì thực hiện rà soát | Cơ quan phối hợp thực hiện rà soát |
I | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: 02 TTHC | |||
Lĩnh vực đất đai | ||||
1 | Hòa giải tranh chấp đất đai |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Lĩnh vực môi trường | ||||
1 | Tham vấn trong đánh giá tác động môi trường |
| Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
II | SỞ TƯ PHÁP: 02 TTHC | |||
Lĩnh vực Hộ tịch | ||||
1 | Đăng ký kết hôn |
| Sở Tư pháp | UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
2 | Đăng ký khai sinh |
| ||
III | SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO: 02 TTHC | |||
Lĩnh vực văn hóa cơ sở | ||||
1 | Thủ tục xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa hàng năm | Thủ tục hành chính phát sinh nhiều hồ sơ | Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các cấp huyện; UBND cấp xã |
Lĩnh vực thể dục thể thao | ||||
1 | Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở |
| Sở Văn hóa và Thể thao | UBND các cấp huyện; UBND cấp xã |
- 1Quyết định 2400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2023 về hướng dẫn đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 68/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính 2024 năm do tỉnh Điện Biên ban hành
- 6Quyết định 184/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2023
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 05/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 2400/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Rà soát, thống kê, xây dựng quy trình thủ tục hành chính liên thông năm 2023 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 895/QĐ-UBND năm 2023 về hướng dẫn đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo Quyết định 766/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11Nghị quyết 35/2023/UBTVQH15 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 12Nghị định 65/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ
- 13Quyết định 4647/QĐ-BNN-TT năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 14Quyết định 2988/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2024 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 15Quyết định 68/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính 2024 năm do tỉnh Điện Biên ban hành
- 16Quyết định 184/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2023
Quyết định 11/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- Số hiệu: 11/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra