Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2023/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 14 tháng 02 năm 2023 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế ưu đãi, hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 58/TTr-STNMT ngày 18 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2023 và thay thế Quyết định số 26/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
Quy định này quy định về hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt (viết tắt là CTRSH), trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan trong việc quản lý CTRSH.
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân (kể cả các tổ chức nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân, người nước ngoài đang cư trú, hoạt động trên địa bàn tỉnh Hải Dương) có các hoạt động liên quan đến phát sinh, phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH phải chấp hành Quy định này và quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý CTRSH
1. Theo các nguyên tắc chung của pháp luật hiện hành về quản lý CTRSH.
2. Quản lý CTRSH là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có hoạt động làm phát sinh CTRSH.
3. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phát sinh CTRSH có trách nhiệm phân loại tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý và chi trả giá dịch vụ cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH theo quy định của Ủy ban nhân dân (viết tắt là UBND) tỉnh và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Hạn chế sử dụng túi ni lông khó phân hủy để chứa CTRSH sau phân loại, khuyến khích sử dụng túi ni lông dễ phân hủy, thân thiện với môi trường để thay thế các túi ni lông khó phân hủy.
5. Khuyến khích ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý CTRSH.
Điều 4. Xã hội hóa trong lĩnh vực xử lý CTRSH
1. Khuyến khích việc xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, xử lý CTRSH và thu hồi năng lượng từ CTRSH; việc đầu tư mới các cơ sở xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh theo hướng tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý thu hồi năng lượng, hạn chế tối đa việc chôn lấp CTRSH.
2. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư, tham gia xã hội hóa trong lĩnh vực thu gom, xử lý CTRSH được hưởng các chế độ ưu đãi về đầu tư và các ưu đãi khác theo quy định tại Điều 11 của Quy định này.
PHÂN LOẠI, LƯU GIỮ, THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
Điều 5. Phân loại, lưu giữ CTRSH
1. Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải CTRSH thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn phù hợp với mục đích quản lý, xử lý, thành 03 nhóm như sau:
a) Nhóm chất thải có khả năng tái sử dụng, tái chế (bao bì nhựa, giấy vụn, lon nước ngọt,…).
b) Chất thải thực phẩm (thức ăn thừa, thực phẩm hỏng, rau, củ quả,..).
c) Chất thải rắn sinh hoạt khác (chai, lọ thủy tinh, bàn ghế, tủ, giường hỏng,…).
2. Chất thải rắn sinh hoạt sau khi được phân loại phải được lưu giữ, quản lý theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 75 Luật Bảo vệ môi trường.
Điều 6. Thu gom và vận chuyển CTRSH
1. Việc thu gom, vận chuyển CTRSH được thực hiện theo quy định tại Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường.
2. Về tuyến đường và thời gian vận chuyển CTRSH
a) CTRSH phát sinh từ các cá nhân, hộ gia đình phải được phân loại, lưu giữ, thu gom và chuyển đến các điểm tập kết đúng thời gian, đúng nơi quy định, đảm bảo vệ sinh môi trường. Tại các khu đô thị, không lưu giữ rác tại các thùng đựng rác công cộng trên các đường phố quá 48 giờ và tại các điểm trung chuyển quá 24 giờ; tránh thu gom và vận chuyển CTRSH trong giờ cao điểm (trừ trường hợp đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng hoặc chính quyền địa phương); không tập kết xe gom, xe vận chuyển tại các địa điểm dễ gây ùn tắc giao thông.
b) Tùy vào đặc điểm của mỗi khu vực dân cư, UBND phường, xã, thị trấn chủ trì, phối hợp với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH và đại diện của các cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải, tổ trưởng tổ dân phố (tổ trưởng khu phố, ban quản lý chung cư) xác định thời gian và phương thức chuyển giao CTRSH phù hợp với hiện trạng và quy định của nhà nước.
c) CTRSH phát sinh trong các cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các khu thương mại phải được phân loại, lưu giữ, bố trí phương tiện, dụng cụ thu gom; bố trí điểm tập kết, lưu giữ và phải ký hợp đồng với chủ cơ sở thu gom vận chuyển để đưa đi xử lý theo quy định.
d) Cơ sở thu gom, vận chuyển CTRSH được lựa chọn theo quy định tại Khoản 1 Điều 77 Luật Bảo vệ môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông vận tải, UBND cấp huyện và UBND cấp xã báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định tuyến đường vận chuyển và thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
3. Yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường đối với phương tiện vận chuyển CTRSH thực hiện theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, quyết định việc áp dụng các mô hình, công nghệ, giải pháp kỹ thuật tiên tiến, thân thiện môi trường và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hoạt động thu gom, vận chuyển CTRSH.
Điều 7. Lựa chọn và xây dựng các điểm tập kết/trạm trung chuyển CTRSH
1. Các điểm tập kết, trạm trung chuyển CTRSH phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 26 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Các điểm tập kết, trạm trung chuyển phải phù hợp về cự ly vận chuyển đến các khu xử lý; được thiết kế theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; đảm bảo mỹ quan, không gây ô nhiễm môi trường đất, không khí và nguồn nước trong quá trình vận hành.
1. Công nghệ xử lý CTRSH được lựa chọn theo các tiêu chí quy định tại Điều 28 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Địa điểm lựa chọn đầu tư xây dựng các khu xử lý, các điểm/bãi chôn lấp CTRSH hợp vệ sinh, lò đốt rác phải phù hợp với Chiến lược Quốc gia về Quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025, định hướng đến năm 2050; Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Triển khai xây dựng và vận hành các khu xử lý, bãi chôn lấp CTRSH hợp vệ sinh, lò đốt rác phải tuân thủ theo nội dung của hồ sơ về môi trường (báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cấp phép.
4. Việc lựa chọn chủ đầu tư, chủ xử lý chất thải rắn sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại Điều 59 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
5. Khuyến khích việc lựa chọn đầu tư xây dựng khu xử lý CTRSH tập trung quy mô cấp huyện, cụm huyện có công suất từ 100 tấn/ngày trở lên; áp dụng công nghệ xử lý tiên tiến, hiện đại trong nước và thế giới, ưu tiên lựa chọn công nghệ xử lý có thu hồi năng lượng và thành phần có ích trong CTRSH nhằm giảm tỷ lệ chôn lấp, không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 9. Quản lý chất thải rắn cồng kềnh
1. Chất thải rắn cồng kềnh là chất thải rắn có kích thước lớn như vật dụng từ gia đình được thải bỏ như: giường, tủ, nệm, bàn, ghế salon, tranh ảnh khổ lớn, thảm sàn, gốc cây, thân cây và nhánh cây, vật liệu xây dựng thải ra từ hoạt động xây dựng, sửa chữa nhà ở,…
2. Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải có thể tự vận chuyển hoặc tự thỏa thuận với chủ thu gom, vận chuyển CTRSH để yêu cầu dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn cồng kềnh đến nơi tiếp nhận. Nơi tiếp nhận là điểm hẹn, trạm trung chuyển CTRSH hoặc điểm tiếp nhận chất thải rắn cồng kềnh do chủ thu gom, vận chuyển CTRSH phối hợp với UBND cấp huyện xác định và công bố.
3. Trường hợp chất thải rắn cồng kềnh sau khi tháo dỡ, giảm thể tích có thể chứa trong thùng 660 lít thì có thể thu gom ra điểm tập kết. Các trường hợp khác, chất thải rắn cồng kềnh có thể được tháo dỡ và giảm thể tích trước hoặc sau khi chuyển đến trạm trung chuyển CTRSH hoặc điểm tập kết chất thải rắn cồng kềnh do chủ thu gom, vận chuyển CTRSH phối hợp với UBND cấp huyện xác định và công bố.
4. Chất thải rắn cồng kềnh được vận chuyển, xử lý như CTRSH. Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn cồng kềnh từ điểm tập kết chất thải rắn cồng kềnh đến cơ sở xử lý chất thải do chủ thu gom, vận chuyển CTRSH phối hợp với UBND cấp huyện xác định, được thực hiện định kỳ ít nhất 01 lần/tháng và được UBND cấp huyện đưa vào nội dung đấu thầu, đặt hàng cung ứng dịch vụ vận chuyển CTRSH trên địa bàn quản lý của UBND cấp huyện.
5. Cá nhân, hộ gia đình, chủ nguồn thải phải trả giá dịch vụ tháo dỡ, thu gom chất thải rắn cồng kềnh từ nơi phát sinh vận chuyển đến nơi tiếp nhận theo giá tự thỏa thuận với đơn vị cung ứng.
Điều 10. Giá dịch vụ và kinh phí cho hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH
1. Giá dịch vụ đối với hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH:
a) Giá dịch vụ thu: Là khoản chi phí bắt buộc phải nộp theo quy định của các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung cấp dịch vụ vệ sinh (thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH).
b) Giá dịch vụ chi đối với hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH sử dụng nguồn ngân sách nhà nước: Do cơ quan quản lý nhà nước ban hành, làm cơ sở để giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu và thanh toán cho đơn vị cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH.
2. Đơn vị thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH là các tổ chức cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường thực hiện công tác duy trì vệ sinh môi trường trên địa bàn.
3. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí thực hiện công tác thu gom, vận chuyển và mua sắm các phương tiện thu gom vận chuyển, trang thiết bị an toàn lao động cho các xã, phường, thị trấn tự tổ chức các tổ thu gom, vận chuyển CTRSH thực hiện mô hình tự quản từ các hộ gia đình, nơi công cộng, cơ quan, tổ chức đến điểm tập kết CTRSH tập trung hoặc bãi chôn lấp của xã, phường, thị trấn; hỗ trợ kinh phí mua các dụng cụ lưu trữ, chế phẩm sinh học để phân loại và xử lý CTRSH tại nguồn.
4. Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH từ các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ được thực hiện theo hợp đồng giữa chủ phát sinh CTRSH và chủ cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý.
5. Tùy theo năng lực thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH của các tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền hoặc các chủ phát sinh CTRSH ký hợp đồng và thanh toán theo giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH.
6. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH thực hiện theo quy định tại Điều 29 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định sau:
a) Đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH sử dụng nguồn ngân sách nhà nước: Theo hợp đồng thực tế hàng năm và mức giá do UBND tỉnh quy định.
Chủ đầu tư, cơ sở cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH gửi Sở Tài chính chủ trì thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
b) Đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH không sử dụng nguồn ngân sách nhà nước: Theo thỏa thuận giữa bên cung cấp dịch vụ và chủ nguồn thải.
7. Hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH.
a) Hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH theo khối lượng hoặc thể tích chất thải được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và UBND cấp huyện tham mưu báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định hình thức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH theo khối lượng hoặc thể tích trên địa bàn tỉnh đảm bảo thời gian quy định tại Khoản 7 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
8. Phương pháp định giá dịch vụ xử lý CTRSH áp dụng đối với nhà đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý CTRSH được thực hiện theo quy định tại Điều 31, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 11. Chính sách, ưu đãi về phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH
1. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng khu xử lý CTRSH với các nội dung sau đây:
a) Đầu tư trang thiết bị, phương tiện thực hiện thu gom, vận chuyển CTRSH; xây dựng các trạm trung chuyển CTRSH; xây dựng toàn bộ hoặc từng hạng mục công trình thuộc khu xử lý CTRSH;
b) Mua sắm trang thiết bị, vật tư phục vụ hoạt động xử lý CTRSH;
c) Đầu tư chuyển giao công nghệ xử lý CTRSH.
2. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư, tham gia xã hội hóa trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH được hưởng các chế độ ưu đãi về đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ về bảo vệ môi trường và các ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.
3. Đối với các địa phương có địa điểm được lựa chọn để quy hoạch, xây dựng khu xử lý CTRSH tập trung hoặc chịu ảnh hưởng trực tiếp do hoạt động của khu xử lý CTRSH tập trung:
a) Được ưu tiên hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH về nhà máy xử lý.
b) Được hỗ trợ mua sắm trang thiết bị, vật tư phục vụ hoạt động thu gom, vận chuyển CTRSH từ các hộ gia đình tới khu vực tập kết/trạm trung chuyển CTRSH.
4. Các hộ gia đình thực hiện phân loại CTRSH theo Điều 5 quy định này được giảm 50% giá dịch vụ thu theo Điểm a, Khoản 1, Điều 10 quy định này, khi UBND tỉnh chưa áp dụng thu giá theo khối lượng hoặc thể tích CTRSH.
Điều 12. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì lập, thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhu cầu sử dụng đất để phát triển khu xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
c) Hướng dẫn công tác bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng khu xử lý CTRSH.
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện thanh kiểm tra việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường, quản lý CTRSH và các quy định liên quan theo phân cấp quản lý trong quá trình hoạt động của các cơ sở xử lý, các khu xử lý CTRSH.
e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn việc cải tạo, phục hồi môi trường bãi chôn lấp CTRSH và quy trình đóng bãi chôn lấp CTRSH sau khi kết thúc hoạt động.
g) Hướng dẫn UBND cấp huyện và các chủ cơ sở thu gom, vận chuyển, xử lý CTR sinh hoạt trên địa bàn thực hiện quản lý CTRSH, kiểm tra thực hiện công tác vệ sinh môi trường theo quy định;
h) Phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm rà soát nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường phân bổ cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh; tham gia đánh giá năng lực thực hiện các hợp đồng đấu thầu, đặt hàng của các đơn vị thực hiện (gồm cả khối lượng thực hiện và nguồn kinh phí sử dụng) để báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
i) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Quy trình giao nhận và giám sát việc giao nhận, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh phù hợp với các điều kiện thực tế.
k) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các Sở, ngành có liên quan thực hiện lập, quản lý chi phí và phương pháp định giá dịch vụ xử lý CTRSH theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
g) Chịu trách nhiệm chủ trì, theo dõi, tổng hợp về chỉ tiêu thu gom, xử lý CTRSH, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn quản lý đầu tư xây dựng cơ sở xử lý CTRSH theo quy hoạch được phê duyệt; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện lập, quản lý chi phí và phương pháp định giá dịch vụ xử lý CTRSH.
b) Tổ chức thẩm định quy hoạch, thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng cho các cơ sở xử lý CTRSH theo phân cấp.
c) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng cơ sở dữ liệu về CTRSH, quản lý, khai thác, trao đổi, cung cấp thông tin có liên quan đến quản lý CTRSH.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để xác định kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành.
b) Phối hợp với các Sở, ban ngành hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý CTRSH.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư; tham mưu bố trí vốn từ nguồn vốn đầu tư công để hỗ trợ đầu tư cho các chương trình, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý CTRSH theo quy định của pháp luật đầu tư công và các quy định khác có liên quan.
b) Rà soát, trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung danh mục các dự án đầu tư thu gom, xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh cần kêu gọi đầu tư.
c) Chủ trì tổ chức thẩm định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án đầu tư thu gom, xử lý CTRSH tập trung theo quy định.
d) Theo dõi tiến độ đầu tư các khu xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh nhất là đối với các hạng mục công trình tái chế CTRSH, góp phần giảm thiểu CTRSH chôn lấp, tiết kiệm tài nguyên theo đúng chứng nhận đầu tư được cấp.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
Xây dựng kế hoạch, chương trình, nội dung giáo dục về bảo vệ môi trường liên quan đến quản lý CTRSH để tổ chức tuyên truyền, giáo dục trong các cấp học trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Giao thông vận tải
a) Có ý kiến hướng dẫn về lộ trình vận chuyển CTRSH sau khi nhận được văn bản đề nghị của đơn vị thu gom, vận chuyển chất thải; đồng thời, xem xét tổ chức giao thông tạm thời cho các phương tiện vận chuyển CTRSH trong khu vực nội thành, nội thị đảm bảo an toàn giao thông và theo đúng quy định.
b) Chia sẻ thông tin kế hoạch cấm đường, sửa chữa đường trước 15 ngày áp dụng cho Sở Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện để phục vụ cho công tác điều chỉnh lộ trình vận chuyển CTRSH được kịp thời.
c) Chủ trì, phối hợp với cơ sở thu gom vận chuyển và Sở Tài nguyên và Môi trường lập các lộ trình chính để vận chuyển CTRSH về các cơ sở xử lý chất thải cho các phương tiện vận chuyển CTRSH.
d) Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc giám sát các phương tiện vận chuyển CTRSH.
7. Các sở, ban, ngành khác
a) Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp, hướng dẫn UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc thực hiện công tác quản lý CTRSH theo đúng quy định của UBND tỉnh và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
b) Phối hợp với UBND cấp huyện kiểm tra, thanh tra việc quản lý CTRSH, giải quyết các vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ quản lý chuyên ngành đã được UBND tỉnh giao.
c) Thường xuyên tuyên truyền, vận động bằng các hình thức thiết thực, hiệu quả đến mọi người dân cùng hưởng ứng, tham gia và xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường nói chung và quản lý CTRSH nói riêng.
8. Đài phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Hải Dương Xây dựng phóng sự tuyên truyền, ghi hình, đưa tin về các hoạt động thu gom, xử lý CTRSH trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo các Đài phát thanh và truyền hình huyện, thị xã, thành phố dành thời lượng để tuyên truyền về bảo vệ môi trường nói chung và quản lý CTRSH nói riêng tại địa phương.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
Trách nhiệm của UBND cấp huyện trong quản lý CTRSH được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 63 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ; điểm đ Khoản 1, điểm h Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và các quy định sau:
1. Chịu trách nhiệm trước HĐND tỉnh, UBND tỉnh về tình hình chất lượng vệ sinh môi trường và kết quả triển khai các chương trình, kế hoạch, phong trào bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, vận động nhân dân tích cực vệ sinh môi trường và nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý CTRSH.
3. Đầu tư, khuyến khích xã hội hóa và quản lý quá trình đầu tư cho thu gom, vận chuyển, xây dựng công trình xử lý CTRSH trên địa bàn.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển, xử lý CTRSH.
5. Chủ động nguồn lực để đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương.
6. Hàng năm, tổ chức điều tra, đánh giá lượng CTRSH phát sinh, xây dựng và triển khai kế hoạch thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý CTRSH trên địa bàn.
7. Chủ trì, phối hợp với UBND xã, phường, thị trấn và các đơn vị liên quan:
a) Xác định sự cần thiết, vị trí và quy mô các điểm tập kết/trạm trung chuyển CTRSH trên địa bàn quản lý; đề xuất vị trí, công suất, công nghệ trạm trung chuyển quy mô nhỏ phục vụ cho nhu cầu trung chuyển CTRSH trên địa bàn; thời gian, tuyến đường, tần suất thực hiện quét, thu gom chất thải rắn đường phố; mạng lưới, vị trí, số lượng, dung tích, mẫu mã thùng rác công cộng; các vị trí cụ thể được thải bỏ chất thải rắn ở khu vực công cộng.
b) Xác định vị trí quy hoạch xây dựng nhà máy xử lý chất thải rắn tập trung của huyện, thị xã, thành phố.
8. Chủ trì tổ chức xây dựng và ban hành lộ trình thu gom, vận chuyển CTRSH để làm cơ sở đấu thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng lựa chọn đơn vị cung ứng dịch vụ theo quy định.
9. Chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng đủ trạm trung chuyển phù hợp với quy hoạch để đảm bảo phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
10. Chủ trì, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn triển khai quy định này và các quy định hiện hành liên quan đến quản lý CTRSH.
11. Công bố rộng rãi số điện thoại đường dây nóng lĩnh vực môi trường của huyện, thị xã, thành phố để người dân được biết và phản ánh các vấn đề về môi trường (nếu có).
12. Tiếp nhận, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và các yêu cầu kiến nghị về CTRSH trong phạm vi quyền hạn của mình hoặc chuyển đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
13. Giám sát và tổng hợp các chỉ tiêu về tỷ lệ thu gom, xử lý CTRSH trên địa bàn.
Điều 14. Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn
Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn trong quản lý CTRSH được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 63 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và các quy định sau:
1. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, UBND huyện, thị xã, thành phố về tình hình chất lượng vệ sinh môi trường trên địa bàn và kết quả triển khai các chương trình, phong trào bảo vệ môi trường tại địa phương. Định kỳ gửi UBND huyện, thị xã, thành phố báo cáo đánh giá, kết quả triển khai thực hiện, đồng thời nêu những khó khăn, bất cập trong quá trình triển khai và kiến nghị, đề xuất giải pháp thực hiện.
2. Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động thu gom, tập kết, vận chuyển CTRSH tại các thôn, làng, tổ dân phố và các tổ chức tự quản.
3. Phối hợp với các chủ cơ sở thu gom, vận chuyển CTRSH xác định cụ thể thời gian, phương thức chuyển giao CTRSH tại các hộ gia đình, chủ nguồn thải và thời gian chuyển giao CTRSH tại các điểm cố định phù hợp với đặc điểm của từng khu vực, từng địa bàn.
4. Phổ biến thời gian và phương thức chuyển giao CTRSH đến tất cả hộ gia đình và chủ nguồn thải CTRSH trên địa bàn quản lý.
5. Phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp huyện trong việc lựa chọn và xây dựng các điểm tập kết/trạm trung chuyển CTRSH trên địa bàn.
6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể cấp xã tuyên truyền, vận động, phổ biến các nội dung liên quan đến việc phân loại CTRSH tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH theo quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân phát sinh CTRSH
1. Hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 60 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
2. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, Cụm công nghiệp phát sinh CTRSH thực hiện theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ. Chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, Cụm công nghiệp, cơ quan, tổ chức phát sinh CTRSH có trách nhiệm tham gia vào hoạt động thu gom và thực hiện việc phân loại, lưu giữ CTRSH theo quy định.
Điều 16. Trách nhiệm của cơ sở thu gom, vận chuyển CTRSH
Cơ sở thu gom, vận chuyển CTRSH có trách nhiệm thực hiện các quy định theo Điều 61 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và một số quy định sau:
1. Quản lý, giữ gìn, đảm bảo vệ sinh môi trường trên địa bàn được giao; thu gom, quét dọn hàng ngày CTRSH trên đường, hè phố, nơi công cộng; theo dõi, kiểm tra, phát hiện các trường hợp vi phạm quy định về quản lý CTRSH, kịp thời báo cáo chính quyền địa phương và các cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định.
2. Chỉ ký hợp đồng với chủ cơ sở xử lý CTRSH có đủ năng lực theo quy định và đáp ứng các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật.
3. Lập phương án giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRSH sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
Điều 17. Quyền và trách nhiệm của cơ sở xử lý CTRSH
Cơ sở thu xử lý CTRSH có quyền và trách nhiệm theo quy định tại Điều 62 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và một số quy định sau:
1. Chỉ được tiếp nhận và xử lý các loại CTRSH theo quy định từ các đơn vị thu gom, vận chuyển đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận. Chủng loại, thành phần CTRSH tiếp nhận, xử lý phù hợp với quy trình, công nghệ xử lý chất thải của cơ sở xử lý chất thải.
2. Quản lý, vận hành cơ sở xử lý CTRSH theo đúng quy trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, đảm bảo hoạt động an toàn và vệ sinh môi trường.
3. Tuân thủ đúng các quy định về bảo vệ môi trường, các biện pháp phòng ngừa, xử lý ô nhiễm như trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Triển khai thực hiện chương trình giám sát môi trường tại cơ sở và báo cáo kết quả quan trắc đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường định kỳ được duyệt.
4. Xây dựng kế hoạch, chương trình và biện pháp phòng ngừa, ứng cứu sự cố môi trường theo quy định. Thực hiện công tác báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất và chuyên đề theo đề nghị của UBND cấp huyện thuộc địa bàn phục vụ, các sở chuyên ngành cấp tỉnh.
5. Phối hợp với chính quyền địa phương giữ gìn an ninh trật tự, an toàn của khu vực xử lý và xung quanh cơ sở xử lý CTRSH được giao quản lý, vận hành.
6. Lập phương án giá dịch vụ xử lý CTRSH gửi Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đối với dịch vụ xử lý CTRSH sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
Điều 18. Trách nhiệm của đơn vị được giao quản lý, vận hành bãi chôn lấp CTRSH
1. Chỉ được tiếp nhận và xử lý các loại CTRSH theo quy định từ các đơn vị thu gom, vận chuyển đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
2. Quản lý, vận hành bãi chôn lấp theo đúng quy trình công nghệ đã được chấp thuận, đảm bảo hoạt động an toàn và vệ sinh môi trường.
3. Xây dựng kế hoạch, chương trình và biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường theo quy định.
4. Tuân thủ đúng các quy định về bảo vệ môi trường, các biện pháp phòng ngừa, xử lý ô nhiễm môi trường theo quy định./.
- 1Quyết định 26/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 2Quyết định 27/2022/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 35/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt; phương tiện, tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về kết quả giám sát việc triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết 25-NQ/HU gắn với thực hiện Quyết định 38/2018/QĐ-UBND đối với Ủy ban nhân dân xã Long Hòa do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 7162/TNMT-CTR năm 2015 triển khai nội dung trong Thông tư 36/2015/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 23/2022/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 8Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; Quy định tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1Thông tư 121/2008/TT-BTC hướng dẫn cơ chế ưu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tư cho quản lý chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật Bảo vệ môi trường 2020
- 6Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 7Thông tư 02/2022/TT-BTNMT hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 27/2022/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn xây dựng và bùn thải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Quyết định 35/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt; phương tiện, tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 10Nghị quyết 44/NQ-HĐND năm 2021 về kết quả giám sát việc triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết 25-NQ/HU gắn với thực hiện Quyết định 38/2018/QĐ-UBND đối với Ủy ban nhân dân xã Long Hòa do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 7162/TNMT-CTR năm 2015 triển khai nội dung trong Thông tư 36/2015/TT-BTNMT quy định về quản lý chất thải nguy hại do Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 23/2022/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 05/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 16Quyết định 12/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 06/2023/QĐ-UBND quy định Quản lý chất thải rắn sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân; Quy định tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 11/2023/QĐ-UBND Quy định về quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 11/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Triệu Thế Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra