Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2016/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 09 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 210/2015/NQ-HĐND ngày 22/12/2015 của HĐND tỉnh về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 47/TTr-SNV ngày 21/01/2016 về việc phê duyệt chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) các cấp giai đoạn 2016 - 2020, như sau:
1. Công chức hàng ngày làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được hưởng hệ số 0,4/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung. Tổng số 118 định xuất, cụ thể:
a) Đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh được 55 định xuất, trong đó:
- Văn phòng UBND tỉnh 17 định xuất (Bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh 03 định xuất; Bộ phận một cửa của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh 14 định xuất).
- 06 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 03 định xuất gồm: Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp (18 định xuất).
- 07 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 02 định xuất gồm: Tài nguyên và Môi trường; Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tài chính, Y tế, Công Thương, Thanh tra tỉnh (14 định xuất).
- 06 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 01 định xuất gồm: Nội vụ, Ngoại vụ, Dân tộc, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo (06 định xuất).
b) Đối với UBND cấp huyện được 63 định xuất, trong đó:
Mỗi đơn vị cấp huyện có Bộ phận một cửa hiện đại hoạt động được 07 định xuất, gồm các lĩnh vực: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp - Hộ tịch, Lao động thương binh và Xã hội, Tài chính - Kế hoạch, Văn hóa thông tin, Công thương (đối với các huyện) hoặc Quản lý đô thị (đối với thành phố, thị xã) và Công chức hàng ngày tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa hiện đại.
2. Công chức hàng ngày làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của 137 UBND cấp xã, mỗi đơn vị được 04 định xuất, tổng số 548 định xuất, cụ thể:
a) 02 lĩnh vực: Tư pháp - Hộ tịch, Tài nguyên - Môi trường được hưởng hệ số hỗ trợ 0,5/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung: 137 x 2 = 274 định xuất.
b) 02 lĩnh vực còn lại: Chính sách xã hội, Văn phòng - Thống kê được hưởng hệ số hỗ trợ 0,4/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung: 137 x 2 = 274 định xuất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ lấy từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát, xét duyệt danh sách, chế độ hỗ trợ nêu trên. Hàng năm điều chỉnh, bổ sung các đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo đúng quy định.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 01/01/2016 đến hết năm 2020.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân tĩnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 6Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kèm theo Quyết định 888/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1073/2005/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 8Quyết định 57/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân tĩnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 30/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 210/2015/NQ-HĐND về Quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai nhân rộng Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp huyện theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức chi các kỳ thi, hội thi và chế độ hỗ trợ của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang
- 9Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kèm theo Quyết định 888/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 09/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1073/2005/QĐ-UB do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quyết định 11/2016/QĐ-UBND về quy định chế độ hỗ trợ đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 11/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra