Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số: 108/STC-QLG&TS ngày 28/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 20/4/2012 của UBND tỉnh Ban hành Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT; MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ THU TIỀN THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2015/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Quy định này quy định về mức tỷ lệ phần trăm xác định đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất khi thực hiện các công việc sau:
1. Nhà nước cho thuê đất (bao gồm cả đất trên bề mặt và phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất) theo quy định của Luật Đất đai;
2. Nhà nước cho thuê phần ngầm dưới mặt đất (không có công trình xây dựng trên bề mặt đất) để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch được duyệt mà không sử dụng phần trên mặt đất;
3. Chuyển từ hình thức được Nhà nước giao đất sang thuê đất trả tiền hàng năm hoặc trả tiền một lần cho cả thời gian thuê;
4. Nhà nước cho thuê đất đối với đất có mặt nước.
1. Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập có tự chủ tài chính (đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên) đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giá đất tính đơn giá thuê đất
Sử dụng Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định của UBND tỉnh và hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh phê duyệt theo quy định của Luật Đất đai 2013; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường làm căn cứ xác định Đơn giá thuê đất cho từng dự án trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4. Đơn giá thuê đất theo mục đích sử dụng đất thuê:
1. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá:
a) Đơn giá thuê đất:
Đơn giá thuê đất hàng năm = Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) với giá đất tính thu tiền thuê đất; cụ thể:
1) Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực các Phường trên địa bàn thành phố Lạng Sơn thì mức tỷ lệ phần trăm (%) một năm tính bằng 1,5% nhân (x) với giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh quy định.
2) Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực Thị trấn các huyện, các xã (khu vực I) của thành phố Lạng Sơn thì mức tỷ lệ phần trăm (%) một năm tính bằng 1,3% nhân (x) với giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
3) Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp địa phương trên địa bàn thành phố Lạng Sơn thì mức tỷ lệ phần trăm (%) một năm tính bằng 1,2% nhân (x) với giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
4) Thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp địa phương trên địa bàn các huyện và khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng–Lạng Sơn, khu vực các cửa khẩu và các doanh nghiệp: Công ty Than Na Dương-VVMI, Công ty Nhiệt điện Na Dương-Vinacomin thuê đất để thực hiện dự án sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện Lộc Bình thì đơn giá thuê đất một năm tính bằng 1,0% giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
5) Thuê đất tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, khu vực có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn, thuê đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; hoặc thuê đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản thì mức tỷ lệ phần trăm (%) một năm tính bằng 0,5% nhân (x) với giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
6) Thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê lại thì mức tỷ lệ phần trăm (%) một năm tính bằng 1,5% nhân (x) với giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
7) Thuê đất thực hiện dự án mới đầu tư xây dựng tại khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng–Lạng Sơn thì mức tỷ lệ phần trăm (%) một năm tính bằng 0,15% (giảm 70% tính theo giá thuê đất của huyện có mức giá thuê đất thấp nhất trên địa bàn tỉnh) nhân (x) với giá đất cùng loại, cùng vị trí, cùng địa bàn của bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh theo quy định (đơn giá này được áp dụng từ năm Nhà đầu tư hết thời gian được hưởng ưu đãi nêu tại Khoản 1 Điều 13 Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu.
b) Hệ số điều chỉnh giá đất: Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ trì xác định theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương, trình UBND tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh;
2. Trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua đấu giá:
Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất, trong đó:
a) Giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp: so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập; hệ số theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
b) Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định thì giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau:
Giá đất của thời thuê đất | = | Giá đất tại Bảng giá đất | X | Thời hạn thuê đất |
Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất |
Điều 5. Xác định giá đất cụ thể:
Giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp: Trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đơn giá thuê đất đầu tiên không thông qua hình thức đấu giá; Xác định tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân; Khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê; Khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê; Trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, quy định cụ thể như sau:
a) Đối với khu đất có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất tại bảng giá đất do UBND tỉnh quy định): Giá đất cụ thể được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, thặng dư, chiết trừ, thu nhập theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Trên cơ sở kết quả thẩm định giá của Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh, giao cho Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt giá đất cụ thể tính thu tiền thuê đất.
b) Đối với trường hợp giá trị của khu đất dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất tại bảng giá đất do UBND tỉnh quy định): Giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
Điều 6. Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê:
a) Đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm:
- Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm;
- Giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê: Là giá đất được xác định theo mục đích sử dụng đất thuê tương ứng với thời hạn thuê đất quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất do UBND tỉnh quy định.
b) Đấu giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
- Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất.
- Giá đất để xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư, cụ thể:
+ Nếu giá trị khu đất từ 10 tỷ đồng trở lên (tính theo Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định) thì xác định giá khởi điểm căn cứ vào giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp: so sánh trực tiếp, chiết trừ, thặng dư, thu nhập theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 4 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất.
+ Nếu giá trị khu đất dưới 10 tỷ đồng (tính theo Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định) thì xác định giá khởi điểm căn cứ vào giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê tương ứng với thời hạn thuê đất quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh quy định nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 7. Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm:
a) Đối với thuê đất xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất):
- Trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm: Đơn giá thuê đất bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng của cùng khu vực vị trí, cùng loại đất, cùng địa bàn của bảng giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh quy định;
- Trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê: Bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất.
b) Đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm gắn với phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định theo Điểm a Điều này.
Điều 8. Thời hạn ổn định đơn giá thuê đất:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (kể cả thuê đất xây dựng công trình ngầm), đơn giá thuê đất có mặt nước của mỗi dự án được ổn định là 05 năm tính từ thời điểm được Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển từ giao đất sang thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất;
b) Đơn giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất đối với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm được ổn định là 10 năm; hết thời hạn ổn định thì việc điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng như trường hợp nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm không thông qua hình thức đấu giá, nhưng mức điều chỉnh của thời kỳ ổn định tiếp theo không vượt quá 30% đơn giá thuê đất của kỳ ổn định trước.
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc xác định đơn giá thuê đất:
1. Cơ quan Thuế:
a) Trường hợp thuê đất mới (xác định đơn giá thuê đất kỳ đầu) theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua đấu giá.
Căn cứ giá đất cụ thể do UBND tỉnh quyết định (Đối với khu đất có giá trị trên 10 tỷ đồng tính theo giá đất do UBND tỉnh quy định tại bảng giá đất); Bảng giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất (Đối với khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng tính theo giá đất do UBND tỉnh quy định tại bảng giá đất) và mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất do UBND tỉnh quy định; căn cứ vào hồ sơ thuê đất và thực tế sử dụng đất của từng dự án, từng trường hợp cụ thể do cơ quan Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, thực hiện như sau:
- Cục trưởng Cục Thuế: Xác định đơn giá thuê đất để tính tiền thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất; Trên cơ sở đó ban hành Quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể.
- Chi cục trưởng Chi Cục Thuế: Xác định đơn giá thuê đất, tiền thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất; trên cơ sở đó ban hành quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể.
b) Trường hợp điều chỉnh đơn giá thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm (kể cả trả tiền thuê đất hàng năm thông qua đấu giá khi hết thời gian ổn định). Khi hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất:
- Cục trưởng Cục thuế: xác định đơn giá thuê đất cho kỳ ổn định tiếp theo căn cứ vào giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) do UBND tỉnh quy định tại thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất (đối với các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuê đất).
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế: Xác định đơn giá thuê đất cho kỳ ổn định tiếp theo căn cứ vào giá đất tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất nhân (x) với mức tỷ lệ phần trăm (%) do UBND tỉnh quy định tại thời điểm điều chỉnh đơn giá thuê đất (đối với hộ gia đình, cá nhân), trên cơ sở đó ban hành quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án, từng trường hợp cụ thể.
2. Sở Tài chính:
a) Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo Điều 4, Điều 6, Chương 2 quy định này;
b) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuê tính vào giá trị doanh nghiệp khi cổ phần hóa mà doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì giá đất tính thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê được xác định theo Điều 5 Chương 2 quy định này;
c) Xác định các khoản được trừ về tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào số tiền thuê đất phải nộp (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư Hướng dẫn Bộ Tài chính, chuyển cho cơ quan Thuế làm cơ sở xác định tiền thuê đất phải nộp;
d) Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh ban hành mức thu đối với phần diện tích đất có mặt nước theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
e) Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan xem xét giải quyết những vướng mắc hoặc chưa thống nhất trong công tác xác định đơn giá thuê đất; phương án thu tiền thuê đất đối với dự án, từng trường hợp cụ thể,...trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Áp dụng Đơn giá thuê đất.
1. Dự án thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm trước ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 có hiệu lực và đang trong thời kỳ ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định; trường hợp đơn giá thuê đất đang nộp cao hơn đơn giá thuê đất tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì được điều chỉnh lại đơn giá theo quy định này (nếu người thuê đất có đề nghị bằng văn bản). Cơ quan thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan để xác định lại đơn giá thuê đất; thời điểm xác định lại và bắt đầu ổn định đơn giá thuê đất được áp dụng từ ngày 01/01/2015;
2. Dự án thuê đất; dự án sử dụng đất của tổ chức sự nghiệp công chuyển sang thuê đất; dự án được giao đất có thu tiền sử dụng đất, được giao đất không thu tiền sử dụng đất phải chuyển sang thuê đất nhưng chưa xác định và chưa có thông báo nộp tiền thuê đất của cơ quan có thẩm quyền thì áp dụng đơn giá thuê đất theo quy định này;
3. Các trường hợp thuê đất trước ngày 01/7/2014 đã nộp tiền thuê đất 01 lần cho cả thời gian thuê thì không xác định lại Đơn giá thuê đất theo quy định này;
4. Các trường hợp thuê đất trước ngày 01/7/2014 (ngày Nghị định số 46/2014/NĐ-CP có hiệu lực) mà đã nộp trước tiền thuê đất cho nhiều năm thì trong thời hạn đã nộp tiền thuê đất không phải xác định lại đơn giá thuê đất; hết thời hạn đã nộp tiền thuê đất thì xác định lại đơn giá thuê đất của thời gian tiếp theo theo chính sách và giá đất tại thời điểm điều chỉnh;
5. Các trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất thuê (tiền thuê đất) góp vốn liên doanh, liên kết trước ngày 01/7/2014 thì không điều chỉnh đơn giá thuê đất theo quy định này. Hết thời hạn góp vốn liên doanh, liên kết bằng giá trị quyền sử dụng đất thì phải xác định lại đơn giá thuê đất theo quy định này;
6. Đối với các dự án thuê đất trước ngày 01/7/2014 mà tại một trong 03 loại giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận đầu tư (giấy phép đầu tư), Quyết định cho thuê đất, Hợp đồng thuê đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (ký kết) có quy định đơn giá thuê đất và có ghi nguyên tắc điều chỉnh đơn giá thuê đất theo các quy định về đơn giá cho thuê đất thì thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính;
7. Các nội dung khác không được quy định tại quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư hướng dẫn số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
8. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức. cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để được xem xét, giải quyết, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 7Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 và điểm a, khoản 2, Điều 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất tại Khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 3306/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật đất đai 2013
- 8Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thẩm định hồ sơ, xác định tiền thuê đất, mặt nước; ký kết hợp đồng thuê đất, mặt nước và thu tiền thuê đất, mặt nước đối với tổ chức được Nhà nước cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 10Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 12Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 09/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 5 Quyết định 33/2014/QĐ-UBND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 15Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 16Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 và điểm a, khoản 2, Điều 3 Quyết định 37/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất tại Khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 3306/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 19Quyết định 37/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Quyết định 11/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất; một số nội dung cụ thể về thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 11/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra