- 1Quyết định 684/QĐ-BNN-PC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014
- 2Quyết định 625/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2008/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ HỢP TÁC QUỐC TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 16 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Hợp tác quốc tế là cơ quan tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
1. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng chiến lược, cơ chế chính sách, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự án về hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2. Chủ trì xây dựng trình Bộ trưởng các văn bản quy phạm pháp luật, điều ước quốc tế liên quan đến hợp tác quốc tế, hội nhập quốc tế và công tác đối ngoại của ngành; các quy chế quản lý chương trình, dự án có nguồn vốn nước ngoài, đoàn ra, đoàn vào, tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và các hoạt động đối ngoại khác của ngành.
3. Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí đoàn ra, đoàn vào, hội nghị, hội thảo quốc tế hàng năm; tổ chức các đoàn Lãnh đạo Bộ đi công tác nước ngoài và tổ chức đón tiễn và làm việc với các đoàn khách quốc tế chính thức của Bộ. Kiểm tra, đôn đốc việc đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế và khu vực của Bộ.
4. Chủ trì phối hợp với nhà tài trợ và các cơ quan, đơn vị liên quan chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, đàm phán, đề xuất cơ quan thực hiện và giám đốc các chương trình, dự án có nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), hỗ trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (INGO).
5. Xúc tiến và quản lý các chương trình, dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) trong ngành. Chủ trì đề xuất và quản lý các chương trình, dự án đầu tư ra nước ngoài do Bộ quản lý.
6. Chủ trì quản lý nội dung, tiếp xúc, giao dịch, trao đổi công thư đối ngoại, giới thiệu các chương trình, dự án với các cơ quan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế, các nhà tài trợ, các đối tác và doanh nghiệp nước ngoài nhằm mở rộng thị trường, kêu gọi nguồn vốn đầu tư và hợp tác quốc tế.
7. Chủ trì trình Bộ trưởng việc đặt cơ quan đại diện, cử cán bộ đại diện về nông nghiệp tại các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
8. Chủ trì đề xuất, chuẩn bị, đàm phán trình Bộ trưởng ký kết, gia nhập các điều ước, thoả thuận quốc tế và các tổ chức quốc tế có liên quan và tổ chức kiểm tra thực hiện các điều ước đã ký kết hoặc gia nhập.
9. Theo dõi, giám sát đánh giá và tổng hợp báo cáo theo quy định việc thực hiện công tác hội nhập quốc tế, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài (INGO) trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
10. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát đánh giá và tổng hợp báo cáo theo quy định việc thực hiện các điều ước quốc tế, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế và hội nhập kinh tế quốc tế của ngành; các hoạt động xuất cảnh, nhập cảnh, các hoạt động có liên quan đến người nước ngoài và cán bộ thuộc Bộ, các hội nghị, hội thảo quốc tế trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, việc cung cấp thông tin đối ngoại của Bộ theo quy định của pháp luật; nội dung, chương trình hợp tác quốc tế của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, các đoàn đi học tập, công tác và hợp tác chuyên gia ở nước ngoài theo phân cấp và quy chế của Bộ.
11. Theo dõi, tổng hợp trình Bộ trưởng các giải pháp về hợp tác quốc tế và hội nhập quốc tế, giải quyết các vướng mắc, khiếu nại, tranh chấp có yếu tố nước ngoài, các vấn đề liên quan đến luật pháp và điều ước quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
12. Tham gia, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong Bộ chuẩn bị, xây dựng, thẩm định, phê duyệt, đàm phán các đề án, chương trình, điều tra cơ bản, quy hoạch, đầu tư phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ sản, thuỷ lợi, phát triển nông thôn và mở rộng thị trường quốc tế theo sự phân công của Bộ trưởng.
13. Quản lý đội ngũ công chức, viên chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định.
14. Thường trực các hội đồng, phân ban, uỷ ban, thể chế, tổ chức hợp tác khu vực, song phương, đa phương, biên giới, hợp tác trên biển và đại dương, đàm phán và hội nhập kinh tế quốc tế của Bộ.
15. Quản lý Văn phòng điểm hỏi đáp Quốc gia về Vệ sinh an toàn thực phẩm và kiểm dịch động thực vật (Văn phòng SPS Việt Nam).
16. Quản lý các Đối tác hỗ trợ quốc tế ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo phân công của Bộ trưởng.
17. Tổ chức thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về hoạt động của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Hợp tác song phương;
b) Phòng Hợp tác đa phương;
c) Phòng Hội nhập và đầu tư;
d) Phòng Tổng hợp;
đ) Văn phòng SPS Việt Nam.
Các phòng tại điểm a, b, c, d Khoản 2 Điều này có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm theo quy định. Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các Phòng theo phân cấp của Bộ.
Văn phòng SPS Việt Nam thực hiện theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Công chức của Vụ chịu trách nhiệm về việc thi hành nhiệm vụ được giao; có nghĩa vụ và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Vụ trưởng có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả công việc và nhiệm vụ được giao.
Quyết định này có hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Quyết định số 84/2003/QĐ-BNN ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế và các quy định trước đây trái với Quyết định này.
Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Chánh Văn phòng Bộ, các Vụ trưởng, các Cục trưởng, Chánh Thanh tra Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 84/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 684/QĐ-BNN-PC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014
- 4Quyết định 625/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Quyết định 84/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 3593/QĐ-BNN-PC năm 2009 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật tính đến ngày 30 tháng 09 năm 2009 hết hiệu lực thi hành do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 684/QĐ-BNN-PC năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2014
- 4Quyết định 625/QĐ-BNN-TCCB năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
Quyết định 11/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Hợp tác quốc tế do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 11/2008/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/01/2008
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: 06/02/2008
- Số công báo: Từ số 97 đến số 98
- Ngày hiệu lực: 21/02/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực