- 1Quyết định 08/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 2375/QĐ-BGDĐT năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo và liên tịch ban hành từ năm 1986 đến năm 2007 hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 27 tháng 04 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông ban hành theo Quyết định số 17/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2002 và được sửa đổi, bổ sung tại các Quyết định số 13/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 4 năm 2004, Quyết định số 06/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 17 tháng 02 năm 2005, Quyết định số 19/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 11 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, như sau:
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 3, như sau:
“3. Trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông lần hai.”
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 9, như sau:
“3. Điểm khuyến khích quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều 9 của Quy chế này được bảo lưu trong cấp học và được cộng điểm khuyến khích khi thí sinh dự thi.”
3. Sửa đổi điểm g khoản 1 Điều 16, như sau:
“g) Nếu đề thi tự luận có từ 02 câu hỏi trở lên thì phải ghi rõ số điểm của mỗi câu hỏi vào đề thi. Điểm của bài thi tự luận và bài thi trắc nghiệm đều được quy về thang điểm 10.”
4. Sửa đổi khoản 3 Điều 19, như sau:
“3. Thư ký và ủy viên là chuyên viên của sở giáo dục và đào tạo hoặc là cán bộ, giáo viên của các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên. Số lượng thư ký và ủy viên do Giám đốc sở giáo dục và đào tạo quy định”.
5. Sửa đổi khoản 2 Điều 22, như sau:
“2. Số lượng lãnh đạo (Chủ tịch và các Phó Chủ tịch), thư ký và giám thị do cấp có thẩm quyền thành lập quy định tùy theo số lượng thí sinh dự thi.”
6. Bổ sung khoản 7 vào Điều 22, như sau:
“7. Giám thị và những người làm công tác phục vụ Hội đồng coi thi đều phải được học tập, nắm vững về quy chế thi; không được mang theo phương tiện thu, phát thông tin cá nhân khi làm nhiệm vụ trong khu vực thí sinh đang thi.”
7. Bổ sung khoản 6 vào Điều 25, như sau:
“6. Giám khảo và những người làm công tác phục vụ Hội đồng chấm thi đều phải được học tập, nắm vững về quy chế thi; không được mang theo phương tiện thu, phát thông tin cá nhân khi làm nhiệm vụ trong khu vực chấm thi.”
8. Bổ sung khoản 6 vào Điều 29, như sau:
“6. Giám khảo và những người làm công tác phục vụ Hội đồng phúc khảo đều phải được học tập, nắm vững về quy chế thi; không được mang theo phương tiện thu, phát thông tin cá nhân khi làm nhiệm vụ trong khu vực đang chấm phúc khảo.”
9. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 31, như sau:
“b) Đối với trung học phổ thông: sở giáo dục và đào tạo.”
10. Sửa đổi khoản 1 Điều 45, như sau:
1. Đối với những người tham gia tổ chức kỳ thi:
a) Cán bộ, công chức, viên chức tham gia công tác thi có hành vi vi phạm Quy chế thi (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi), nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị cơ quan quản lý cán bộ áp dụng quy định tại Pháp lệnh cán bộ, công chức và Nghị định số 35/2005/NĐ-CP, ngày 17/3/2005 của Chính phủ về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức để xử lý kỷ luật theo các hình thức sau đây:
- Khiển trách đối với người phạm lỗi nhẹ trong khi thi hành nhiệm vụ.
- Đình chỉ công tác thi ngay sau khi phát hiện và xử lý cảnh cáo đối với người vi phạm một trong các lỗi sau đây:
+ Ra đề sai hoặc ra đề ngoài chương trình;
+ Mang những tài liệu, vật dụng trái phép vào khu vực làm đề, phòng thi, phòng chấm thi;
+ Thiếu trách nhiệm trong việc chuẩn bị cho kỳ thi, làm ảnh hưởng tới kết quả kỳ thi;
+ Thiếu trách nhiệm khi coi thi, để cho thí sinh quay cóp, mang và sử dụng tài liệu, vật dụng trái phép trong phòng thi;
+ Chấm thi không đúng hướng dẫn chấm hoặc cộng điểm có nhiều sai sót.
- Đình chỉ công tác thi ngay sau khi phát hiện và tùy theo mức độ vi phạm có thể hạ bậc lương, hạ ngạch, cách chức, buộc thôi việc đối với người có một trong các hành vi sai phạm sau đây:
+ Gian lận, làm sai lệch sự thật về hồ sơ của thí sinh (sửa học bạ, sổ điểm và các giấy tờ liên quan khác);
+ Trực tiếp giải bài cho thí sinh trong lúc đang thi;
+ Làm lộ số phách bài thi;
+ Đánh tráo bài thi, số phách hoặc điểm thi của thí sinh;
+ Làm mất bài thi của thí sinh khi thu bài, vận chuyển, bảo quản, chấm thi;
+ Sửa chữa, thêm bớt vào bài làm của thí sinh;
+ Chữa điểm trên bài thi, trên biên bản chấm thi.
- Đình chỉ công tác thi ngay sau khi phát hiện, đề nghị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với người có một trong các hành vi sai phạm sau đây:
+ Làm lộ đề thi; mua, bán đề thi;
+ Đưa đề thi ra ngoài khu vực thi hoặc đưa bài giải từ ngoài vào khu vực thi trong lúc đang thi;
+ Gian lận thi có tổ chức.
b) Những người không phải là cán bộ, công chức, viên chức tham gia kỳ thi có hành vi vi phạm quy chế thi (bị phát hiện trong khi làm nhiệm vụ hoặc sau kỳ thi), nếu có đủ chứng cứ, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật lao động, pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính và quy định của pháp luật có liên quan.
c) Trong quá trình tổ chức kỳ thi, khi phát hiện sai phạm, cấp ra quyết định thành lập Hội đồng có thẩm quyền đình chỉ công tác thi đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo. Chủ tịch Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo có thẩm quyền đình chỉ công tác thi đối với những người tham gia tổ chức kỳ thi tại Hội đồng của mình.
d) Các hình thức xử lý vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này do Thủ trưởng cơ quan quản lý cán bộ ra quyết định theo đề nghị của Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo; Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông sửa đổi Quyết định 17/2002/QĐ-BGD&ĐT,Quyết định 13/2004/QĐ-BGD&ĐT, Quyết định 06/2005/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 06/2005/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 13/2004/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 08/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Quyết định 2375/QĐ-BGDĐT năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo và liên tịch ban hành từ năm 1986 đến năm 2007 hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông kèm theo Quyết định 17/2002/QĐ-BGD&ĐT và được sửa đổi tại các Quyết định 13/2004/QĐ-BGD&ĐT, 06/2005/QĐ-BGD&ĐT, 19/2006/QĐ-BGDĐT, 11/2007/QĐ-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 17/2002/QĐ-BGD&ĐT về Quy chế thi tốt nghiệp Trung học cơ sở và Trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 08/2008/QĐ-BGDĐT về quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 2375/QĐ-BGDĐT năm 2010 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giáo dục và Đào tạo và liên tịch ban hành từ năm 1986 đến năm 2007 hết hiệu lực do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BGDĐT về Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông sửa đổi Quyết định 17/2002/QĐ-BGD&ĐT,Quyết định 13/2004/QĐ-BGD&ĐT, Quyết định 06/2005/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 06/2005/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Nghị định 86/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ
- 5Nghị định 85/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Quyết định 13/2004/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 35/2005/NĐ-CP về việc xử lý kỷ luật cán bộ, công chức
Quyết định 11/2007/QĐ-BGDĐT sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp trung học cơ sở và trung học phổ thông theo Quyết định 17/2002/QĐ-BGDĐT được sửa đổi tại các Quyết định 13/2004/QĐ-BGDĐT, 06/2005/QĐ-BGD&ĐT, 19/2006/QĐ-BGD&ĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 11/2007/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2007
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Bành Tiến Long
- Ngày công báo: 11/05/2007
- Số công báo: Từ số 298 đến số 299
- Ngày hiệu lực: 26/05/2007
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực