- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 5636/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình công tác năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1095/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 3 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN NHƯ XUÂN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006;
Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 5636/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình công tác năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của UBND huyện Như Xuân tại Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 23/02/2016; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 767/SKHĐT-QH ngày 11/3/2016 về báo cáo kết quả thẩm định đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Như Xuân.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
3.1. Mục tiêu
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm xác định phương án phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân phù hợp, trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tranh thủ thời cơ, vận hội mới để đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân và từng bước hạn chế khoảng cách phát triển với các vùng khác trong tỉnh.
3.2. Yêu cầu
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phải được lập trên cơ sở mối liên kết ngành, vùng và không gian lãnh thổ, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của huyện Như Xuân trong điều kiện bối cảnh mới.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch
- Phạm vi lập quy hoạch: Trên địa bàn huyện Như Xuân.
- Thời kỳ lập quy hoạch: Thời kỳ 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
5. Nội dung đề cương nhiệm vụ dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 (đề cương, nhiệm vụ chi tiết tại phụ lục số 01 kèm theo).
6. Dự toán và nguồn kinh phí
- Dự toán kinh phí thực hiện: 945.000.000 đồng; Bằng chữ: Chín trăm bốn mươi lăm triệu đồng (dự toán chi tiết tại phụ lục số 02 kèm theo).
- Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 75 triệu đồng, theo Quyết định 2657/QĐ-UBND ngày 05/9/2007, từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch được cân đối hàng năm và nguồn kinh phí ngân sách huyện Như Xuân.
7. Thời gian hoàn thành lập dự án: Quý II năm 2016.
1. UBND huyện Như Xuân (chủ đầu tư) căn cứ nội dung Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí được phê duyệt tại
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, có trách nhiệm giải quyết các công việc liên quan đến ngành, đơn vị mình; đồng thời hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án bảo đảm chất lượng, đúng thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Như Xuân; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN NHƯ XUÂN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1095/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Tên dự án: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Ủy ban nhân dân huyện Như Xuân.
3. Nội dung chính của đề cương quy hoạch
Phần mở đầu
I. Sự cần thiết phải lập quy hoạch
II. Căn cứ lập quy hoạch
III. Phạm vi, thời kỳ quy hoạch
- Phạm vi: Trên địa bàn huyện Như Xuân.
- Thời kỳ lập quy hoạch: Thời kỳ 2016 - 2025, định hướng đến năm 2030.
IV. Mục đích, yêu cầu của quy hoạch
1. Mục đích: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Như Xuân tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 nhằm xác định phương án phát triển kinh tế - xã hội huyện Như xuân phù hợp, trên cơ sở khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, tranh thủ thời cơ, vận hội mới để đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân và từng bước hạn chế khoảng cách phát triển với các vùng khác trong tỉnh.
2. Yêu cầu: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 phải được lập trên cơ sở mối liên kết ngành, vùng và không gian lãnh thổ, đáp ứng yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội của huyện Như Xuân trong điều kiện bối cảnh mới.
Phần thứ nhất
Đánh giá các yếu tố và nguồn lực phát triển
1. Các yếu tố tự nhiên
- Vị trí địa lý kinh tế
- Đặc điểm tự nhiên: Đánh giá đặc điểm điều kiện lãnh thổ và khí hậu.
2. Tài nguyên thiên nhiên chủ yếu
Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên cho phát triển kinh tế - xã hội: tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất, tài nguyên rừng, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch.
3. Dân cư và nguồn nhân lực
- Đánh giá tình hình dân số (số lượng, phân bố, đặc điểm dân cư, dân tộc...)
- Lao động: Đặc điểm số lượng, chất lượng, hiện trạng sử dụng lao động...
- Dự báo phát triển dân số và nguồn nhân lực.
Phần thứ hai
Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2015
1. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu
Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu về: phát triển kinh tế; văn hóa, xã hội; bảo vệ môi trường và an ninh quốc phòng.
2. Hiện trạng phát triển các ngành và lĩnh vực đến năm 2015
2.1. Các ngành kinh tế
a) Nông, lâm, thủy sản
- Đánh giá chung hiện trạng phát triển nông, lâm, thủy sản về tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành...
- Hiện trạng phân bố và phát triển ngành nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi.
- Hiện trạng phát triển lâm nghiệp: Diện tích, sản lượng các loại cây lâm nghiệp; tỷ lệ che phủ rừng,....
- Hiện trạng phát triển thủy sản: Diện tích, sản lượng,,..
b) Công nghiệp - xây dựng
Đánh giá chung hiện trạng phát triển công nghiệp, xây dựng về tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu nội bộ; các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
- Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp: Chế biến nông, lâm sản, sản xuất điện, khai thác và chế biến khoáng sản, sản phẩm chủ yếu, sản phẩm mới xuất hiện.
- Hiện trạng phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn.
- Hiện trạng phát triển ngành xây dựng.
c) Dịch vụ
Đánh giá chung hiện trạng phát triển ngành dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành dịch vụ và tốc độ tăng trưởng.
- Đánh giá tình hình phát triển thương mại nội địa, xuất nhập khẩu và hạ tầng thương mại chủ yếu (chợ, trung tâm thương mại, siêu thị...).
- Đánh giá tình hình phát triển lĩnh vực du lịch, vận tải, kho bãi, viễn thông.
- Đánh giá tình hình phát triển tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
2.2. Các lĩnh vực văn hóa, xã hội
a) Giáo dục và đào tạo
- Đánh giá về số lượng, chất lượng học sinh; tỷ lệ đạt chuẩn giáo viên các cấp, phổ cập giáo dục và tỷ lệ trường đạt chuẩn các cấp học.
- Đánh giá về số lượng, cơ cấu đào tạo nghề của các cơ sở đào tạo nghề trong vùng; công tác xã hội hóa trong đào tạo nghề cho người lao động.
b) Y tế và chăm sóc sức khỏe
Đánh giá kết quả chăm sóc khám chữa bệnh, phát triển mạng lưới y tế cơ sở; số lượng y, bác sỹ, tỷ lệ giường bệnh/1 vạn dân; số lượng xã, thị trấn đạt chuẩn quốc gia về y tế,...
c) Văn hóa, thể dục thể thao
- Đánh giá thực trạng phát triển văn hóa, xã đạt chuẩn văn hóa; tình hình xây dựng các thiết chế văn hóa cấp huyện và cơ sở; phong trào toàn dân xây dựng đời sống văn hóa.
- Đánh giá phong trào luyện tập thể dục thể thao, công tác xã hội hóa trong lĩnh vực thể thao, tỷ lệ gia đình/dân số luyện tập thể thao...
d) Khoa học công nghệ
Tình hình thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ trên địa bàn, ứng dụng công nghệ mới trong nông nghiệp; đầu tư phát triển cơ sở vật chất và nhân lực cho phát triển khoa học công nghệ.
e) Lao động việc làm và an sinh xã hội
Số lượng lao động được đào tạo nghề, giải quyết việc làm hàng năm; tỷ lệ hộ nghèo và tỷ lệ giảm nghèo qua các năm, tình hình thực hiện các chính sách an sinh xã hội, cấp thẻ BHYT...
2.3. Tài nguyên môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
Đánh giá công tác quản lý đất đai, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản; công tác bảo vệ môi trường và tình hình thực hiện các quy định về môi trường; các hoạt động ứng phó và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
2.4. Thực trạng phát triển kết cấu hạ tầng
- Hạ tầng giao thông: Đánh giá việc đầu tư, phát triển mạng lưới giao thông đường thủy, đường bộ; các kết quả đạt được trong phát triển giao thông.
- Hệ thống cấp điện: Tình hình sản xuất và cung cấp, hệ thống truyền tải chính, số trạm biến áp, mức độ đáp ứng nhu cầu của người dân về cung cấp điện.
- Hệ thống thủy lợi: Số lượng công trình thủy lợi; năng lực tưới, tiêu trên địa bàn huyện.
- Hệ thống cấp nước sạch: Tình hình cấp nước sạch; công suất cấp nước của các nhà máy.
- Hạ tầng bưu chính viễn thông: Tình hình phát triển mạng lưới bưu chính, viễn thông; tỷ lệ xã được cung cấp các dịch vụ thông tin,...
2.5. Hiện trạng phát triển theo lãnh thổ
- Thực trạng phát triển các tiểu vùng kinh tế - xã hội, vùng phát triển nguyên liệu chế biến...
- Đánh giá tình hình phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới; tình hình phát triển các điểm dân cư,...
2.6. Quốc phòng - an ninh
Tình hình thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh biên giới, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trên địa bàn thời gian qua.
3. Đánh giá tổng hợp thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
Đánh giá những thành tựu nổi bật đạt được trong phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2015; những hạn chế yếu kém và nguyên nhân (khách quan và chủ quan).
Phần thứ ba
Bối cảnh tác động và lựa chọn phương án phát triển
1. Đánh giá bối cảnh phát triển
Đánh giá bối cảnh phát triển trong nước, quốc tế và của tỉnh Thanh Hóa: phân tích, dự báo ảnh hưởng của những yếu tố, xu hướng phát triển bên ngoài có tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong giai đoạn tới.
2. Đánh giá chung điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
Tổng hợp, đánh giá các lợi thế, hạn chế, nhìn nhận các cơ hội và thách thức cho phát triển kinh tế - xã hội của huyện Như Xuân trong thời gian tới.
3. Dự báo phương án phát triển
Dự báo và luận chứng lựa chọn phương án tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn (2016 - 2020), giai đoạn (2021 - 2025), có tính đến năm 2030, trên cơ sở đó xây dựng các mục tiêu quy hoạch chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường.
Phần thứ tư
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
I. Quy hoạch phát triển đến năm 2025
1. Quan điểm, mục tiêu phát triển
a) Quan điểm phát triển
b) Mục tiêu phát triển
- Mục tiêu tổng quát
- Mục tiêu cụ thể: Mục tiêu kinh tế; mục tiêu xã hội; mục tiêu môi trường và mục tiêu quốc phòng và an ninh.
2. Các khâu đột phá và ưu tiên phát triển: Các khâu đột phá, khu vực phát triển, các lĩnh vực ưu tiên phát triển, phát triển các sản phẩm có lợi thế.
3. Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu
3.1. Phát triển các ngành kinh tế
a) Nông, lâm, thủy sản
- Khái quát chung định hướng phát triển nông, lâm, thủy sản trong kỳ quy hoạch; các mục tiêu chính trong phát triển nông, lâm, thủy sản (sản phẩm chủ yếu, GTSX, tốc độ tăng trưởng, cơ cấu nội bộ ngành).
- Định hướng phát triển trồng trọt, chăn nuôi (diện tích, phát triển cây con giống, khu vực phát triển...); phát triển lâm nghiệp (phát triển 3 loại rừng, định hướng trồng rừng gỗ lớn, trồng rừng thâm canh...) và thủy sản.
b) Công nghiệp - xây dựng
- Khái quát chung định hướng phát triển công nghiệp - xây dựng trong kỳ quy hoạch; các mục tiêu cơ bản về GTSX, tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp.
- Luận chứng phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu.
- Tổ chức không gian phát triển, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Dự báo phát triển ngành xây dựng.
c) Dịch vụ
- Khái quát chung định hướng phát triển dịch vụ; các mục tiêu cơ bản trong phát triển dịch vụ và chuyển đổi cơ cấu ngành dịch vụ.
- Luận chứng phát triển các lĩnh vực chính của ngành dịch vụ: Thương mại, vận tải - kho bãi, du lịch, thông tin - truyền thông, tài chính - ngân hàng.
3.2. Phát triển các lĩnh vực văn hóa - xã hội
a) Giáo dục và đào tạo
Luận chứng các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo: Kiên cố hóa trường lớp học; tỷ lệ các trường đạt chuẩn quốc gia; tỷ lệ giáo viên các cấp đạt chuẩn; tỷ lệ phổ cập giáo dục; mạng lưới đào tạo nghề...
b) Y tế và chăm sóc sức khỏe
Luận chứng các mục tiêu phát triển về y tế như: Phát triển mạng lưới khám chữa bệnh tuyến huyện và cơ sở; tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ; tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; số giường bệnh/1 vạn dân; tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng; tỷ lệ người dân mua BHYT...
c) Văn hóa, thể dục, thể thao
Luận chứng các mục tiêu phát triển văn hóa, thể dục thể thao; định hướng phát triển các thiết chế văn hóa cơ sở, số làng bản, cơ quan văn hóa, số người luyện tập thể thao thường xuyên...
d) Khoa học và công nghệ
Luận chứng các nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ, định hướng phát triển và công tác xã hội hóa hoạt động khoa học công nghệ trên địa bàn huyện.
e) Lao động, việc làm và xóa đói giảm nghèo
Luận chứng các mục tiêu về tỷ lệ lao động qua đào tạo, số lượng lao động được giải quyết việc làm hàng năm; công tác dạy nghề và hướng nghiệp cho người lao động; nhiệm vụ xóa đói giảm nghèo và thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
3.3. Tài nguyên, môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu
Luận chứng các mục tiêu về quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, định hướng sử dụng đất, công tác quản lý, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
3.4. Phát triển kết cấu hạ tầng
Luận chứng các mục tiêu về phát triển hạ tầng giao thông, thủy lợi, điện, cung cấp nước và hạ tầng thông tin - truyền thông.
3.5. Định hướng phát triển theo không gian lãnh thổ
- Luận chứng phát triển các tiểu vùng;
- Luận chứng phát triển hệ thống đô thị, tỷ lệ đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới, phát triển mối liên kết vùng.
4. Quốc phòng - an ninh biên giới: Xác định phương hướng nhiệm vụ chủ yếu về bảo đảm quốc phòng, an ninh biên giới, trật tự an toàn xã hội.
II. Mục tiêu, định hướng phát triển đến 2030
1. Định hướng phát triển chung đến 2030
2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
3. Định hướng phát triển các ngành, lĩnh vực chủ yếu
III. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
Phần thứ năm
Các giải pháp thực hiện quy hoạch
- Giải pháp về huy động vốn đầu tư.
- Giải pháp về đào tạo nguồn nhân lực.
- Giải pháp về thị trường và tiêu thụ sản phẩm.
- Giải pháp về khoa học công nghệ, môi trường.
- Giải pháp về cơ chế, chính sách.
- Giải pháp về tổ chức thực hiện.
4. Sản phẩm của dự án
- Báo cáo tổng hợp Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (kèm bản đồ màu A3).
- Báo cáo tóm tắt.
- Các bản đồ hiện trạng, quy hoạch theo quy định.
5. Thời gian thực hiện: Hoàn thành quy hoạch vào Quý II năm 2016.
6. Nguồn vốn thực hiện
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 75 triệu đồng, theo Quyết định 2657/QĐ-UBND ngày 05/9/2007, từ nguồn vốn sự nghiệp kinh tế dành cho các dự án quy hoạch được cân đối hàng năm và nguồn kinh phí ngân sách huyện Như Xuân./.
DỰ TOÁN KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN NHƯ XUÂN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1095/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đ
TT | Khoản mục chi phí | Mức chi phí tối đa (%) | Kinh phí chủ đầu tư trình | Kinh phí sau thẩm định |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Tổng cộng (A+B) |
| 967.917 | 945.000 |
A | Định mức theo Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT | 100 | 871.125 | 869.000 |
I | Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 2 | 17.423 | 17.380 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 13.067 | 13.035 |
2 | Chi phí lập dự toán theo đề cương | 0,5 | 4.356 | 4.345 |
II | Chi phí nghiên cứu xây dựng báo cáo quy hoạch | 86 | 749.167 | 747.340 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 5 | 43.556 | 43.450 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 34.845 | 34.760 |
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 6 | 52.268 | 52.140 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch, xây dựng quy hoạch | 71 | 618.498 | 616.990 |
4.1 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên ngoài | 2 | 17.423 | 17.380 |
4.2 | Phân tích và dự báo tác động của các yếu tố bên trong | 2 | 17.423 | 17.380 |
4.3 | Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển KT - XH | 4 | 34.845 | 34.760 |
4.4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển | 2 | 17.423 | 17.380 |
4.5 | Nghiên cứu các phương án mục tiêu tăng trưởng | 2 | 17.423 | 17.380 |
4.6 | Nghiên cứu phương hướng, giải pháp thực hiện mục tiêu | 42,5 | 370.228 | 369.325 |
a | Nghiên cứu, lựa chọn cơ cấu kinh tế | 2 | 17.423 | 17.380 |
b | Nghiên cứu các phương án phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu | 16 | 139.380 | 139.040 |
c | Nghiên cứu các phương án phát triển kết cấu hạ tầng | 9 | 78.401 | 78.210 |
d | Nghiên cứu phương án phát triển nguồn nhân lực | 2 | 17.423 | 17.380 |
e | Nghiên cứu phương án phát triển khoa học và công nghệ | 1 | 8.711 | 8.690 |
f | Xây dựng các phương án bảo vệ môi trường | 2 | 17.423 | 17.380 |
g | Xây dựng các phương án tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 2 | 17.423 | 17.380 |
h | Xây dựng các phương án hợp tác | 1 | 8.711 | 8.690 |
i | Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm và cơ chế tài chính | 1,5 | 13.067 | 13.035 |
k | Xây dựng phương án tổ chức kinh tế - xã hội theo lãnh thổ | 5 | 43.556 | 43.450 |
l | Xây dựng phương án tổ chức và điều hành thực hiện quy hoạch | 1 | 8.710 | 8.690 |
4.7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và hệ thống các báo cáo liên quan | 11,5 | 100.177 | 99.935 |
a | Xây dựng báo cáo đề dẫn | 2,5 | 21.778 | 21.725 |
b | Xây dựng báo cáo tổng hợp | 7,5 | 65.334 | 65.175 |
c | Xây dựng báo cáo tóm tắt | 0,9 | 7.840 | 7.821 |
d | Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,3 | 2.613 | 2.607 |
e | Xây dựng văn bản trình phê duyệt | 0,3 | 2.612 | 2.607 |
4.8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 5 | 43.556 | 43.450 |
III | Chi phí khác | 12 | 104.535 | 104.280 |
1 | Chi phí quản lý dự án | 4 | 34.845 | 34.760 |
2 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 1 | 8.711 | 8.690 |
3 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4 | 34.845 | 34.760 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3 | 26.134 | 26.070 |
B | Thuế VAT 10% (I + II) |
| 96.792 | 76.000 |
- 1Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 3Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An đến 2020
- 6Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự án Rà soát, điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 872/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 5636/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình công tác năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 860/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Duy Xuyên, tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
- 10Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 12Quyết định 2113/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Tương Dương tỉnh Nghệ An đến 2020
- 13Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí Dự án Rà soát, điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 1095/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 1095/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết