Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1081/2006/QĐ-UBND

 Hải Phòng, ngày 18 tháng 5 năm 2006.

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V: BAN HÀNH QUY ĐỊNH TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Quyết định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25/7/2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 - 2005;

Căn cứ Quyết định số 1954/QĐ-UB ngày 30/8/2002 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về việc phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước thành phố Hải Phòng giai đoạn 2001 - 2005;

Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 232/VP-TTTT ngày 05 tháng 5 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tên miền và địa chỉ IP cho Hệ thống thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng”.

Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- BĐH Đề án 112 CP;
- Bộ Tư pháp ( Cục KTVB);
- TT TU, đ/c Bí thư TU;
- TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 2;
- CPVP UBND TP;
- Các đ/c CV UBND TP;
- Các đơn vị trực thuộc VP;
- Thư ký BĐH 112TP;

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Anh Điền

 

QUY ĐỊNH

TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1081/2006/QĐ-UBND ngày 18/5/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.

Bản quy định này áp dụng cho việc quản lý tên miền và phân bổ địa chỉ IP của các máy tính trong hệ thống thông tin điện tử (mạng tin học diện rộng) của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng(gọi tắt là Hệ thống mạng HPNet) để sử dụng, khai thác và trao đổi thông tin với Hệ thống thông tin điện tử của thành phố, với mạng tin học diện rộng của Chính phủ (CPNet) và mạng Internet.

Điều 2. Giải thích thuật ngữ.

Các thuật ngữ dùng trong Quy định này được hiểu như sau:

1. “Địa chỉ IP” là tập hợp các nhóm chữ số thập phân cách nhau bằng dấu “.” để phân biệt các máy tính kết nối trong Hệ thống mạng HPNet gọi tắt là địa chỉ IP.

2. “Tên miền” là tập hợp các nhóm chữ, chữ số, ký tự cách nhau bằng dấu “.” để phân biệt các máy chủ trong trong Hệ thống mạng HPNet của thành phố Hải Phòng được đăng ký trên mạng Internet hoặc mạng CPNet, gọi tắt là tên miền.

Chương II

TÊN MIỀN VÀ ĐỊA CHỈ IP

Điều 3. Tên miền của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

1. Tên miền của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trên mạng Internet là: HAIPHONG.GOV.VN

2. Tên miền của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trên mạng tin học diện rộng CPNet của Chính phủ là: HAIPHONG.EGOV.VN

3. Qui định tên miền của các đơn vị hành chính trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trong mạng HPNet được liệt kê trong phụ lục 01 kèm theo Quy định này.

Điều 4. Địa chỉ IP của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

Vùng địa chỉ IP của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng sử dụng theo quy định của mạng tin học diện rộng CPNet của Chính phủ từ : 10.90.0.0 (10.90.0.0-255) đến 10.91.0.0 (10.91.0.0-255).

Chương III

QUẢN LÝ TÊN MIỀN, PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP

Điều 5. Quản lý tên miền.

Giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố quản lý mọi hoạt động liên quan đến tên miền trong Hệ thống mạng HPNet của thành phố Hải Phòng nêu tại Điều 3 Quy định này và có trách nhiệm:

1. Đăng ký và duy trì tên miền của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trên mạng Internet với Bộ Bưu chính Viễn thông.

2. Quản lý và sử dụng tên miền của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng trong mạng CPNet theo đúng quy định của Nhà nước.

3. Thông báo cho các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố biết tên miền trên mạng Internet và tên miền trong mạng CPNet của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.

4. Quản lý, cấp phát và duy trì tên miền trong Hệ thống mạng HPNet cho các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng và hướng dẫn các đơn vị sử dụng tên miền được cấp (phụ lục 01) theo quy định và hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.

5. Hàng năm, lập dự toán kinh phí cho việc quản lý, đăng ký và duy trì tên miền của Ủy ban nhân dân thành phố trên mạng Internet trình Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt.

Điều 6. Quản lý địa chỉ IP.

Giao cho Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố quản lý, cấp phát thống nhất các vùng địa chỉ IP cho các đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng (phụ lục 02) trong Hệ thống mạng HPNet theo quy định chung của Chính phủ được nêu tại Điều 4 Quy định này và có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố sử dụng, quản lý địa chỉ IP theo quy định.

2. Thực hiện cấp phát, thu hồi, thay đổi địa chỉ IP cho các mạng máy tính trong Hệ thống mạng HPNet.

3. Khai báo, cài đặt địa chỉ IP hoặc vùng địa chỉ IP cho các đơn vị sử dụng.

Điều 7. Phân bổ vùng địa chỉ IP.

1. Các mạng LAN của các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố được Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố cấp một vùng địa chỉ IP (phụ lục 02) để kết nối với Hệ thống mạng HPNet.

2. Qui định vùng địa chỉ IP của các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố được liệt kê trong phụ lục 02 kèm theo Quy định này.

Điều 8. Quy định việc quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP.

1. Các đơn vị có trách nhiệm quản lý, sử dụng tên miền và địa chỉ IP để phục vụ việc cung cấp, khai thác và xử lý thông tin trong Hệ thống mạng HPNet và mạng diện rộng CPNet của Chính phủ.

2. Khi các đơn vị không có nhu cầu sử dụng tên miền và địa chỉ IP phải có trách nhiệm thông báo cho Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố biết.

Điều 9. Xử lý vi phạm.

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố được phép hủy bỏ quyền sử dụng tên miền và thu hồi địa chỉ IP của các đơn vị nếu các đơn vị đó vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

- Sử dụng sai mục đích và sai quy định của Chính phủ, Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.

- Tự ý cấp phát cho các đơn vị hoặc tổ chức khác không thuộc phạm vi áp dụng của quy định này.

2. Nghiêm cấm các đơn vị tự ý thay đổi tên miền và địa chỉ IP của đơn vị mình dưới bất kỳ hình thức nào. Mọi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chức thực hiện.

1. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chủ trì, giao cho Trung tâm Thông tin - Tin học kết, phối hợp với các ngành có liên quan để hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy định này.

2. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chỉ đạo các đơn vị trong phạm vi quản lý tham gia vào Hệ thống mạng HPNet có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm quy định này. Đơn vị, cá nhân nào vi phạm phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các đơn vị thông báo kịp thời về Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (qua Trung tâm Thông tin - Tin học) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC 01

QUY ĐỊNH TÊN MIỀN TRONG MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG CPNET TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số: 1081/2006/QĐ-UB ngày 18/05/2006 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)

1. Tên miền chung:

Thành phố Hải Phòng được sử dụng một tên miền chung trong hệ thống mạng diện rộng CPNet của Chính phủ là: HAIPHONG.egov.vn

2. Tên miền của các đơn vị trực thuộc (57 đơn vị):

2.1. Các Sở, Ban, ngành thành phố (43 đơn vị):

STT

Tên đơn vị

Tên miền

1

Văn phòng UBND thành phố

vpubnd

.haiphong.egov.vn

2

Văn phòng HĐND thành phố

vphdnd

.haiphong.egov.vn

3

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải phòng

vpdbqh

.haiphong.egov.vn

4

Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp

bancdptdn

.haiphong.egov.vn

5

Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp

banqlkcn

.haiphong.egov.vn

6

Ban Tôn giáo thành phố

bantg

.haiphong.egov.vn

7

Bảo hiểm Xã hội thành phố

bhxh

.haiphong.egov.vn

8

Bộ Chỉ huy quân sự thành phố

bochqs

.haiphong.egov.vn

9

Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước thành phố

cnnhnn

.haiphong.egov.vn

10

Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển thành phố

cnqhtpt

.haiphong.egov.vn

11

Công an Thành phố

congan

.haiphong.egov.vn

12

Cục Hải quan

cuchq

.haiphong.egov.vn

13

Cục Thống kê

cuctk

.haiphong.egov.vn

14

Cục Thuế

cucthue

.haiphong.egov.vn

15

Đài Phát thanh và truyền hình Hải Phòng

daiptth

.haiphong.egov.vn

16

Hội đồng Liên minh các HTX và DN NQD

hdlmhtx

.haiphong.egov.vn

17

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng TP

hdtdkt

.haiphong.egov.vn

18

Kho bạc Nhà nước thành phố

kbnn

.haiphong.egov.vn

19

Sở Bưu chính - Viễn Thông

sobcvt

.haiphong.egov.vn

20

Sở Công nghiệp

socn

.haiphong.egov.vn

21

Sở Du lịch

sodl

.haiphong.egov.vn

22

Sở Giao thông - Công chính

sogtcc

.haiphong.egov.vn

23

Sở Giáo dục - Đào tạo

sogddt

.haiphong.egov.vn

24

Sở Kế hoạch - Đầu tư

sokhdt

.haiphong.egov.vn

25

Sở Khoa học - Công nghệ

sokhcn

.haiphong.egov.vn

26

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

soldtbxh

.haiphong.egov.vn

27

Sở Nội vụ

sonoivu

.haiphong.egov.vn

28

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

sonnptnt

.haiphong.egov.vn

29

Sở Ngoại vụ

songvu

.haiphong.egov.vn

30

Sở Tài chính

sotc

.haiphong.egov.vn

31

Sở Tài nguyên - Môi trường

sotnmt

.haiphong.egov.vn

32

Sở Thể dục - Thể thao

sotdtt

.haiphong.egov.vn

33

Sở Thương mại

sotm

.haiphong.egov.vn

34

Sở Thủy sản

sots

.haiphong.egov.vn

35

Sở Tư pháp

sotp

.haiphong.egov.vn

36

Sở Văn hóa - Thông tin

sovhtt

.haiphong.egov.vn

37

Sở Xây dựng

soxd

.haiphong.egov.vn

38

Sở Y tế

soyte

.haiphong.egov.vn

39

Thanh tra Nhà nước thành phố

thanhtra

.haiphong.egov.vn

40

Trường Đại học Hải Phòng

daihoc

.haiphong.egov.vn

41

Trường Cao đẳng cộng đồng Hải Phòng

caodang

.haiphong.egov.vn

42

Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em

ubdsgdte

.haiphong.egov.vn

43

Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố

hoilhpn

.haiphong.egov.vn

2.2. Các quận, huyện, thị xã (14 đơn vị):

STT

Tên đơn vị

Tên miền

1

UBND quận Lê Chân

Văn phòng HĐND-UBND quận Lê Chân

ublechan

vplechan

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

2

UBND quận Hồng Bàng

Văn phòng HĐND-UBND quận Hồng Bàng

ubhongbang

vphongbang

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

3

UBND quận Ngô Quyền

Văn phòng HĐND-UBND quận Ngô Quyền

ubngoquyen

vpngoquyen

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

4

UBND quận Kiến An

Văn phòng HĐND-UBND quận Kiến An

ubkienan

vpkienan

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

5

UBND quận Hải An

Văn phòng HĐND-UBND quận Hải An

ubhaian

vphaian

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

6

UBND huyện An Dương

Văn phòng HĐND-UBND H. An Dương

ubanduong

vpanduong

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

7

UBND huyện An Lão

Văn phòng HĐND-UBND H. An Lão

ubanlao

vpanlao

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

8

UBND huyện Bạch Long Vỹ

Văn phòng HĐND-UBND H. Bạch Long Vỹ

ubbachlongvy

vpblvy

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

9

UBND huyện Cát Hải

Văn phòng HĐND-UBND H. Cát Hải

ubcathai

vpcathai

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

10

UBND huyện Kiến Thụy

Văn phòng HĐND-UBND H. Kiến Thụy

ubkienthuy

vpkienthuy

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

11

UBND huyện Thủy Nguyên

Văn phòng HĐND-UBND H. Thủy Nguyên

ubthuynguyen

vpthuynguyen

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

12

UBND huyện Tiên Lãng

Văn phòng HĐND-UBND H. Tiên Lãng

ubtienlang

vptienlang

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

13

UBND huyện Vĩnh Bảo

Văn phòng HĐND-UBND H. Vĩnh Bảo

ubvinhbao

vpvinhbao

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

14

UBND thị xã Đồ Sơn

Văn phòng HĐND-UBND thị xã Đồ Sơn

ubdoson

vpdoson

.haiphong.egov.vn

.haiphong.egov.vn

 

PHỤ LỤC 02

PHÂN BỔ ĐỊA CHỈ IP TRONG MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG HPNET CỦA UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

1. Vùng địa chỉ IP của thành phố:

Thành phố Hải Phòng được sử dụng vùng địa chỉ IP trong hệ thống mạng CPNet gồm 2 lớp địa chỉ IP Class B từ: 10.90.0.0 - 10.91.0.0, trong đó:

+ Vùng địa chỉ IP Class B thứ nhất: 10.90.0.0 được sử dụng để cấp phát cho các đơn vị hành chính thuộc thành phố Hải Phòng.

+ Vùng địa chỉ IP Class B thứ hai: 10.91.0.0 được sử dụng để cấp phát cho các đơn vị thuộc chủ thể khác nhưng có trụ sở đóng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Địa chỉ IP của các đơn vị trên địa bàn thành phố Hải Phòng (57 đơn vị):

Mỗi đơn vị được cấp 2 lớp địa chỉ IP Class C tương đương 508 địa chỉ IP, bắt đầu từ lớp địa chỉ IP: 10.90.16.0.

Riêng Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố được cấp phát 15 lớp địa chỉ IP Class C tương đương 3.810 địa chỉ IP từ 10.90.1.0 đến 10.90.15.0. (Netmask chung của CPNet là : 255.255.255.0)

STT

Tên đơn vị Sở, Ban, ngành

Lớp địa chỉ IP từ

1

Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố

10.90.1.0 -

10.90.15.255

2

Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố

10.90.16.0 -

10.90.17.255

3

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội

10.90.18.0 -

10.90.19.255

4

Ban Chỉ đạo đổi mới và phát triển DN

10.90.20.0 -

10.90.21.255

5

Ban Quản lý các KCX và CN

10.90.22.0 -

10.90.23.255

6

Ban Tôn giáo thành phố

10.90.24.0 -

10.90.25.255

7

Bảo hiểm xã hội thành phố

10.90.26.0 -

10.90.27.255

8

Bộ Chỉ huy quân sự thành phố

10.90.28.0 -

10.90.29.255

9

Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước TP

10.90.30.0 -

10.90.31.255

10

Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển TP

10.90.32.0 -

10.90.33.255

11

Công an Thành phố

10.90.34.0 -

10.90.35.255

12

Cục Hải quan

10.90.36.0 -

10.90.37.255

13

Cục Thống kê

10.90.38.0 -

10.90.39.255

14

Cục Thuế

10.90.40.0 -

10.90.41.255

15

Đài phát thanh và truyền hình Hải Phòng

10.90.42.0 -

10.90.43.255

16

Hội đồng Liên minh các HTX và Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

10.90.44.0 -

10.90.45.255

17

Hội đồng Thi đua - Khen thưởng TP

10.90.46.0 -

10.90.47.255

18

Kho bạc Nhà nước thành phố

10.90.48.0 -

10.90.49.255

19

Sở Bưu chính - Viễn thông

10.90.50.0 -

10.90.51.255

20

Sở Công nghiệp

10.90.52.0 -

10.90.53.255

21

Sở Du lịch

10.90.54.0 -

10.90.55.255

22

Sở Giao thông - Công chính

10.90.56.0 -

10.90.57.255

23

Sở Giáo dục - Đào tạo

10.90.58.0 -

10.90.59.255

24

Sở Kế hoạch - Đầu tư

10.90.60.0 -

10.90.61.255

25

Sở Khoa học - Công nghệ

10.90.62.0 -

10.90.63.255

26

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

10.90.64.0 -

10.90.65.255

27

Sở Nội vụ

10.90.66.0 -

10.90.67.255

28

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.90.68.0 -

10.90.69.255

29

Sở Ngoại vụ

10.90.70.0 -

10.90.71.255

30

Sở Tài chính

10.90.72.0 -

10.90.73.255

31

Sở Tài nguyên - Môi trường

10.90.74.0 -

10.90.75.255

32

Sở Thể dục - Thể thao

10.90.76.0 -

10.90.77.255

33

Sở Thương mại

10.90.78.0 -

10.90.79.255

34

Sở Thủy sản

10.90.80.0 -

10.90.81.255

35

Sở Tư pháp

10.90.82.0 -

10.90.83.255

36

Sở Văn hóa - Thông tin

10.90.84.0 -

10.90.85.255

37

Sở Xây dựng

10.90.86.0 -

10.90.87.255

38

Sở Y tế

10.90.88.0 -

10.90.89.255

39

Thanh tra Nhà nước thành phố

10.90.90.0 -

10.90.91.255

40

Trường Đại học Hải Phòng

10.90.92.0 -

10.90.93.255

41

Trường Cao đẳng cộng đồng

10.90.94.0 -

10.90.95.255

42

Uỷ ban Dân số - Gia đình và Trẻ em

10.90.96.0 -

10.90.97.255

43

Hội Liên hiệp phụ nữ thành phố

10.90.98.0 -

10.90.99.255

STT

Tên đơn vị quận, huyện, thị xã

Lớp địa chỉ IP từ

1

UBND quận Lê Chân

Văn phòng HĐND-UBND Q. Lê Chân

10.90.128.0 -

10.90.128.0 -

10.90.131.255

10.90.129.255

2

UBND quận Hồng Bàng

Văn phòng HĐND-UBND Q. Hồng Bàng

10.90.132.0 -

10.90.132.0 -

10.90.135.255

10.90.133.255

3

UBND quận Ngô Quyền

Văn phòng HĐND-UBND Q. Ngô Quyền

10.90.136.0 -

10.90.136.0 -

10.90.139.255

10.90.137.255

4

UBND quận Kiến An

Văn phòng HĐND-UBND Q. Kiến An

10.90.140.0 -

10.90.140.0 -

10.90.143.255

10.90.141.255

5

UBND quận Hải An

Văn phòng HĐND-UBND Q. Hải An

10.90.144.0 -

10.90.144.0 -

10.90.147.255

10.90.145.255

6

UBND huyện An Dương

Văn phòng HĐND-UBND H. An Dương

10.90.148.0 -

10.90.148.0 -

10.90.151.255

10.90.149.255

7

UBND huyện An Lão

Văn phòng HĐND-UBND huyện An Lão

10.90.152.0 -

10.90.152.0 -

10.90.155.255

10.90.153.255

8

UBND huyện Bạch Long Vỹ

Văn phòng HĐND-UBND H. Bạch Long Vỹ

10.90.156.0 -

10.90.156.0 -

10.90.159.255

10.90.157.255

9

UBND huyện Cát Hải

Văn phòng HĐND-UBND H. Cát Hải

10.90.160.0 -

10.90.160.0 -

10.90.163.255

10.90.161.255

10

UBND huyện Kiến Thụy

Văn phòng HĐND-UBND H. Kiến Thụy

10.90.164.0 -

10.90.164.0 -

10.90.167.255

10.90.165.255

11

UBND huyện Thủy Nguyên

Văn phòng HĐND-UBND H. Thủy Nguyên

10.90.168.0 -

10.90.168.0 -

10.90.171.255

10.90.169.255

12

UBND huyện Tiên Lãng

Văn phòng HĐND-UBND H. Tiên Lãng

10.90.172.0 -

10.90.172.0 -

10.90.175.255

10.90.173.255

13

UBND huyện Vĩnh Bảo

Văn phòng HĐND-UBND H. Vĩnh Bảo

10.90.176.0 -

10.90.176.0 -

10.90.179.255

10.90.177.255

14

UBND thị xã Đồ Sơn

Văn phòng HĐND-UBND thị xã Đồ Sơn

10.90.180.0 -

10.90.180.0 -

10.90.183.255

10.90.181.255

3. Quy định riêng địa chỉ IP cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu thành phố:

1. Địa chỉ IP của Trung tâm Tích hợp dữ liệu thành phố Hải Phòng quản lý vùng địa chỉ từ 10.90.250.0 đến 10.90.254.0. Trung tâm sử dụng subnet 10.90.254.0/24; Các cổng truy cập điện thoại là 10.90.254.129-159/27; Mạng không dây là: 10.90.253.0/24;....

2. Hệ thống mạng truy cập của thành phố Hải Phòng sử dụng vùng địa chỉ từ 10.90.24N.0/24 (N=[0-9]). N=0 đối với mạng do Cục Bưu điện Trung ương cấp; N=1 đối với mạng Ethernet kéo dài; N=2 đối với mạng SH.DSL; N=3 đối với mạng ADSL; N=4 đối với mạng không dây,...

3. Cổng địa chỉ kết nối giữa Trung tâm tích hợp dữ liệu thành phố Hải Phòng với mạng truy cập là : 10.90.24N.10/24 (N=[0-9])

4. Cổng địa chỉ kết nối giữa các đơn vị hành chính với mạng truy cập là : 10.90.24N.yyy/24 (N=[0-9])

4. Quy định phân bổ chi tiết địa chỉ IP tại từng đơn vị hành chính (xxx):

1. Địa chỉ IP cho gateway : 10.90.xxx.110.90.xxx.2

2. Địa chỉ IP cho các thiết bị mạng : Từ 10.90.xxx.3 đến 10.90.xxx.15

3. Địa chỉ IP cho các máy trạm :

- Từ 10.90.0.16 đến 10.90.xxx.254

- Không sử dụng 2 địa chỉ : 10.90.xxx.010.90.xxx.255