- 1Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 27/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 6Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 318/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1078/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 5 năm 2010 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 27/2007/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến 2010 và định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 318/NQ-HĐND ngày 13 tháng 4 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về việc thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tỉnh Sơn La,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020 với nội những dung chính sau:
1.1. Định hướng phát triển xuất, nhập khẩu (Thương mại quốc tế)
Chuyển dịch mạnh cơ cấu hàng xuất khẩu theo hướng tăng tỷ trọng sản phẩm chế biến và sản phẩm có giá trị gia tăng cao. Tập trung đầu tư phát triển một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của tỉnh. Tập trung phát triển thị trường cho các sản phẩm có sức cạnh tranh lớn, có giá trị gia tăng cao hoặc các nhóm sản phẩm có tỷ trọng kim ngạch lớn. Với sự tham gia của mọi thành phần kinh tế và nhiều hình thức hợp tác, đầu tư, liên kết chú trọng thị trường nước bạn Lào, tỉnh Vân Nam - Trung Quốc.
1.2. Định hướng phát triển thương mại tại khu vực cửa khẩu
- Phát triển mạnh kinh tế cửa khẩu đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, thúc đẩy hợp tác phát triển thương mại Việt Nam - Lào trong việc nghiên cứu xây dựng mô hình khu hợp tác kinh tế (HTKT) biên giới với các lợi thế và chính sách đặc thù để có điều kiện phát triển nhanh và bền vững, phát huy tiềm năng và lợi thế sẵn có của mỗi bên.
- Bên cạnh hoạt động xuất nhập khẩu, tại khu vực cửa khẩu, nghiên cứu mở rộng thêm các loại hình dịch vụ khác như tư vấn tài chính, đầu tư, vận tải, bốc xếp, kho bãi, … phát triển công nghiệp như gia công, chế xuất, ...
1.3. Định hướng phát triển thị trường nội địa
- Thị trường hàng công nghiệp tiêu dùng:
+ Ở thành thị: Hình thành cấu trúc cân đối, hợp lý giữa các khu thương mại - dịch vụ ở thành phố, thị xã, ở các khu dân cư và các thị trấn huyện; Từng bước khuyến khích việc phát triển các doanh nghiệp kinh doanh chuỗi để thu hút nhiều nguồn đầu tư đa dạng cho phát triển mạng lưới phân phối hiện đại; Phát triển các hình thức bán lẻ mới như trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, siêu thị tổng hợp và siêu thị chuyên doanh... Nâng cấp và đa dạng chức năng của chợ bán buôn theo hướng thành lập công ty quản lý khai thác chợ và áp dụng các hình thức giao dịch hiện đại, các dịch vụ tổng hợp.
+ Ở nông thôn: Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại phát triển hệ thống cửa hàng, điểm đại lý uỷ quyền để trở thành kênh phân phối chủ yếu hàng công nghiệp tiêu dùng ở thị trường nông thôn; Xây mới, hoàn thiện mạng lưới chợ tại các trung tâm cụm xã, xã và các khu dân cư tập trung. Nâng cấp mạng lưới chợ bán lẻ ở địa bàn các xã; lấy chợ làm hạt nhân để phát triển và hình thành khu thương mại - dịch vụ tổng hợp.
- Thị trường hàng tư liệu sản xuất: Phát triển hệ thống thị trường hàng tư liệu sản xuất; Phát triển đa dạng các hình thức bán buôn.
- Thị trường hàng nông sản: Khuyến khích và hỗ trợ các trung tâm mua sắm, siêu thị, chuỗi cửa hàng thực phẩm ở tỉnh mua hàng trực tiếp ở nông thôn; phát triển mua bán thông qua hợp đồng giữa thương nhân và người nông dân; Xây dựng mô hình và nhân diện: Doanh nghiệp - Liên hiệp Hợp tác xã - Hợp tác xã - Nông dân và Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân
1.4. Định hướng phát triển các loại hình thương mại bán buôn, bán lẻ
Phát triển Chợ đầu mối nông sản, các trung tâm bán buôn, đại diện thương mại, trung tâm thương mại, bách hoá, các loại cửa hàng và các loại chợ, các loại siêu thị.
1.5. Định hướng phát triển các thành phần kinh tế hoạt động thương mại
Phát triển các doanh nghiệp có vốn nhà nước còn đủ năng lực kinh doanh cần giữ lại và định hướng hoạt động chủ yếu trong kinh doanh hàng hoá chuyên ngành: Xăng dầu, Vật liệu nổ công nghiệp, mía đường, lương thực... củng cố và phát triển hợp tác xã thương mại, hợp tác xã quản lý chợ, phát triển mạnh thương mại tư nhân tại các trung tâm thương mại, chợ đầu mối, các loại cửa hàng, quản lý chợ... Phát triển các doanh nghiệp thương mại bán buôn, công ty bán buôn tổng hợp, chuyên doanh, đại lý uỷ quyền, xây dựng mô hình liên kết Doanh nghiệp - Hợp tác xã - Nông dân; Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Nông dân; thu hút doanh nghiệp thương mại nước ngoài vào đầu tư, kinh doanh quy mô lớn hiện đại và liên kết liên doanh với các thành phần kinh tế thương mại trong tỉnh.
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đẩy mạnh xuất khẩu với tốc độ tăng trưởng bền vững, tiếp tục duy trì các sản phẩm xuất khẩu có lợi thế cạnh tranh, đồng thời từng bước phát triển các sản phẩm xuất khẩu qua chế biến, có giá trị gia tăng cao hơn; đẩy mạnh các dịch vụ hỗ trợ xuất khẩu.
- Xây dựng và phát triển mạnh thương mại nội địa theo hướng hiện đại dựa trên các cơ cấu ngành hợp lý với sự tham gia của các thành phần kinh tế, vận hành trong môi trường cạnh tranh có sự quản lý và điều tiết của Nhà nước. Trên cơ sở đó, nâng cao vai trò của ngành thương mại trong việc tăng giá trị gia tăng đóng góp vào GDP của tỉnh; thu hút lao động xã hội, tạo việc làm mới; kết nối sản xuất và tiêu dùng, điều khiển và dẫn dắt sản xuất.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giá trị xuất khẩu trên địa bàn đạt 10 triệu USD vào năm 2010, đạt từ 16 triệu USD vào năm 2015 và đạt 50 - 60 triệu USD vào năm 2020. Tốc độ bình quân hàng năm giai đoạn 2011 - 2020 tăng 17 - 18%.
- Tổng mức lưu chuyển hàng hoá bán lẻ và doanh thu dịch vụ trên địa bàn đến năm 2010 phấn đấu đạt 7.500 tỷ đồng; năm 2015 đạt 13.000 tỷ đồng và đến năm 2020 đạt 28.000 tỷ đồng.
- Tốc độ tăng trưởng của ngành thương mại bình quân/năm giai đoạn 2005 - 2010 là khoảng 12,8%, giai đoạn 2011- 2015 là 16 - 17% và giai đoạn 2016 - 2020 là 7 - 8%.
3. Quy hoạch phát triển thương mại đến năm 2020
3.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ
Đến 2020, tổng số lượng chợ trên địa bàn tỉnh Sơn La dự kiến là 235 chợ, tổng diện tích khoảng 659.953 m2, bao gồm: xây mới 155 chợ; di dời - xây mới 10 chợ; nâng cấp, cải tạo mở rộng là 70 chợ. Trong đó: Thành phố Sơn La 22 chợ, nhu cầu sử dụng đất 64.242 m2; huyện Mộc Châu 31 chợ, nhu cầu sử dụng đất 81.780 m2; huyện Mai Sơn 26 chợ, nhu cầu sử dụng đất 106.900 m2; huyện Mường La 17 chợ, nhu cầu sử dụng đất 48.300 m2; huyện Bắc Yên 20 chợ, nhu cầu sử dụng đất 48.773 m2; huyện Quỳnh Nhai 18 chợ, nhu cầu sử dụng đất 49.000 m2; huyện Yên Châu 16 chợ, nhu cầu sử dụng đất 51.200 m2; huyện Thuận Châu 29 chợ, nhu cầu sử dụng đất 64.000 m2; huyện Phù Yên 28 chợ, nhu cầu sử dụng đất 66.576 m2; huyện Sông Mã 20 chợ, nhu cầu sử dụng đất 55.000 m2; huyện Sốp Cộp 8 chợ, nhu cầu sử dụng đất 24.000 m2. Tổng vốn đầu tư phát triển mạng lưới chợ đến năm 2020 khoảng 322,6 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn đến 2010: Xây mới 42 chợ; di dời xây mới 9 chợ; nâng cấp mở rộng, cải tạo 48 chợ. Tổng kinh phí khoảng 172,13 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2011 - 2015: Xây mới 101 chợ; di dời xây mới 1 chợ; nâng cấp mở rộng, cải tạo 15 chợ. Tổng kinh phí khoảng 124,38 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2016 - 2020: Xây mới 12 chợ; nâng cấp mở rộng, cải tạo 7 chợ. Tổng kinh phí khoảng 19,4 tỷ đồng.
3.2. Quy hoạch mạng lưới trung tâm thương mại: Trên địa bàn tỉnh Sơn La dự kiến đầu tư 4 trung tâm thương mại tại các địa bàn: Thành phố Sơn La; huyện lỵ Mộc Châu, Mai Sơn và Mường La thành những trung tâm giao dịch quy mô vừa ở thị trường vùng Tây Bắc. Tổng diện tích 55.000m2, tổng vốn đầu tư khoảng 100 tỷ đồng.
3.3. Quy hoạch mạng lưới Trung tâm mua sắm: Dự kiến đầu tư 12 chợ trung tâm gắn với trung tâm mua sắm tại các huyện lỵ và thành phố, riêng huyện Mộc Châu hình thành 02 trung tâm mua sắm. Tổng diện tích 132.976m2, tổng vốn đầu tư khoảng 290 tỷ đồng. Trong đó: giai đoạn 2011 - 2015 đầu tư khoảng 170 tỷ đồng; Giai đoạn 2016 - 2020 đầu tư 120 tỷ đồng.
3.4. Quy hoạch phát triển Trung tâm bán buôn
- Quy hoạch mạng lưới Trung tâm bán buôn tổng hợp hàng công nghiệp tiêu dùng: dự kiến đầu tư 02 trung tâm tại thị trấn Mộc Châu và thành phố Sơn La. Mỗi trung tâm có diện tích khoảng 30.000 m2, Vốn đầu tư khoảng 30 tỷ/trung tâm và dự kiến đầu tư giai đoạn 2010 - 2015.
- Quy hoạch Trung tâm bán buôn hàng vật tư sản xuất: Dự kiến đầu tư 02 trung tâm tại Thành phố Sơn La và Thị trấn Mộc Châu, có tổng diện tích khoảng 50.000 m2, Vốn đầu tư khoảng 20 tỷ đồng.
3.5. Quy hoạch phát triển Trung tâm Hội chợ, triển lãm thương mại: Xây dựng 2 Trung tâm hội chợ, triển lãm với diện tích tối thiểu 30.000 m2/trung tâm tại thành phố Sơn La (giai đoạn 2010 - 2015) và thị trấn Mộc Châu (giai đoạn 2015 - 2020). Tổng vốn đầu tư 30 tỷ/trung tâm.
3.6. Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị: Giai đoạn từ nay đến năm 2020, trên địa bàn thành phố Sơn La, thị trấn Mộc Châu, Mai Sơn, thị trấn Ít Ong cần xây mới một số siêu thị hạng I và II (hoặc trung tâm thương mại trong đó có siêu thị). Hình thành 1 siêu thị hạng hạng III tại mỗi thị trấn huyện trên cơ sở cổ phần hoá và thu hút các cửa hàng bán lẻ thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia vào mạng lưới của siêu thị.
3.7. Quy hoạch phát triển các kho thương mại, trung tâm logistics: Nghiên cứu phát triển một kho và Trung tâm Logistis tại khu cửa khẩu quốc gia Loóng Sập - huyện Mộc Châu nhằm tạo điều kiện cho việc xuất khẩu hàng nông, thủy hải sản và hàng hóa của các doanh nghiệp xuất khẩu sang Lào.
3.8. Quy hoạch phát triển hệ thống mạng lưới xăng dầu:
Đến năm 2020, trên địa bàn tỉnh Sơn La dự kiến có 180 cửa hàng, trong đó có 27 cửa hàng loại 2 và 153 cửa hàng loại 3. Số cửa hàng xây mới 114 cửa hàng và cải tạo nâng cấp 63 cửa hàng.
Theo giai đoạn: Giai đoạn từ nay đến 2015 xây mới 65 cửa hàng (trong đó di dời, xây mới 2 cửa hàng); Nâng cấp cải tạo lại 22 cửa hàng. Giai đoạn 2016 - 2020 xây mới 49 cửa hàng (trong đó di dời, xây mới 1 cửa hàng); Nâng cấp cải tạo lại 41 cửa hàng xăng dầu.
4. Vốn đầu tư phát triển của ngành thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
- Dự báo nhu cầu vốn đầu tư cho ngành thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020 khoảng 1.150,2 tỷ đồng, chia các giai đoạn như sau:
+ Tổng vốn đầu tư đến năm 2015: 831,8 tỷ đồng, bình quân mỗi năm khoảng 118,82 tỷ đồng;
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 318,4 tỷ đồng, bình quân mỗi năm khoảng 63,68 tỷ đồng.
Dự kiến cơ cấu vốn đầu tư: Vốn tự có của doanh nghiệp và vay tín dụng chiếm khoảng 65 - 70% tương đương khoảng 747,6 - 805,1 tỷ đồng; Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ chiếm khoảng 30 - 35% tương đương 345,1 - 402,6 tỷ đồng. Ngân sách địa phương hỗ trợ khoảng 20 tỷ đồng. Ngoài ra còn các nguồn vốn khác.
5. Dự kiến danh mục các dự án trọng điểm của ngành thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020 (Có phụ lục kèm theo).
6. Các chính sách và giải pháp chủ yếu
6.1. Về quy hoạch, kế hoạch
- Xây dựng, bổ sung điều chỉnh các quy hoạch chi tiết, quy hoạch ngành để phù hợp với quy hoạch phát triển thương mại như: Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ; quy hoạch mạng lưới bán lẻ xăng dầu; Quy hoạch hệ thống thương mại bán buôn; Quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại... làm cơ sở để xây dựng các dự án và kế hoạch đầu tư phát triển giai đoạn 5 năm và hàng năm.
- Công bố công khai và tổ chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển thương mại trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hàng năm bố trí nguồn vốn phù hợp cho công tác triển khai các quy hoạch chi tiết, xây dựng các chương trình đề án để đảm bảo cho công tác triển khai thực hiện quy hoạch đạt được các mục tiêu đã đề ra.
6.2. Giải pháp về nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực thương mại, tạo động lực hỗ trợ, thúc đẩy phát triển thương mại:
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc và giải quyết kịp thời những vướng mắc khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý nhà nước về thương mại ở cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn.
- Đẩy mạnh việc thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn; Từng bước tách dần chức năng quản lý hành chính với chức năng cung cấp dịch vụ công; Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi và cạnh tranh công bằng cho các doanh nghiệp thương mại; Thực hiện tốt việc phân cấp quản lý thương mại. Tăng cường công tác quản lý thị trường đảm bảo môi trường cạnh tranh bình đẳng.
- Đẩy mạnh công tác tiêu chuẩn, hợp chuẩn và tăng cường kiểm tra thực hiện các quy định về tiêu chuẩn của ngành thương mại.
6.3. Chính sách và giải pháp khuyến khích phát triển các loại hình tổ chức thương mại truyền thống và hiện đại:
- Tăng cường năng lực hoạt động của các doanh nghiệp thương mại: Hướng dẫn các doanh nghiệp thương mại áp dụng các biện pháp liên doanh, liên kết, mua bán, sáp nhập, cho thuê, đấu thầu kinh doanh… thu hút các loại hình vốn của dân, vốn đầu tư nước ngoài; Xây dựng chính sách hỗ trợ về tài chính và chính sách thuế nhằm khuyến khích, ủng hộ các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ đổi mới công nghệ kỹ thuật hiện đại và mở rộng thị trường, hạ thấp chi phí; Xây dựng các quỹ khuyến thương (quỹ xúc tiến thương mại trong nước) và các quỹ hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ.
- Phát triển các phương thức lưu thông hiện đại, nâng cao trình độ hiện đại hoá của các doanh nghiệp thương mại. Khuyến khích phương thức dịch vụ và hình thức tổ chức kinh doanh theo dạng chuỗi, nhượng quyền kinh doanh, đại lý, vận tải liên vận đa phương thức, thương mại điện tử. Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ ưu thế, có thương hiệu dịch vụ nổi tiếng. Từng bước áp dụng công nghệ thông tin phù hợp. Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ tiến hành đổi mới kỹ thuật công nghệ kinh doanh.
6.4. Chính sách và giải pháp phát triển thị trường và mặt hàng trong hoạt động xuất nhập khẩu
- Tổ chức xây dựng, thực hiện các quy hoạch, chương trình, dự án phát triển vùng sản xuất hàng xuất khẩu tập trung, các mặt hàng xuất khẩu với sản lượng lớn, từ đó có hướng đầu tư một cách thoả đáng cho lĩnh vực này.
- Có cơ chế hỗ trợ đầu tư phát triển một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực qua chế biến có giá trị gia tăng cao như hàng hoá chế biến từ nông lâm sản; dược liệu, khoáng sản chế biến sâu....
- Hỗ trợ nâng cao khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp và hàng hoá xuất khẩu của tỉnh, đào tạo nguồn nhân lực; Nâng cao chất lượng, rút ngắn thời gian cung cấp các dịch vụ công và giải quyết các thủ tục hành chính; hỗ trợ cung cấp thông tin xúc tiến thương mại, dự báo thị trường nhằm nâng cao năng lực tiếp cận thị trường xuất khẩu cho các doanh nghiệp; Hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất và xuất khẩu thông qua sắp xếp doanh nghiệp, ngành nghề; nâng cao khả năng tiếp cận các nguồn vốn; hỗ trợ tín dụng, tài chính đối với các nhà sản xuất.
- Xây dựng cơ chế hỗ trợ các nhà sản xuất, xuất khẩu vượt qua các rào cản thương mại và phi thương mại, ứng phó hiệu quả các biện pháp tự vệ của thị trường nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu.
6.5. Giải pháp mở rộng thị trường trong nước và quốc tế
- Tăng cường năng lực hoạt động của các doanh nghiệp thương mại, thu hút các loại hình vốn đầu tư phát triển doanh nghiệp; Phát triển các phương thức lưu thông hiện đại, nâng cao trình độ hiện đại hoá của các doanh nghiệp.
- Nhà nước hỗ trợ cho các doanh nghiệp về nghiên cứu thị trường và hoạt động xúc tiến thương mại với các thị trường trọng điểm, thị trường các tỉnh lân cận. Hướng dẫn và thông tin cho các doanh nghịêp để có hướng điều chỉnh phù hợp cơ cấu sản xuất và thương mại của tỉnh.
- Nhà nước hỗ trợ tạo thị trường: Ký kết các thoả thuận cấp tỉnh giữa Sơn La và các địa phương khác về mua bán sản phẩm hàng hoá; xây dựng quan hệ bạn hàng ổn định, lâu dài và đảm bảo chữ tín trong kinh doanh, trợ giúp tiếp cận thâm nhập thị trường mới...
- Đối với thị trường ngoài nước có tính chiến lược của Sơn La, tỉnh cần chủ động trong việc tạo lập các mối liên kết song phương với nhiều cấp độ và hình thức khác nhau.
+ Tăng cường liên kết và xúc tiến hoạt động hợp tác với các tỉnh của Lào và với các nước trong khu vực ASEAN.
+ Trong quản lý các dự án đầu tư, tỉnh cần chú trọng tới cấp độ công nghệ và xuất xứ công nghệ theo hướng sản phẩm tạo ra phải đạt được tiêu chuẩn chất lượng phù hợp với thị trường xuất khẩu hoặc sẽ được hưởng ưu đãi mậu dịch do xuất xứ công nghệ mang lại...
+ Khuyến khích khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp của Sơn La từng bước xây dựng và phát triển hệ thống phân phối hiện đại.
6.6. Giải pháp thu hút các nguồn vốn phát triển thương mại
- Các dự án đầu tư hạ tầng thương mại trên địa bàn được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư quy định hiện hành của Nhà nước.
- Đối với đầu tư phát triển thương mại nông thôn được hưởng các chính sách hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước; Được ưu tiên bố trí vốn đầu tư kết cấu hạ tầng theo Đề án phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010.
- Đối với các hoạt động kinh doanh thương mại chung của các thành phần kinh tế:
+ Thiết lập các định chế nhằm tổ chức, phát triển thị trường vốn dài hạn, ngắn hạn, thị trường chứng khoán, hoàn thiện cơ chế tín dụng. Huy động mọi tiềm năng về vốn trên thị trường theo quy định của pháp luật.
+ Áp dụng các biện pháp khuyến khích các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thông qua biện pháp bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
- Thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế - nhất là các doanh nghiệp thương mại, Tổng công ty lớn đầu tư phát triển hạ tầng thương mại và mạng lưới kinh doanh thương mại tại các đô thị.
- Cần tranh thủ nguồn vốn ODA, vốn viện trợ sử dụng đầu tư phát triển các kết cấu hạ tầng thương mại trọng điểm của tỉnh Sơn La, nhất là đối với các công trình có khả năng chậm thu hồi vốn; Xây dựng cơ chế ưu đãi, thông thoáng và tổ chức xúc tiến đầu tư để thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành thương mại tỉnh.
Nguồn vốn để phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 được huy động từ nhiều nguồn, trong đó:
+ Vốn ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương) tập trung đầu tư vào các lĩnh vực thuộc hạ tầng cơ sở, chủ yếu ưu tiên đầu tư các chợ đầu mối, chợ loại 1, chợ cửa khẩu, biên giới và các chợ ở vùng sâu vùng xa;
+ Đối với các loại hình thương mại huy động từ các nguồn vốn của doanh nghiệp, vốn liên doanh, liên kết cũng như huy động nguồn vốn của các cơ sở kinh doanh, Nhà nước chỉ hỗ trợ bằng cơ chế và chính sách là chính.
6.7. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực
- Khuyến khích, thu hút các nhà quản trị kinh doanh trong và ngoài nước vào ngành thương mại. Các doanh nghiệp thương mại có quy mô lớn cần mở rộng tìm kiếm nguồn nhân lực quản trị cấp cao.
- Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực trong ngành thương mại: Cần có chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho ngành thương mại để khuyến khích phát triển tiềm năng cho các nhà kinh doanh, thúc đẩy nâng cao trình độ công nghệ kinh doanh, tăng cường khả năng ứng dụng công nghệ mới trong quản lý kinh doanh. Triển khai các lớp đào tạo, bồi dưỡng để trang bị về những kiến thức cần thiết, trước hết cho các doanh nhân.
- Khuyến khích, tạo điều kiện cho các nhà quản lý được tham quan, học tập kinh nghiệm ở các cơ sở trong nước và nước ngoài...
6.8. Giải pháp phát triển khoa học công nghệ
- Tích cực thúc đẩy việc áp dụng kỹ thuật quản lý kinh doanh hiện đại, nâng cao khả năng áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại của các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ. Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại vừa và nhỏ đổi mới công nghệ, tích cực ứng dụng các phương thức hiện đại (công nghệ thông tin, phát triển thương mại điện tử...).
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại trong việc đáp ứng các điều kiện theo cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (WTO).
6.9. Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường
- Đảm bảo các tiêu chuẩn, tiêu chí của Việt Nam về thiết kế chợ, siêu thị, cửa hàng bán lẻ, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, trung tâm bán buôn, chợ đầu mối bán buôn nông sản… Khi quy hoạch xây dựng các công trình thương mại cần đảm bảo số lượng và chất lượng các hạng mục công trình cần thiết như: hệ thống cấp thoát nước trong và ngoài; hệ thống thu gom, xử lý rác thải; hệ thống xử lý nước thải; thực hiện ký Quỹ bảo vệ môi trường; lập bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) tuỳ theo quy mô từng dự án cụ thể.
- Quy định về phân công trách nhiệm, phối hợp quản lý giữa các ban, ngành, tổ chức tại địa phương trong việc chỉ đạo, giám sát các hoạt động bảo vệ môi trường và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về môi trường. Hoàn thiện các quy định và chính sách có liên quan đến bảo vệ môi trường đối với hệ thống kết cấu hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh giai đoạn từ nay đến năm 2020;
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức trong ngành về trách nhiệm bảo vệ môi trường, đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cán bộ làm công tác môi trường;
- Phối hợp liên ngành trong việc đảm bảo các tiêu chuẩn VSATTP đối với hàng hoá lưu thông trên thị trường;
- Khuyến khích người bán và người mua sử dụng bao bì và bao gói thân thiện với môi trường;
- Hỗ trợ và tư vấn cho khách hàng để trở thành người tiêu dùng thông thái.
- Xử lý đối với các cơ sở kinh doanh thương mại không đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành (Pháp lệnh VSATTP, Luật Môi trường).
1. Sở Công thương: Là cơ quan chủ trì phối hợp với các cấp, các ngành giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nội dung quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020.
- Thông báo công khai quy hoạch; quản lý việc thực hiện quy hoạch.
- Chủ trì xây dựng các quy hoạch chi tiết theo từng ngành.
- Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La phê duyệt và ban hành Quy chế khuyến khích đầu tư xây dựng các loại hình thương mại hiện đại trên địa bàn; xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại để phát triển hệ thống phân phối hiện đại trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu thành lập Hiệp hội các nhà phân phối của tỉnh Sơn La và hỗ trợ để nâng cao hiệu quả hoạt động của Hiệp hội.
- Kiện toàn và nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Xúc tiến thương mại.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì nghiên cứu đề xuất những cơ chế, chính sách và triển khai thực hiện thu hút đầu tư nước ngoài và khuyến khích đầu tư từ khu vực dân doanh; tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư. Cân đối, bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm để phát triển hạ tầng thương mại theo quy hoạch.
3. Sở Xây dựng: Cụ thể hoá quy hoạch phát triển thương mại thông qua các Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và nông thôn về vị trí, địa điểm, quy mô và bố trí không gian, kiến trúc phù hợp theo tiêu chuẩn cho các loại hình thương mại ở từng khu vực trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính: Bố trí kinh phí cho các hoạt động xúc tiến thương mại; quy định về phí và lệ phí cho thuê diện tích kinh doanh thương mại ở các chợ và ở các khu thương mại trung tâm; tổ chức kiểm soát giá cả hàng hoá lưu thông trên thị trường; phối hợp với Sở Công thương và các cơ quan có liên quan trong việc sử dụng các công cụ tài chính, thuế để ổn định thị trường và khuyến khích, hỗ trợ phát triển thương mại trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Giao thông vận tải: Xây dựng kế hoạch phát triển giao thông phù hợp với tiến độ phát triển thương mại. Phối hợp với Sở Công an cải tiến và hoàn thiện quản lý giao thông để tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại ở các khu vực cũng như thuận lợi cho việc cung ứng, bốc dỡ và nhập hàng vào mạng lưới thương mại trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Xây dựng kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất theo hướng ưu tiên dành đất cho phát triển thương mại. Phối hợp với Sở Công thương và các sở ban ngành khác để xây dựng và ban hành các chính sách sử dụng đất cho phát triển thương mại của tỉnh.
7. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với các ngành xây dựng và thực hiện chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp thương mại áp dụng các công nghệ kinh doanh và quản lý hiện đại, từng bước áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO; Hỗ trợ doanh nghiệp để đáp ứng các điều kiện theo cam kết của Việt Nam với Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Xây dựng và ban hành các chính sách ưu đãi để thu hút lao động có trình độ cao, nhân tài vào ngành thương mại. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng lực lượng lao động sản xuất hàng xuất khẩu và xuất khẩu lao động.
9. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì hướng dẫn thực hiện Chương trình Chính phủ điện tử, thương mại điện tử trên địa bàn; hỗ trợ doanh nghiệp thông tin về công nghệ và chuyển giao công nghệ.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM CỦA NGÀNH THƯƠNG MẠI TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1178/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
TT | Địa điểm (Huyện, thành phố) | Dự án | Quy mô (m2) | Giai đoạn đầu tư | Vốn (tỷ đồng) | ||||
Đến 2010 | 2011- 2015 | 2016- 2020 | đến 2010 | 2011- 2015 | 2016-2020 | ||||
1 | Thành phố Sơn La | Trung tâm Thương mại | 15.000 | x | - | - | 50 | - | - |
Trung tâm mua sắm | 10.000 | - | x | - | - | 30 | - | ||
Trung tâm bán buôn hàng công nghiệp tiêu dùng | 30.000 | - | x | - | - | 30 | - | ||
Trung tâm Bán buôn hàng vật tư sản xuất | 30.000 | - | x | - | - | 30 | - | ||
Trung tâm Hội chợ triển lãm | 30.000 | x | x | - | 10 | 20 | - | ||
Mạng lưới chợ | 64.242 | x | x | x | 32,4 | 9,0 | 7,3 | ||
Mạng lưới xăng dầu | 27.773 | x | x | x | 12 |
| |||
2 | Huyện Mộc Châu | Trung tâm thương mại Mộc Châu | 15.000 | x | x | - | 20 | 30 | - |
Trung tâm mua sắm chợ (DK thị xã Mộc Châu) | 10.000 | x | x | - | - | 30 | - | ||
Trung tâm mua sắm chợ thị trấn Nông trường | 5.800 | x | x | - | - | 30 | - | ||
Trung tâm mua sắm (DK huyện Vân Hồ) | 10.000 | - | x | - | - | 30 | - | ||
Trung tâm bán buôn hàng công nghiệp tiêu dùng | 30.000 | - | x | - | - | 30 | - | ||
Trung tâm Bán buôn hàng vật tư sản xuất | 20.000 | - | x | - | - | 20 | - | ||
Mạng lưới chợ | 81.780 | x | x | x | 14,6 | 10,3 | 8,8 | ||
Mạng lưới Xăng dầu | 41.424 | x | x | x | 4,6 | 29,4 | |||
Trung tâm Hội chợ triển lãm thương mại | 30.000 | - | x | x | - | 10 | 20 | ||
Kho và trung tâm Logistics (Cửa khẩu Lóng Sập) | 30.000 | - | x | x | - | 10 | 20 | ||
3 | Huyện Mai Sơn | Trung tâm Thương mại | 15.000 | - | x | x | - | 20 | 30 |
Trung tâm mua sắm Chợ huyện | 15.000 | - | x | x | - | 10 | 20 | ||
Mạng lưới chợ (bao gồm cả chợ đầu mối nông sản tổng hợp Cò Nòi) | 106.900 | x | x | x | 38,4 | 29,1 | 0,6 | ||
Mạng lưới xăng dầu | 20.606 | x | x | x | 11,6 | 14,8 | |||
4 | Huyện Mường La | Trung tâm Thương mại | 10.000 | - | x | x | - |
|
|
Trung tâm mua sắm | 13.000 | - | x | x | - | 10 | 10 | ||
Mạng lưới chợ | 48.300 | x | x | - | 11,2 | 10,1 | - | ||
Mạng lưới xăng dầu | 12.198 | x | x | x | 5,4 | 10,4 | |||
5 | Huyện Bắc Yên | Mạng lưới chợ | 48.773 | x | x | x | 3,0 | 8,6 | 6,3 |
Mạng lưới xăng dầu | 4.440 | x | x | x | 4,2 | 3,0 | |||
6 | Huyện Quỳnh Nhai | Trung tâm mua sắm chợ huyện 1 | 8.000 | - | x | x | - | 10 | 10 |
Mạng lưới chợ | 49.000 | x | x | - | 8,9 | 10,4 | - | ||
Mạng lưới xăng dầu | 6.417 | x | x | x | 8,8 | 0,8 | |||
7 | Huyện Yên Châu | Trung tâm mua sắm chợ Huyện | 20.000 | - | x | x | - | 10 | 10 |
Mạng lưới chợ | 51.200 | x | x | x | 19,2 | 4,0 | 1,0 | ||
Mạng lưới xăng dầu | 10.100 | x | x | x | 2,4 | 9,6 | |||
8 | Huyện Thuận Châu | Trung tâm mua sắm huyện Thuận Châu | 8.000 | - | x | x | - | 10 | 10 |
Trung tâm mua sắm (DK huyện Cò Mạ) | 8.000 | - | x | x | - |
| 20 | ||
Mạng lưới chợ | 64.000 | x | x | - | 12,2 | 12,0 | - | ||
Mạng lưới xăng dầu | 7.824 | x | x | x | 6,0 | 2,8 | |||
9 | Huyện Phù Yên | Trung tâm mua sắm chợ huyện | 10.976 | - | - | x | - | - | 20 |
Mạng lưới chợ | 66.576 | x | x | - | 4,4 | 20,5 | - | ||
Mạng lưới xăng dầu | 8.095 | x | x | x | 4,2 | 2,8 | |||
10 | Huyện Sông Mã | Trung tâm mua sắm chợ huyện | 10.000 | - | - | x | - | - | 20 |
Mạng lưới chợ | 55.000 | x | x | - | 18,1 | 8,0 | - | ||
Mạng lưới xăng dầu | 19.200 | x | x | x | 22,4 | 10,2 | |||
11 | Huyện Sốp Cộp | Trung tâm mua sắm chợ huyện | 10.000 | - | - | x | - | - | 20 |
Mạng lưới chợ | 24.000 | x | x | - | 11,0 | 3,2 | - | ||
Mạng lưới xăng dầu | 1.600 | x | x | x | 1,6 | 0,6 | |||
cộng |
|
|
|
| 831,8 | 318,4 | |||
Tổng cộng |
|
|
|
| 1.150,2 |
- 1Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến năm 2025
- 2Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4390/QĐ-UBND và Quyết định số 3712/QĐ-UBND
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 27/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thương mại trong nước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
- 7Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 8Quyết định 23/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010 – 2015 và định hướng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, trung tâm thương mại, siêu thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020, có xét đến năm 2025
- 10Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung quy hoạch phát triển ngành thương mại tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 4390/QĐ-UBND và Quyết định số 3712/QĐ-UBND
- 11Nghị quyết 318/NQ-HĐND năm 2010 thông qua Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Sơn La đến năm 2020
- Số hiệu: 1078/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Hoàng Chí Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực