Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1071/2002/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 1071/2002/QĐ-NHNN NGÀY 2 THÁNG 10 NĂM 2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU, KHOẢN CỦA "QUY CHẾ KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỔ PHẦN VIỆT NAM" BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 215/1998/QĐ-NHNN5 NGÀY 23/6/1998 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25/12/2001;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của "Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với các Tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam" ban hành kèm theo Quyết định số 215/1998/QĐ-NHNN5 ngày 23/6/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, như sau:

1. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 5. Tổ chức tín dụng cổ phần có thể bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt khi lâm vào một hoặc một số trường hợp sau đây:

1. Có nguy cơ mất khả năng chi trả, được biểu hiện: ba lần trong một tháng không đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả tối thiểu bằng 1 giữa tài sản "Có" có thể thanh toán ngay so với các loại tài sản "Nợ" phải thanh toán ngay.

2. Có nguy cơ mất khả năng thanh toán, được biểu hiện:

2.1. Liên tục trong ba tháng liên tiếp không duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 8% giữa vốn tự có so với tài sản "Có", kể cả các cam kết ngoại bảng, được điều chỉnh theo mức độ rủi ro.

2.2. Các khoản nợ xấu (bao gồm: các khoản nợ quá hạn, nợ chờ xử lý, nợ cho vay được khoanh được thể hiện trên Bảng cân đối kế toán hàng tháng, nợ chuyển cho Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản để xử lý thu hồi vốn cho tổ chức tín dụng cổ phần), chiếm từ 10% trở lên so với tổng dư nợ cho vay hoặc từ 100% tổng vốn tự có trở lên.

2.3. Số lỗ luỹ kế và số tiền chưa trích lập đủ dự phòng rủi ro theo quy định, lớn hơn 50% tổng vốn tự có".

2. Điều 9 khoản 2 điểm 2.2 được sủa đổi, bổ sung như sau:

"2.2. Tạm đình chỉ quyền quản trị, kiểm soát, điều hành tổ chức tín dụng cổ phần của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) nếu xét thấy cần thiết.

Đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đình chỉ quyền quản trị, kiểm soát, điều hành tổ chức tín dụng cổ phần của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)".

3. Điều 11 khoản 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"2. Tiếp tục quản trị, kiểm soát, điều hành hoạt động và đảm bảo an toàn tài sản của Tổ chức tín dụng cổ phần theo đúng quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước, trừ trường hợp bị tạm đình chỉ, đình chỉ quyền quản trị, kiểm soát, điều hành tổ chức tín dụng".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng cổ phần, có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1071/2002/QĐ-NHNN sửa đổi một số Điều, khoản của Quy chế kiểm soát đặc biệt đối với các tổ chức tín dụng cổ phần Việt Nam kèm theo Quyết định 215/1998/QĐ-NHNN5 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 1071/2002/QĐ-NHNN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 02/10/2002
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Trần Minh Tuấn
  • Ngày công báo: 10/11/2002
  • Số công báo: Số 56
  • Ngày hiệu lực: 17/10/2002
  • Ngày hết hiệu lực: 06/05/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản