Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1067/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 25 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 896/SNN-VP ngày 26 tháng 8 năm 2013 và Tờ trình số 1037/SNN-VP ngày 04 tháng 10 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 650/STP-VB ngày 05 tháng 9 năm 2013 và Công văn số 804/STP-VB ngày 18 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính mới ban hành: 02 thủ tục (kèm phụ lục);
2. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ: thủ tục kiểm tra, chứng nhận cơ sở nuôi trồng, thủy sản theo hướng bền vững (được công bố tại Quyết định số 680/QĐ- UBND-HC ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1067/QĐ-UBND-HC ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp )
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực thủy sản |
|
01 | Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu |
|
II | Lĩnh vực kiểm lâm |
|
01 | Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác. |
|
Phần II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực thủy sản
1. Thủ tục kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu
- Trình tự thực hiện:
1. Bước 1: chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
2. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của văn phòng Sở Nông nghiệp (533 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh, Đồng Tháp).
- Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân xin chứng nhận phải xuất trình chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ:
+ Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp 2: Hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ:
+ Sáng 7 giờ 30 phút đến 11 giờ.
+ Chiều 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút.
3. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của văn phòng Sở Nông nghiệp (533 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, TP Cao Lãnh, Đồng Tháp) theo các bước sau:
- Công chức trả kết quả viết phiếu nộp phí và thu lệ phí, trao Chứng nhận cho người nhận. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền hoặc chứng minh thư của người được ủy quyền.
Thời gian trao trả hồ sơ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần vào lúc:
+ Sáng: 8 giờ đến 10 giờ 30 phút.
+ Chiều: 14 giờ đến 16 giờ 30 phút.
(Trừ ngày lễ nghỉ)
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ Sở Nông nghiệp & PTNT
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản), tại phụ lục 12- Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT
- Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Chi cục Thủy sản
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy sản. d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
- Phí, lệ phí: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn đang xây dựng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm ngay sau thủ tục):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thủy sản số 17/2003/QH11.
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;
- Pháp lệnh giống vật nuôi năm 2004;
- Pháp lệnh Thú y năm 2004;
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư 02/2006/TT-BTS ngày 26/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Thủy sản về việc hướng dẫn Nghị định 59/2005/NĐ-CP về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản.
- Quyết định 1502/QĐ-BNN-TCTS ngày 02/7/2013 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính thay thế, thủ tục hành chính bị thay thế, thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 12
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: …………………………………………………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
Tên người đại diện: ………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……………
Số ĐT: ……………………………Fax: ………………………………...……….
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):..…….………………..………..
2. Số lượng: …………………….. Khối lượng: ………….......………..…………
3. Tuổi:.......................................... Độ thuần chủng...............................................
4. Tỷ lệ đực cái................ Độ thành thục............................ (đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hóa: …………………………………………………
6. Nước sản xuất: …………………………………….….………….……………
7. Nơi xuất hàng: …….. ………………………………………………………….
8. Nơi nhận hàng: ………………………………………………………………..
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra: ……………….. ……………….. ……...
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra: ……. ………….. …………….. ……...
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm: a)…………………………………………………….. ………………………….. b)…………………………………………………………………………………
12. Thông tin liên hệ: …………….. ……………Số ĐT.. ………………………...
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
.............., ngày…tháng…năm… | .............., ngày…tháng…năm… |
PHỤ LỤC 13
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
Cơ quan thông báo: ………………………….
Địa chỉ:............................................................
Điện thoại:............................ Fax:...................
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Số:…………./TCTS-KQKT(*)
Bên bán hàng: Địa chỉ, Điện thoại, Fax: | Tên cơ sở sản xuất: | |
Nơi xuất hàng: | ||
Bên mua hàng Địa chỉ Điện thoại, Fax: | Nơi nhận hàng | |
Tên hàng hóa: Mã số lô hàng: | Số lượng: Khối lượng: | Mô tả hàng hóa
|
Căn cứ Hồ sơ đăng ký, kết quả kiểm tra và kết quả xét nghiệm........ (Cơ quan kiểm tra xác nhận) Lô hàng Đạt/ Không đạt chất lượng(**) | ||
|
|
|
Nơi nhận: | .................., ngày……. |
Ghi chú:
(*): Đơn vị được Tổng cục Thủy sản ủy quyền ghi Số theo cách tương ứng để quản lý;
(**): Ghi rõ Đạt hoặc Không đạt.
II. Lĩnh vực kiểm lâm
1. Thủ tục Thẩm định, phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ dự án nộp hồ sơ phương án trồng rừng thay thế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (địa chỉ số 533 Quốc lộ 30, xã Mỹ Tân, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung của hồ sơ.
+ Trường hợp 1: Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
+ Trường hợp 2: Hồ sơ thiếu hoặc không đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần vào lúc:
+ Sáng từ 7 giờ 30 phút đến 11 giờ
+ Chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 phút
(Trừ các ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Sau khi tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển đến Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định phương án gồm: Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế; tổ chức khoa học có liên quan; số thành viên Hội đồng tối thiểu là 5 (năm); một lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm chủ tịch Hội đồng. Sau khi thẩm định (Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Sở thực hiện), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Sở thực hiện) phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 4: Nhận Quyết định phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Cách thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại cơ quan hành chính.
- Thành phần hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt phương án theo mẫu tại Phụ lục 01 của Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013;
b) Phương án lập theo mẫu tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2013/TT- BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013
- Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính và 04 bản sao).
- Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 20-35 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
a) Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Sở thực hiện) phải thành lập Hội đồng và tổ chức thẩm định. Trường hợp phải xác minh thực địa, thì thời gian thẩm định phương án không được kéo dài quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
b) Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Sở thực hiện) thông báo cho chủ dự án biết, nêu rõ lý do.
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không đề nghị UBND cấp tỉnh xem xét phê duyệt phương án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Sở thực hiện) phải có văn bản trả lời cho chủ dự án biết, nêu rõ lý do.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị phê duyệt phương án của Sở Nông nghiệp và PTNT trình, UBND cấp tỉnh phải phê duyệt phương án; trường hợp không phê duyệt, UBND cấp tỉnh phải thông báo cho Sở Nông nghiệp PTNT để trả lời cho chủ dự án biết, nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện TTHC
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Kiểm lâm tham mưu cho Sở thực hiện)
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện và tổ chức khoa học có liên quan.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
Thời hạn hiệu lực của kết quả: Theo Quyết định.
- Lệ phí: Không
- Mẫu đơn, tờ khai:
Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
PHỤ LỤC 01:
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........., ngày...... tháng..... năm......
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN
TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự án:.....................................
Kính gửi:..................................................
Tên tổ chức:................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................
Căn cứ Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị............. phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã.... huyện.... tỉnh... Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):.................... Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng………………………………………………………. ….
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài): …………………. …………..
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng): ……………………………….
- Thời gian trồng:........................................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:..................................................
................ (tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện của tổ chức |
PHỤ LỤC 02:
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích............... ha, Thuộc khoảnh,.............. lô...............
Các mặt tiếp giáp...............................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã..................... huyện....................... tỉnh...................;
3. Địa hình: Loại đất...................................................... độ dốc.........................;
4. Khí hậu:.........................................................................................................;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng...........................................................;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng........................................................................................
+ Trữ lượng rừng........................................ m3, tre, nứa........................... cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã..... huyện.... tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):....................
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng........................................................................................................
+ Mật độ....................................................................................................................
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài): …………………. …………..
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng:..........................................................................
+ Xây dựng đường băng cản lửa............................................................................
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng): ……………………………….
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
...........................................................................................................................
- 1Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bão bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 371/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Tháp
- 4Quyết định 552/QÐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Quyết định 680/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, giữ nguyên, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 552/QÐ-UBND-HC năm 2016 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1081/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bão bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 371/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 1067/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1067/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/10/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra