Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 106/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 22 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (Phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan điện tử hóa các chế độ báo cáo định kỳ ban hành kèm theo Quyết định này tại Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Bắc Kạn, đảm bảo các số liệu báo cáo được kết nối, liên thông với với Hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ.

2. Theo dõi việc thực hiện Quyết định này, cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi chế độ báo cáo định kỳ và công bố theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 4 (t/h);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Viễn thông Bắc Kạn;
- Lưu: VT, NCPC (Vân).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Bình

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

STT

Tên báo cáo

Đối tượng thực hiện

Cơ quan nhận báo cáo

Tần suất thực hiện báo cáo

Văn bản quy định báo cáo

Mẫu đề cương báo cáo hoặc biểu mẫu số liệu báo cáo

1

Tổng hợp một số kết quả hoạt động truyền thanh cấp xã theo địa bàn hành chính cấp huyện

Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện

Sở Thông tin và Truyền thông

Năm

Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý, hoạt động của Đài Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Mẫu số 01

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND tỉnh

Năm

Mẫu số 02

2

Báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh

Sở Công Thương

UBND tỉnh

Năm

Quyết định số 14/2021/QĐ- UBND ngày 10/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Mẫu số 03

3

Báo cáo tình hình thực hiện các Đề án xúc tiến thương mại

Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

UBND tỉnh

Báo cáo 6 tháng (trước ngày 31/7); Báo cáo năm (trước 31/12)

Quyết định số 28/2022/QĐ- UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Bắc Kạn

Mẫu số 04

4

Báo cáo kết quả nhân rộng đề tài, dự án khoa học và công nghệ

UBND cấp huyện

Sở Khoa học và Công nghệ

Năm

Quyết định số 25/2017/QĐ- UBND ngày 29/8/2017 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế ứng dụng, nhân rộng kết quả nghiên cứu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Mẫu số 05

Sở Khoa học và Công nghệ

UBND tỉnh

Năm

5

Báo cáo công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước tại các Sở, ngành, địa phương

Các sở, ngành, UBND cấp huyện

Sở Tài nguyên và Môi trường

Năm

Quyết định số 38/2019/QĐ- UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh ban hành quy định một số nội dung quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Mẫu số 06

6

Báo cáo tình hình sử dụng chi phí giải quyết nuôi con nuôi người nước ngoài và việc tiếp nhận, sử dụng, quản lý các khoản hỗ trợ nhân đạo theo quy định của pháp luật

Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp tỉnh Bắc Kạn

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp

Năm

Quyết định số 17/2019/QĐ- UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế phối hợp về giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Mẫu số 07

7

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội

Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Tháng, quý, năm

Quyết định số 16/2021/QĐ- UBND ngày 27/9/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bắc Kạn nhiệm kỳ 2021 - 2026

Mẫu số 08

Sở Kế hoạch và Đầu tư

UBND tỉnh

8

Báo cáo kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân Sự tỉnh; Các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài nguyên và Môi trường; Xây dựng; Thông tin và Truyền thông; Tài chính; Giáo dục và Đào tạo; Lao động - Thương binh và Xã hội; Y tế; Tư pháp; Thanh tra tỉnh; Ban Dân tộc; UBND cấp huyện; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Ban Dân vận Tỉnh ủy; Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Ban Nội chính Tỉnh ủy và các tổ chức chính trị xã hội tỉnh

Sở Nội vụ

Năm

Quyết định số 25/2021/QĐ- UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

Mẫu số 09

 

Mẫu số 01

Biểu TTCS-01.1

Ban hành kèm theo TT số 04./2022/TT-BTTTT

TỔNG HỢP MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THANH CẤP XÃ TẠI ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

Đơn vị báo cáo:
Phòng VH&TT

Ngày nhận báo cáo: Trước 05/3 năm tiếp theo

Năm 20...

Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp huyện, Sở TT&TT

 

TT

Tên đơn vị

Mã đơn vị

Đơn vị có đài truyền thanh cấp xã

CƠ SỞ VẬT CHẤT, PHƯƠNG TIỆN, MỨC PHỔ CẬP

NHÂN LỰC

Ghi chú

Công nghệ phát thanh đài xã có sử dụng (đánh dấu X vào ô phù hợp)

Tỷ lệ hộ gia đình nghe được truyền thanh cấp xã (%)

Tổng số người làm việc (7= 9+ 10+11)

Trong đó nữ

Tổng số người làm việc chia ra

Trình độ, chuyên ngành đào tạo

Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng trong năm

Đài có dây

Đài không dây

Đài cả có dây và không dây

Đài ứng dụng CNTT- VT

Kiêm nhiệm

Cán bộ không chuyên trách

Đại học trở lên

Cao đẳng trở xuống

Công chức văn hóa - xã hội

Công chức khác

Báo chí, tuyên truyền

Điện tử- Viễn thông, CNTT

Ngành khác

Báo chí, tuyên truyền

Điện tử - Viễn thông, CNTT

Ngành khác

Kỹ năng sản xuất chương trình, biên tập tin, bài

Ứng dụng CNTT, sử dụng thiết bị kỹ thuật

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

(HUYỆN)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

(Thông tin người thực hiện)


KIỂM TRA BIỂU

(Thông tin người thực hiện)

..., ngày ... tháng ... năm 20...
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký điện tử)

a) Cách ghi biểu

Cột A: Ghi thứ tự các đơn vị hành chính cấp xã, huyện.

Cột B: Ghi tên đơn vị hành chính cấp huyện, xã.

Cột C: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B. Ghi theo bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

Cách ghi thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã trên biểu:

Cột 1: Đánh dấu X nếu đơn vị có tên ở Cột B có Đài truyền thanh cấp xã. Để trống nếu đơn vị có tên tại cột B không có đài truyền thanh cấp xã.

Cột 2: Đánh dấu X nếu đài truyền thanh cấp xã tại Cột B là loại sử dụng công nghệ có dây. Để trống nếu không phải.

Các cột 3, 4, 5: Ghi thông tin như cách ghi đã áp dụng đối với Cột 2.

Các cột từ Cột 6 đến Cột 20: Ghi thông tin tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B.

Cách ghi số liệu tổng hợp cho các đơn vị hành chính cấp huyện trên biểu:

Sau khi ghi xong thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Huyện, tiến hành ghi số liệu tổng hợp cho Huyện. Cách ghi như sau:

Các Cột 1, 2, 3, 4, 5: Đếm số ô có đánh dấu X thuộc từng cột, ghi số đếm được lên ô tương ứng.

Các cột còn lại (trừ Cột 6): Cộng các giá trị thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng.

Cột 6: Ghi thông tin tương ứng là số liệu bình quân gia quyền của các Đài truyền thanh cấp xã thuộc Huyện. Số liệu bình quân gia quyền được tính trên cơ sở số liệu liên quan của đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn Huyện.

b) Nguồn số liệu

Biểu tập hợp tương ứng từ Biểu mẫu TTCS-01 do các Đài truyền thanh cấp xã đã báo cáo Phòng VH&TT và từ dữ liệu hành chính của Phòng.

 

Mẫu số 02

Biểu TTCS-01.2

Ban hành kèm theo TT số 04./2022/TT-BTTTT

TỔNG HỢP MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THANH CẤP XÃ THEO ĐỊA BÀN HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

Đơn vị báo cáo: Sở TT&TT

Ngày nhận báo cáo: Trước 05/3 năm tiếp theo

Năm 20...

Đơn vị nhận báo cáo:
UBND cấp tỉnh

 

TT

Tên đơn vị

Mã đơn vị

Đơn vị có đài truyền thanh cấp xã

CƠ SỞ VẬT CHẤT, PHƯƠNG TIỆN, MỨC PHỔ CẬP

NHÂN LỰC

Ghi chú

Công nghệ phát thanh đài xã có sử dụng (đánh dấu X vào ô phù hợp)

Tỷ lệ hộ gia đình nghe được truyền thanh cấp xã (%)

Tổng số người làm việc (7= 9+ 10+11)

Trong đó nữ

Tổng số người làm việc chia ra

Trình độ, chuyên ngành đào tạo

Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng trong năm

Đài có dây

Đài không dây

Đài cả có dây và không dây

Đài ứng dụng CNTT -VT

Kiêm nhiệm

Cán bộ không chuyên trách

Đại học trở lên

Cao đẳng trở xuống

Công chức văn hóa - xã hội

Công chức khác

Báo chí, tuyên truyền

Điện tử-Viễn thông, CNTT

Ngành khác

Báo chí, tuyên truyền

Điện tử - Viễn thông, CNTT

Ngành khác

Kỹ năng sản xuất chương trình, biên tập tin, bài

Ứng dụng CNTT, sử dụng thiết bị kỹ thuật

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

(TỈNH ...)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huyện 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xã 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xã 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Xã 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

Xã 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


TỔNG HỢP, LẬP BIỂU

(Thông tin người thực hiện)


KIỂM TRA BIỂU

(Thông tin người thực hiện)

..., ngày ... tháng ... năm 20...
TRƯỞNG PHÒNG
(Ký điện tử)

a) Cách ghi biểu

Trong biểu mẫu này, "TỈNH" là viết gọn đại diện cho đơn vị hành chính cấp tỉnh. Khi lập biểu, Sở TT&TT ghi tên tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và mã số tương ứng. "Huyện" là viết gọn đại diện cho các đơn vị hành chính cấp huyện. "Huyện" ở đây có thể là quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh."Xã" là viết gọn đại diện cho các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Huyện. "Xã" ở đây có thể là xã, phường, thị trấn.

Cột A: Ghi thứ tự các đơn vị hành chính cấp xã, huyện của tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

Cột B: Ghi tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện. Lưu ý ghi đầy đủ các đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện thuộc tỉnh.

Cột C: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B. Ghi theo bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.

Cách ghi thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã trên biểu:

Cột 1: Đánh dấu X nếu đơn vị có tên ở Cột B có Đài truyền thanh cấp xã. Để trống nếu đơn vị có tên tại cột B không có đài truyền thanh cấp xã.

Cột 2: Đánh dấu X nếu đài truyền thanh cấp xã sử dụng công nghệ loại có dây. Để trống nếu không phải.

Các cột 3, 4, 5: Ghi thông tin như cách ghi đã áp dụng đối với Cột 2.

Các cột từ Cột 6 đến Cột 20: Ghi thông tin tương ứng với đơn vị có tên tại Cột B.

Cách ghi số liệu tổng hợp cho các đơn vị hành chính cấp huyện trên biểu:

Sau khi ghi xong thông tin cho các đơn vị hành chính cấp xã thuộc Huyện 1, tiến hành ghi số liệu tổng hợp cho Huyện 1. Cách ghi như sau:

Các Cột 1, 2, 3, 4, 5: Đếm số ô có đánh dấu X thuộc từng cột, ghi số đếm được lên ô tương ứng.

Các cột từ Cột 7 đến Cột 19: Cộng các giá trị thuộc từng cột, ghi số tổng lên ô tương ứng.

Cột 6: Ghi thông tin tương ứng là số liệu bình quân gia quyền của các Đài truyền thanh cấp xã thuộc Huyện 1. Số liệu bình quân gia quyền được tính trên cơ sở số liệu liên quan của đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn Huyện 1.

Các huyện còn lại: Ghi thông tin tổng hợp theo cách như đã áp dụng đối với Huyện 1.

Ghi số liệu tổng hợp toàn địa bàn (dòng TỈNH).

Số liệu dòng tổng hợp toàn địa bàn Tỉnh được tổng hợp tương ứng từ các huyện thuộc tỉnh.

b) Nguồn số liệu

Biểu tập hợp tương ứng từ Biểu mẫu TTCS-01 do các UBND cấp xã đã báo cáo Sở TT&TT (hoặc từ biểu TTCS-01.1 các Phòng VH&TT cấp huyện đã báo cáo Sở TT&TT) và từ dữ liệu hành chính của Sở.

 

Mẫu số 03

TÌNH HÌNH CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN NĂM….

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng (luỹ kế đến thời điểm báo cáo)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Phương án phát triển cụm công nghiệp

 

 

 

1

Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp

Cụm

 

 

2

Tổng diện tích cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp

ha

 

 

3

Số lượng cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo

Cụm

 

 

4

Tổng diện tích các cụm công nghiệp bổ sung phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo

ha

 

 

5

Số lượng cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo

Cụm

 

 

6

Tổng diện tích các cụm công nghiệp rút ra khỏi phương án phát triển cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo

ha

 

 

7

Số lượng cụm công nghiệp điều chỉnh diện tích trong kỳ báo cáo

Cụm

 

 

8

Tổng diện tích các cụm công nghiệp sau điều chỉnh phương án phát triển trong kỳ báo cáo

ha

 

 

II

Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp

 

 

 

9

Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập

Cụm

 

 

10

Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập

ha

 

 

11

Số lượng cụm công nghiệp thành lập trong kỳ báo cáo

Cụm

 

 

12

Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo

Cụm

 

 

13

Tổng số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng

Cụm

 

 

14

Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng

ha

 

 

15

Số lượng cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng

Cụm

 

 

16

Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Trung tâm phát triển cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng

ha

 

 

17

Số lượng cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng

Cụm

 

 

18

Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý cụm công nghiệp cấp huyện làm chủ đầu tư hạ tầng

ha

 

 

19

Số lượng cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng

Cụm

 

 

20

Tổng diện tích các cụm công nghiệp do đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công Thương làm chủ đầu tư hạ tầng

ha

 

 

21

Số lượng cụm công nghiệp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng

Cụm

 

 

22

Tổng diện tích các cụm công nghiệp do Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cấp huyện và các đơn vị sự nghiệp công lập khác làm chủ đầu tư hạ tầng

ha

 

 

23

Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết

Cụm

 

 

24

Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết

ha

 

 

25

Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng

Cụm

 

 

26

Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng

ha

 

 

27

Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt)

Tỷ đồng

 

 

28

Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp

Tỷ đồng

 

 

III

Hoạt động của các cụm công nghiệp

 

 

 

29

Số lượng các cụm công nghiệp đi vào hoạt động

Cụm

 

 

30

Tổng diện tích các cụm công nghiệp đi vào hoạt động

ha

 

 

31

Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt)

ha

 

 

32

Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp

ha

 

 

33

Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đi vào hoạt động

%

 

 

34

Tổng số dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp

Dự án

 

 

35

Tổng số vốn đăng ký của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp

Tỷ đồng

 

 

36

Tổng số người lao động làm việc trong các cụm công nghiệp

Người

 

 

37

Nộp ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo

Tỷ đồng

 

 

38

Số cụm công nghiệp có công trình xử lý nước thải chung đã đi vào hoạt động

Cụm

 

 

 

…, ngày...tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Chữ ký, dấu)

 

Mẫu số 04

TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
THỰC HIỆN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:       /BC-……

Bắc Kạn, ngày…….tháng…….năm ........

 

BÁO CÁO

Tình hình thực hiện các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương tỉnh Bắc Kạn 06 tháng đầu năm…./năm……

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn

Thực hiện Quyết định số:……/QĐ-UBND ngày….tháng….năm…..(tên đơn vị chủ trì thực hiện) báo cáo tình hình thực hiện các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương tỉnh Bắc Kạn 06 tháng đầu năm……/năm…..với các nội dung như sau:

I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN

1. Thuận lợi, khó khăn

2. Kết quả đạt được

- Đề án:.........................................................................................................;

- Đề án:.........................................................................................................;

- ……...........................................................................................................;

3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

II. PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 06 THÁNG CUỐI NĂM..../NĂM....

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT (nếu có)

 


Nơi nhận:
....................

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 05

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

............., ngày ……tháng….. năm 20.....

 

BÁO CÁO

Kết quả nhân rộng đề tài, dự án khoa học và công nghệ
(Năm………….)

1.

Công tác lãnh đạo, chỉ đạo nhân rộng các đề tài/dự án tại cơ quan, đơn vị, địa

phương

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….

 

2.

Kết quả duy trì, nhân rộng đề tài/dự án

 

Biểu mẫu thống kê đánh giá kết quả duy trì, nhân rộng các ĐT/DA

 

 

TT

Tên đề tài/dự án

Năm nhận bàn giao

Kết quả thực hiện sau khi nhận bàn giao

Nguồn kinh phí sử dụng để duy trì, nhân rộng (tr.đ)

Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội

Ghi chú

 

 

Từ NSNN

Khác

 

Duy trì (Nêu rõ quy mô, địa điểm duy trì)

Nhân rộng (Nêu rõ quy mô, địa điểm duy trì)

Không duy trì, nhân rộng (Nêu rõ lý do không duy trì, nhân rộng được)

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.

Đánh giá chung kết quả nhân rộng các đề tài, dự án

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

4.

Những khó khăn, hạn chế

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

5.

Định hướng nhân rộng kết quả các đề tài/dự án trong thời gian tới (năm …….)

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

 

6.

Đề xuất, kiến nghị

 

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ….

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Sở KH&CN.

Thủ trưởng
Cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 06

ĐỀ CƯƠNG

Báo cáo Tài nguyên nước của các sở, ngành, địa phương

I. Kết quả công tác quản lý tài nguyên nước của các ngành, lĩnh vực, địa phương:

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

1.1. Công tác quản lý khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi, sử dụng nguồn nước vào mục đích phát triển nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh.

1.2. Công tác tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan đến chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường.

2. Sở xây dựng: Công tác cấp nước an toàn của các công trình cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Công thương: Tình hình hoạt động thủy điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Công tác đảm bảo công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt phục vụ thủy điện

4. Cục thuế tỉnh: Tình hình thực hiện việc thu tiền cấp quyền khai thác sử dụng tài nguyên nước và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến tài nguyên nước liên quan.

5. Các Sở ngành khác có liên quan theo lĩnh vực ngành quản lý khi có yêu cầu thực hiện báo cáo.

6. Tình hình quản lý tài nguyên nước tại các huyện, thành phố:

a. Công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên nước

b. Công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn bao gồm: việc thực hiện giấy phép tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn; rà soát, kiểm tra các đối tượng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước; công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; quản lý, bảo vệ vùng bảo hộ vệ sinh lấy nước sinh hoạt; việc trám lấp giếng không sử dụng theo quy định; hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn.

c. Tình hình thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước;

II. Thuận lợi, khó khăn:

1. Thuận lợi:

2. Khó khăn, vướng mắc:

III. Đề xuất, kiến nghị:

 

Mẫu số 07

SỞ LĐ-TB&XH TỈNH BẮC KẠN
BẢO TRỢ XÃ HỘI TỔNG HỢP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số        /BC-CSBTXHTH

Bắc Kạn, ngày      tháng      năm 202..

 

BÁO CÁO

Tình hình sử dụng chi phí giải quyết nuôi con nuôi ngước ngoài và việc tiếp nhận, sử dụng, quản lý các khoản hỗ trợ nhân đạo theo quy định của pháp luật

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHI PHÍ GIẢI QUYẾT NUÔI CON NUÔI NƯỚC NGOÀI

1. Số kinh phí được cấp

2. Số kinh phí đã sử dụng (nêu cụ thể chi tiết các nội dung đã sử dụng)

III. VIỆC TIẾP NHẬN, SỬ DỤNG, QUẢN LÝ CÁC KHOẢN HỖ TRỢ NHÂN ĐẠO

1. Các khoản hỗ trợ đã tiếp nhận

2. Việc quản lý, sử dụng (nêu cụ thể chi tiết các nội dung đã sử dụng)

IV. ĐÁNH GIÁ CHUNG

V. KHÓ KHĂN, VƯỚNG MẮC VI. KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT

 


Nơi nhận:
- Sở LĐTB&XH;
- Lưu…

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 08

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO

Tình hình kinh tế xã hội hàng tháng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI HÀNG THÁNG VÀ LŨY KẾ

1. Về tăng trưởng và phát triển kinh tế:

- Chỉ áp dụng đối với cấp tỉnh, đánh giá 6 tháng và cả năm.

- Kết quả thực hiện chỉ tiêu tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

2. Sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.

- Đánh giá tiến độ và kết quả trồng trọt; phát triển các cây trồng có giá trị cao, gắn với sản xuất hàng hóa; cây ăn quả...

- Phát triển quy mô và chất lượng chăn nuôi; phát triển theo hướng trang trại, gia trại.

- Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng; chuyển đổi rừng gỗ nhỏ thành rừng gỗ lớn, cấp chứng chỉ rừng; công tác quản lý và bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng đặc dụng, rừng tự nhiên.

- Thực hiện Đề án mỗi xã, phường một sản phẩm OCOP.

- Các nội dung khác trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản.

3. Sản xuất công nghiệp - Xây dựng cơ bản

3.1. Sản xuất công nghiệp

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp.

- Thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn, đôn đốc cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoạt động ổn định.

- Các nội dung khác trong sản xuất công nghiệp.

3.2. Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong đầu tư xây dựng cơ bản.

- Kết quả thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước.

- Các nội dung khác trong hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

4. Phát triển dịch vụ

4.1. Phát triển thương mại

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển dịch vụ thương mại.

- Kết quả thực hiện hoạt động thương mại; tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng; chỉ số giá tiêu dùng CPI.

- Hoạt động xúc tiến thương mại.

- Kết quả thực hiện xuất, nhập khẩu.

- Các nội dung khác trong hoạt động thương mại.

4.2. Phát triển du lịch

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển du lịch.

- Kết quả thực hiện phát triển du lịch; tổng lượng khách du lịch; tổng doanh thu ngành du lịch.

- Hoạt động xúc tiến du lịch.

- Các nội dung khác trong hoạt động du lịch.

5. Phát triển doanh nghiệp - Hợp tác xã

5.1. Phát triển doanh nghiệp – xúc tiến đầu tư

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

- Kết quả thực hiện phát triển doanh nghiệp tư nhân; số doanh nghiệp thành lập mới, ngừng hoạt động, giải thể.

- Kết quả thực hiện phát triển doanh nghiệp nhà nước.

- Kết quả thực hiện thu hút, xúc tiến đầu tư.

- Các nội dung khác trong hoạt động phát triển doanh nghiệp – xúc tiến đầu tư.

5.2. Phát triển hợp tác xã

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

- Kết quả thực hiện phát triển hợp tác xã; số HTX thành lập mới, ngừng hoạt động, giải thể.

- Tình hình hoạt động của các HTX theo Luật HTX.

- Các nội dung khác trong hoạt động phát triển hợp tác xã.

6. Tài chính - Tiền tệ - Hoạt động ngân hàng

6.1. Thu - chi ngân sách nhà nước

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong quản lý thu – chi ngân sách.

- Kết quả thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước.

- Các nội dung khác trong hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước.

6.2. Hoạt động ngân hàng

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong hoạt động ngân hàng.

- Kết quả hoạt động ngân hàng; huy động vốn; diễn biến tín dụng.

- Các nội dung khác trong hoạt động ngân hàng.

7. Thực hiện các Chương trình MTQG

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn.

- Kết quả thực hiện các chương trình MTQG.

- Các nội dung khác trong thực hiện các Chương trình MTQG.

8. Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội

8.1. Giáo dục và đào tạo

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu giáo dục, đào tạo; các giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học; rà soát mạng lưới trường lớp học; xã hội hóa giáo dục mầm non; thực hiện kế hoạch trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục…

- Các nội dung khác trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

8.2. Y tế - chăm sóc sức khỏe nhân dân

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực y tế.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu lĩnh vực y tế; mở rộng diện bao phủ bảo hiểm y tế toàn dân; thực hiện đề án xã hội hóa dịch vụ y tế; thực hiện kế hoạch xã đạt Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã…

- Các nội dung khác trong lĩnh vực y tế.

8.3. Văn hóa, thể dục – thể thao

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực văn hóa, thể dục – thể thao.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu lĩnh vực văn hóa, thể dục – thể thao; thực hiện phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa; xây dựng và phát huy các thiết chế văn hóa; phát triển phong trào văn hóa, thể dục thể thao,…

- Các nội dung khác trong lĩnh vực văn hóa, thể dục – thể thao.

8.4. Lao động, thương binh - xã hội

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực lao động, thương binh - xã hội.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu lĩnh vực lao động, đào tạo nghề, đào tạo nghề cho lao động nông thôn; chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội.

- Kết quả thực hiện các chính sách người có công; chính sách bảo trợ xã hội; phòng chống tệ nạn xã hội, bạo lực gia đình, xâm hại trẻ em.

- Kết quả thực hiện công tác giảm nghèo.

- Các nội dung khác trong lĩnh vực lao động, thương binh - xã hội.

8.5. Thông tin và truyền thông

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu thông tin truyền thông; thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở,…

- Các nội dung khác trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.

9. Khoa học công nghệ - Tài nguyên môi trường

9.1. Khoa học công nghệ

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong phát triển khoa học công nghệ.

- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ phát triển khoa học công nghệ; ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong chế biến, bảo quản sản phẩm nông lâm sản; các sản phẩm nông nghiệp đã có thương hiệu, các sản phẩm trong danh mục của Đề án OCOP.

- Các nội dung khác trong phát triển khoa học công nghệ.

9.2. Tài nguyên, môi trường

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành trong quản lý tài nguyên, môi trường.

- Kết quả thực hiện các nhiệm vụ quản lý tài nguyên đất đai, khoáng sản, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

- Các nội dung khác trong lĩnh vực quản lý tài nguyên, môi trường.

10. Về cải cách hành chính; dân tộc, tôn giáo; phòng chống tham nhũng, lãng phí, giải quyết khiếu nại tố cáo; công tác thanh niên

- Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành.

- Kết quả thực hiện cải cách hành chính; kết quả thực hiện việc đổi mới, sắp xếp, tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị…

- Kết quả thực hiện các chính sách dân tộc - tôn giáo.

- Kết quả thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo; thực hành tiết kiệm, phòng chống lãng phí.

- Kết quả thực hiện công tác thanh niên.

11. Về Quốc phòng an ninh

Kết quả thực hiện các biện pháp chỉ đạo, điều hành và tình hình thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả bảo đảm an toàn giao thông, phòng, chống cháy nổ).

II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HÀNG NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Chương trình hành động của UBND tỉnh, nhất là các nhiệm vụ đến hạn hoàn thành.

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG

1. Kết quả đạt được

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THÁNG TIẾP THEO HOẶC NHỮNG THÁNG TIẾP THEO

1. Phát triển kinh tế

- Phát triển, nông lâm nghiệp

- Phát triển công nghiệp

- Đầu tư xây dựng

- Phát triển dịch vụ

- Phát triển doanh nghiệp, hợp tác xã

- Tài chính, tiền tệ

- Xây dựng nông thôn mới

2. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội:

- Giáo dục và đào tạo

- Y tế

- Văn hóa, thể dục thể thao

- Lao động, thương binh và xã hội

- Thông tin và truyền thông

- Dân tộc tôn giáo

3. Khoa học và Công nghệ - Tài nguyên và Môi trường

4. Lĩnh vực nội chính

5. Quốc phòng an ninh

6. Các nội dung khác

V. ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ (nếu có)

 

Mẫu số 09

PHỤ LỤC II

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:…………

Bắc Kạn, ngày….…tháng.……năm…..

 

BÁO CÁO

Kết quả thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

1. Tình hình thực hiện Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

Báo cáo các nội dung liên quan tại Điều 5; Điều 6; Điều 7; Điều 8 theo Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn được ban hành kèm theo Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn.

2. Các đề xuất, kiến nghị (nếu có)

- …

- …

 


Nơi nhận:
…………….

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn

  • Số hiệu: 106/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/01/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Đăng Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/01/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản