Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 03 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH THIẾT KẾ MẪU - THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 100/TTr-SXD ngày 18 tháng 01 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thiết kế mẫu - thiết kế điển hình đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông chi tiết theo phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị - xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THIẾT KẾ MẪU - THIẾT KẾ ĐIỂN HÌNH
DÀNH CHO CÁC DỰ ÁN ÁP DỤNG CƠ CHẾ ĐẶC THÙ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 03/02/2023 của UBND tỉnh Đắk Nông)
PHẦN THUYẾT MINH
A. CƠ SỞ THIẾT KẾ:
Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng trong quá trình thiết kế:
- Quy chuẩn Quy chuẩn xây dựng Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/12/1996 và Quyết định số 439/BXD-CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4319-2012: Nhà và Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9362:2012 - Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10380:2014 Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế;
- Quy phạm thiết kế nền các công trình thủy công TCVN 4253:2013;
- Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4118-2012 “Hệ thống kênh tưới, tiêu chuẩn thiết kế kênh”;
Và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.
B. PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Đối với các công trình giao thông:
- Các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình chỉ áp dụng đối với các công trình giao thông có quy mô nhỏ (từ đường giao thông nông thôn cấp A trở xuống và có tổng mức đầu tư không quá 05 tỷ đồng) và có kỹ thuật thi công đơn giản (công trình chủ yếu đầu tư xây dựng phần móng, mặt đường trên cơ sở nền đường hiện trạng đang khai thác, sử dụng, đã cơ bản đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật của cấp đường về các yếu tố: Bề rộng nền đường, độ dốc dọc tối đa, bán kính tối thiểu đường cong đứng, cong nằm).
- Đối với các công trình xây dựng theo tuyến mới, chiều cao đào, đắp lớn; công trình có đầu tư cầu, cống thoát nước có khẩu độ D>100cm; công trình đi qua vùng địa chất yếu, phải xử lý nước ngầm,... thì thực hiện công tác khảo sát, thiết kế tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành được áp dụng để có cơ sở tổ chức thi công xây dựng theo quy định.
2. Đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn:
- Các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình áp dụng đối với các công trình kênh mương nội đồng có quy mô nhỏ (có tổng mức đầu tư không quá 05 tỷ đồng) và có kỹ thuật thi công đơn giản.
3. Đối với các hạng mục phụ trợ công trình dân dụng và hạ tầng kỹ thuật:
- Các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình các hạng mục phụ trợ công trình dân dụng & công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật bao gồm:
Nhà bảo vệ: Nhà cấp IV, diện tích xây dựng 9m2; kết cấu móng đá hộc vữa xi măng mác 75, trụ xây gạch, dầm giằng, lanh tô bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200; tường xây gạch vữa xi măng mác 75; trần tôn lạnh, đà trần thép hộp, tường thu hồi xây gạch, mái lợp tôn sóng vuông dày 0,4mm; bả mastic, sơn nước hoàn thiện tường trong, tường ngoài công trình; hệ thống cửa đi, cửa sổ khung nhôm - kính dày 5mm; nền lát gạch ceramic 400x400; hệ thống cấp điện công trình.
Nhà vệ sinh trường học: Nhà cấp IV, diện tích xây dựng 36m2; kết cấu móng đá hộc vữa xi măng mác 75, trụ xây gạch, dầm giằng, lanh tô, đan rửa tay, đan bồn tiểu bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200; tường xây gạch vữa xi măng mác 75; tường thu hồi xây gạch vữa xi măng mác 75, xà gồ thép hộp, mái lợp tôn sóng vuông dày 0,4mm; bả mastic, sơn nước hoàn thiện tường trong, tường ngoài công trình; hệ thống cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính dày 5mm; sàn lát gạch ceramic 300x300 chống trượt, tường ốp gạch ceramic 300x600; hệ thống cấp điện công trình; hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, bể tự hoại, giếng thấm công trình.
Nhà vệ sinh trường tiểu học, trung học tính toán cho quy mô bình quân 30HS/1 chỗ xí 1 chỗ tiểu 1 rửa. Vì vậy căn cứ vào số lượng học sinh thực tế của trường, chủ đầu tư điều chỉnh diện tích, số lượng thiết bị vệ sinh cho phù hợp.
Nhà vệ sinh cấp xã: Nhà cấp IV, diện tích xây dựng 24,5m2; kết cấu móng đá hộc vữa xi măng mác 75, dầm giằng, lanh tô bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200; tường xây gạch vữa xi măng mác 75; tường thu hồi xây gạch vữa xi măng mác 75, xà gồ thép hộp, mái lợp tôn sóng vuông dày 0,4mm; bả mastic, sơn nước hoàn thiện tường trong, tường ngoài công trình; hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng nhôm kính dày 5mm; nền lát gạch ceramic 300x300 chống trượt, tường ốp gạch ceramic 300x600; hệ thống cấp điện công trình; hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.
Nhà vệ sinh cấp thôn, buôn, bon: Nhà cấp IV, diện tích xây dựng 5,6m2; kết cấu móng đá hộc vữa xi măng mác 75, dầm giằng, lanh tô bê tông cốt thép đá 1x2 mác 200; tường xây gạch vữa xi măng mác 75; tường thu hồi xây gạch vữa xi măng mác 75, xà gồ thép hộp, mái lợp tôn sóng vuông dày 0,4mm; bả mastic, sơn nước hoàn thiện tường trong, tường ngoài công trình; hệ thống cửa đi, cửa sổ bằng nhôm kính dày 5mm; nền lát gạch ceramic 300x300 chống trượt, tường ốp gạch ceramic 300x600; hệ thống cấp điện công trình; hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.
Cổng - tường rào: Cổng trụ bê tông cốt thép, cổng trụ thép hình; tường rào xây gạch, tường rào sắt thoáng, tường rào lưới B40.
Sân bê tông: Sân bê tông lót đá 4x6 mác 50 dày 100, lớp bê tông đá 1x2 mác 200 dày 70 kẻ roon chống nứt.
Sân lát gạch terrazzo: Sân bê tông lót đá 4x6 mác 50 dày 100, lớp vữa lót dày 2cm lát gạch terrazzo 300x300.
Sân thể thao ngoài trời cho hoạt động thể thao phong trào: Sân cầu long, sân bóng chuyền, sân bóng đá.
Phạm vi áp dụng: Các hạng mục thiết kế mẫu được áp dụng cho các dự án thuộc danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình MTQG phê duyệt tại Quyết định số Quyết định số 1703/QĐ-UBND ngày 18/10/2022 của UBND tỉnh Đắk Nông, các hạng mục phụ trợ gồm: Nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, cổng - tường rào, sân bê tông, sân lát gạch terrazzo, sân thể thao ngoài trời cho hoạt động thể thao phong trào, bể tự hoại, giếng thấm công trình.
- Các thiết kế mẫu hạng mục phụ trợ công trình được thiết kế với chức năng phù hợp với các yêu cầu sử dụng chính, công trình cấp IV, quy mô nhỏ, kỹ thuật thi công đơn giản. Đối với từng thời điểm và địa hình, địa chất xây dựng công trình cụ thể, chủ đầu tư và UBND các huyện, thành phố xem xét điều chỉnh phương thiết kế phần móng (dưới cost 0.00) cho phù hợp với thực tế.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Theo dõi việc áp dụng các Thiết kế mẫu - thiết kế điển hình được ban hành theo quyết định này; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các nội dung có liên quan trong tập Thiết kế mẫu - thiết kế điển hình cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương và quy định hiện hành.
2. Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu Quốc gia: Công bố thiết kế điển hình này trên cổng thông tin điện tử về chương trình mục tiêu Quốc gia của tỉnh. Theo dõi việc áp dụng Thiết kế mẫu - thiết kế điển hình của các địa phương; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về việc áp dụng Thiết kế điển hình và các vấn đề phát sinh trong quá trình áp dụng.
3. UBND các huyện, thành phố Gia Nghĩa:
- Triển khai thực hiện áp dụng Thiết kế mẫu - thiết kế điển hình đối với một số công trình dự án xây dựng thuộc các công trình mục tiêu quốc gia tại địa phương. Thường xuyên kiểm tra việc áp dụng Thiết kế điển hình này trên địa bàn.
- Định kỳ trước ngày 15/6 và 15/12 hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện về Sở Xây dựng và Văn phòng Điều phối chương trình mục tiêu Quốc gia tỉnh Đắk Nông, Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Đắk Nông.
4. Các chủ đầu tư:
- Khi lập hồ sơ xây dựng công trình phải tuân thủ thiết kế điển hình, suất đầu tư (quy mô diện tích, hình dáng kiến trúc, bước cột, chiều cao công trình, giải pháp kết cấu và vật liệu chủ yếu sử dụng). Các chi tiết kiến trúc, kết cấu công trình khác với Thiết kế điển hình, chủ đầu tư thống nhất với đơn vị sử dụng áp dụng cho phù hợp với từng công trình cụ thể.
- Ngoài ra các mẫu thiết kế nêu trên, các chủ đầu tư có thể áp dụng các thiết kế sẵn tương ứng với các loại công trình nên trên, đã được phê duyệt và triển khai thi công trên địa bàn huyện, thành phố đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt bộ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 28/2022/QĐ-UBND bổ sung mẫu thiết kế nhà văn hóa thôn theo kiến trúc truyền thống vào Phụ lục I kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 1Quyết định 439/BXD-CSXD năm 1997 về Quy chuẩn Xây dựng tập II và tập III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Quyết định 682/BXD-CSXD về Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 6Quyết định 477/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt bộ thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 20/2022/QĐ-UBND về thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 1703/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 9Quyết định 28/2022/QĐ-UBND bổ sung mẫu thiết kế nhà văn hóa thôn theo kiến trúc truyền thống vào Phụ lục I kèm theo Quyết định 20/2022/QĐ-UBND thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2023 về thiết kế mẫu - thiết kế điển hình đối với các dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 106/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra