Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1054/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI QUAN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 36/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định tiêu chí thành lập Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổ chức, nhiệm vụ và hoạt động của Hải quan các cấp;

Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Viện Nghiên cứu Hải quan là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục Hải quan, có nhiệm vụ tổ chức công tác nghiên cứu khoa học về hải quan, khoa học về xây dựng và phát triển lực lượng hải quan, nghiên cứu việc ứng dụng công nghệ quản lý hải quan hiện đại; quản lý công tác nghiên cứu khoa học; tổ chức các hoạt động thông tin khoa học phục vụ công tác nghiên cứu và hoạt động nghiệp vụ hải quan thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Hải quan.

2. Viện Nghiên cứu Hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ

1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính về kế hoạch nghiên cứu khoa học dài hạn của Tổng cục Hải quan, kế hoạch thực hiện các đề tài khoa học cấp nhà nước, cấp bộ hàng năm.

2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chương trình, kế hoạch triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học thuộc cấp Tổng cục; kế hoạch hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học của Tổng cục Hải quan.

3. Về nghiên cứu khoa học:

a) Tổ chức thực hiện việc nghiên cứu khoa học về hải quan, nghiên cứu quy trình nghiệp vụ hải quan, nghiên cứu ứng dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại vào công tác nghiệp vụ và xây dựng lực lượng hải quan;

b) Phối hợp tham gia và phản biện các chính sách, quy định, quy trình thủ tục hải quan;

c) Phân tích, đánh giá thực trạng và dự báo xu hướng phát triển của hoạt động quản lý hải quan phục vụ yêu cầu quản lý và hội nhập quốc tế về hải quan;

d) Tổng kết thực tiễn, nghiên cứu đề xuất, kiến nghị về chủ trương, biện pháp quản lý nhà nước đối với hoạt động hải quan;

đ) Tổ chức nghiên cứu và biên soạn lịch sử Hải quan Việt Nam.

4. Về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học

a) Xây dựng định hướng nghiên cứu khoa học công nghệ và dự toán kinh phí khoa học công nghệ hàng năm của Tổng cục Hải quan;

b) Tổ chức tuyển chọn, xét duyệt các đề tài nghiên cứu khoa học hàng năm của Tổng cục Hải quan;

c) Tổ chức triển khai và quản lý các chương trình đề tài nghiên cứu khoa học và kinh phí nghiên cứu khoa học của Tổng cục Hải quan theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

d) Tổ chức, nghiệm thu kết quả nghiên cứu khoa học hải quan; lập kế hoạch và phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất biện pháp triển khai và ứng dụng các kết quả nghiên cứu;

đ) Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan tổ chức công tác nghiên cứu khoa học và triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ công tác quản lý và chuyên môn nghiệp vụ;

e) Thực hiện nhiệm vụ thường trực Hội đồng khoa học của Tổng cục Hải quan.

5. Về hoạt động thông tin khoa học:

a) Quản lý các tư liệu, tài liệu về hoạt động hải quan theo quy định của pháp luật và của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

b) Xây dựng và quản lý thư viện hải quan phục vụ công tác nghiên cứu và quản lý của Tổng cục Hải quan;

c) Xuất bản các ấn phẩm dưới các hình thức: tạp chí nghiên cứu hải quan, thông tin chuyên đề, sách tham khảo, bản tin nội bộ theo quy định của pháp luật. Tổ chức chuyển giao ứng dụng các kết quả nghiên cứu, phân tích và dự báo phục vụ yêu cầu quản lý của Tổng cục Hải quan;

d) Cung cấp các dịch vụ về thông tin, tư vấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên ngành, phổ biến, triển khai ứng dụng tri thức khoa học, công nghệ và kinh nghiệm thực tiễn về chính sách, chế độ hải quan nhằm giúp cho các tổ chức, cá nhân hiểu rõ và chấp hành đúng chính sách, chế độ quản lý nhà nước về hải quan.

6. Tham gia giảng dạy, biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức của Tổng cục Hải quan.

7. Thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.

8. Đánh giá, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

9. Quản lý công chức, viên chức, người lao động và tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

10. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyền hạn

1. Được yêu cầu các đơn vị, cá nhân cung cấp văn bản, hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.

2. Ký kết văn bản hướng dẫn, giải thích, trả lời hoặc quan hệ công tác thuộc lĩnh vực quản lý của Viện.

3. Được liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học về hải quan; ứng dụng công nghệ quản lý hải quan hiện đại, trao đổi thông tin và tham gia các hoạt động dự án, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực hải quan.

4. Ký kết và triển khai thực hiện các hợp đồng nghiên cứu, giảng dạy, thông tin với các tổ chức, cơ quan trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

5. Tổ chức các hội nghị, hội thảo hoặc diễn đàn khoa học; tham gia các hội nghị, hội thảo quốc tế về hải quan phục vụ công tác nghiên cứu nghiệp vụ, hội nhập quốc tế theo chương trình, kế hoạch được Tổng cục trưởng Hải quan phê duyệt

Điều 4. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Hải quan có các phòng:

1. Phòng Hành chính - Tài vụ;

2. Phòng Nghiên cứu khoa học;

3. Phòng Quản lý khoa học và Thông tin khoa học.

Nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.

Điều 5. Lãnh đạo Viện

1. Viện Nghiên cứu Hải quan có Viện trưởng và một số Phó Viện trưởng theo quy định.

Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Viện; Phó Viện trưởng chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Viện trưởng, Phó Viện trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Viện Nghiên cứu Hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 6. Biên chế và kinh phí

1. Biên chế của Viện Nghiên cứu Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.

2. Kinh phí hoạt động của Viện nghiên cứu Hải quan được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Hải quan và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1021/QĐ-BTC ngày 11/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu Hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Cổng TTĐT Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.(100b)

BỘ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1054/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Nghiên cứu hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ Tài chính ban hành

  • Số hiệu: 1054/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/05/2016
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Đinh Tiến Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản