ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1052/QĐ-UB | Hà Giang, ngày 09 tháng 04 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH LÂM SINH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ luật bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ quyết định số 4361/2002/QĐ/BNN-PTLN ngày 17/10/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành quy định trình tự nội dung lập hồ sơ thiết kế dự toán các công trình lâm sinh thuộc dự án 661 và các dự án sử dụng vốn ngân sách (hoặc vốn tài trợ);
Căn cứ quyết định số 516/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/2/2002 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy trình thiết kế trồng rừng;
Căn cứ Thông báo số 19/TB-UBND ngày 27/02/2008 của UBND tỉnh Hà Giang Thông báo Kết luận của Phó Chủ tịch UBND tỉnh Trịnh Duy Quyền tại Hội nghị triển khai Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng tại 4 huyện vùng cao núi đá phía Bắc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 96/TTr-LN ngày 26/3/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hướng dẫn lập hồ sơ thiết kế các công trình lâm sinh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các Ban quản lý Dự án 661, Ban quản lý Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng 4 huyện vùng cao núi đá phía Bắc, các chủ rừng tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Trưởng Ban quản lý Dự án 661 tỉnh; Trưởng Ban quản lý Dự án 661 các huyện, thị xã; Trưởng các Ban quản lý Dự án đầu tư bảo vệ và phát triển rừng 4 huyện vùng cao núi đá phía Bắc và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
LẬP HỒ SƠ THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH LÂM SINH
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Bản đồ thiết kế lâm sinh:
- Sử dụng bản đồ VN 2000 tỷ lệ bản đồ 1/10.000 là bản đồ gốc. Yêu cầu can phóng chính xác đầy đủ các chi tiết, bổ sung những địa hình, địa vật cố định cần thiết: nhà cửa, khu dân cư, sông, suối…
- Thể hiện đầy đủ các loại ranh giới: Quốc gia, tỉnh, huyện, xã, thôn, khoảnh, lô theo quy định hiện hành của Nhà nước và hệ tọa độ địa lý theo loại bản đồ. Vẽ mũi tên hướng Bắc bản đồ: Đầu bản đồ phải quay về hướng Bắc. Ghi số liệu mảnh bản đồ gốc.
- Chữ và số trên bản đồ: Chữ và số Lô, Khoảnh, địa danh phải thẳng đứng theo hướng bắc bản đồ; Lô được tô màu xanh, đánh số lô theo chữ số A rập từ trên xuống, từ trái sang phải. Diện tích một lô rừng quy định 0,5 - 10ha.
1.2. Thiết kế kỹ thuật:
- Đơn vị thiết kế các công trình lâm sinh do các tổ chức chuyên ngành có đủ tư cách pháp nhân hoặc chủ dự án có năng lực thiết kế (Có kỹ sư lâm sinh) đảm nhận.
- Mật độ thiết kế trồng rừng: Đối với trồng rừng phòng hộ, đặc dụng trồng với mật độ 1.800 - 2000 cây/ha; Trồng rừng sản xuất mật độ trồng theo quy trình hiện hành theo từng loài cây cụ thể (hoặc có thể áp dụng mật độ trồng rừng phòng hộ).
- Diện tích thiết kế trồng rừng phải liền lô, liền khoảnh, liền vùng. Đảm bảo khu vực thiết kế có tối thiểu từ 5 ha trở lên (có thể tiếp giáp với diện tích rừng đã trồng, diện tích rừng tự nhiên). Khi thiết kế trồng rừng diện tích tập trung đối với loài cây dễ cháy phải thiết kế đường băng cản lửa, đường băng phải kẽ vẽ rõ ràng theo tỷ lệ chiều rộng và chiều dài của đường băng.
- Riêng đối với thiết kế trồng rừng: Yêu cầu phải đóng cọc mốc ở đầu các đường ranh giới lô và chỗ giáp ranh với các lô, khoảnh khác. Mốc lô dùng cọc gỗ có kích thước (6x6x50)cm, trên cọc mốc ghi rõ tên lô bằng sơn đỏ. Nơi có tảng đá tự nhiên, gốc cây to có thể lợi dụng làm cọc mốc. Trường hợp đường ranh giới lô là đường thẳng kéo dài thì cứ cách 40-60m cắm 1 cọc mốc ở nơi dễ nhận biết.
- Đối với diện tích trừ bỏ trong quá trình thiết kế >=0,5 ha phải khoanh vẽ đánh dấu trên bản đồ thiết kế.
- Diện tích mất rừng hàng năm yêu cầu vẽ bổ sung và tô đánh dấu màu nâu trên bản đồ thiết kế.
- Bản đồ thiết kế trồng rừng tỷ lệ 1/10.000
- Biểu khảo sát các yếu tố tự nhiên (Biểu 01)
- Biểu thiết kế kỹ thuật trồng rừng (Biểu 02)
- Biểu thiết kế kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng trồng (Biểu 03)
- Biểu thống kê diện tích (Biểu 04)
- Biểu tổng hợp dự toán (Biểu 05). Chỉ áp dụng với rừng sản xuất
3.2. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bảo vệ rừng, khoanh nuôi PHR tự nhiên từ năm … đến năm … gồm:
- Bìa Hồ sơ
- Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Phần thuyết minh
- Bản đồ thiết kế tỷ lệ 1/10.000
- Biểu trạng thái khu rừng khoanh nuôi (hiện trạng khu rừng bảo vệ) (Biểu 01)
- Biểu thiết kế kỹ thuật (Biểu 02)
- Biểu thống kê diện tích (Biểu 03)
3.3. Hồ sơ thiết kế dự toán khoanh nuôi XTTS có trồng bổ sung từ năm… đến năm … gồm có:
- Bìa Hồ sơ
- Tờ trình xin phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật.
- Phần thuyết minh
- Bản đồ thiết kế tỷ lệ 1/10.000
- Biểu mô tả trạng thái khu rừng cần khoanh nuôi (Biểu 01)
- Biểu thiết kế kỹ thuật khoanh nuôi XTTS có trồng bổ sung (Biểu 02)
- Biểu thiết kế kỹ thuật trồng và chăm sóc cây trồng bổ sung (Biểu 03)
- Biểu thống kê diện tích (Biểu 04)
Đối với các chỉ tiêu: Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng khoanh nuôi tự nhiên, khoanh nuôi XTTS có trồng bổ sung, kết thúc giai đoạn đầu tư phải có kết quả nghiệm thu chuyển giao của Chi cục lâm nghiệp để đánh giá tỷ lệ thành rừng (phục vụ tính độ che phủ rừng của tỉnh).
UBND HUYỆN…………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr-DA | …….., ngày …. tháng ….. năm 200.. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị phê duyệt Hồ sơ thiết kế kỹ thuật ……..
Căn cứ quyết định số 661/TTg ngày 29/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha rừng của Chính phủ;
Căn cứ quyết định số ……/QĐ-UB ngày …. tháng …. năm 200….. của UBND tỉnh Hà Giang về việc giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 200… cho Ban quản lý dự án…;
Căn cứ quyết định số ……/QĐ-UB ngày …. tháng …. năm 200….. của UBND tỉnh Hà Giang về việc Ban hành đơn giá đầu tư lâm sinh thực hiện dự án 661 và các dự án khác có liên quan đến công tác lâm sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ biên bản thẩm định hiện trường ngày … tháng …. năm 200…. của …
Ban quản lý dự án …. lập tờ trình kính trình Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục lâm nghiệp phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật với các nội dung sau:
1. Khối lượng: …………. Ha.
2. Nội dung thiết kế kỹ thuật:
- Bản đồ thiết kế trồng rừng
- Giải pháp kỹ thuật trồng rừng
- Giải pháp kỹ thuật chăm sóc bảo vệ rừng trồng các năm.
Ban quản lý dự án: ……. đề nghị Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục lâm nghiệp xem xét phê duyệt hồ sơ, làm căn cứ triển khai dự án./.
Nơi nhận: | Trưởng ban |
- 1Quyết định 661/QĐ-TTg năm 1998 về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 3Quyết định 516/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Quy trình thiết kế trồng rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2348/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế công trình lâm sinh, công nghiệp rừng và đường lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế các công trình lâm sinh và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 1052/QĐ-UB năm 2008 ban hành Hướng dẫn lập hồ sơ thiết kế các công trình lâm sinh thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 1052/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/04/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Trịnh Duy Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực