ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1043/QĐ-UBND | Huế, ngày 31 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2009 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Lăng Cô và làng Chài, thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Lăng Cô và làng Chài, thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô; Chủ tịch UBND huyện Phú Lộc; Chủ tịch UBND thị trấn Lăng Cô và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG THỊ TRẤN LĂNG CÔ VÀ LÀNG CHÀI, THUỘC THỊ TRẤN LĂNG CÔ, HUYỆN PHÚ LỘC, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1043/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Quy định này áp dụng việc quản lý sử dụng đất đai và xây dựng các công trình theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Lăng Cô và làng Chài thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 23/01/2009.
Điều 2. Ngoài những nội dung tại Quy định này, việc quản lý xây dựng còn phải tuân theo quy chuẩn xây dựng và các quy định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh bổ sung hoặc thay đổi Quy định này phải được cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế thống nhất việc quản lý xây dựng trong ranh giới khu vực quy hoạch; Ban quản lý khu kinh tế Chân Mây-Lăng Cô là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý xây dựng thị trấn Lăng Cô và làng Chài theo đúng quy hoạch được duyệt.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Ranh giới và diện tích
1. Ranh giới quy hoạch được giới hạn như sau:
a) Phía Đông giáp biển Đông.
b) Phía Bắc giáp khu đất dành cho các dự án phát triển du lịch ven biển.
c) Phía Nam giáp đầm Lập An.
d) Phía Tây giáp đầm Lập An.
2. Diện tích: Khu vực quy hoạch có diện tích 120 ha.
Stt | Ký hiệu | Loại đất | Diện tích (m2) | Mật độ XD (%) | Tỷ lệ (%) | Tầng cao |
I |
| Đất công cộng | 78.000 |
| 6,50 |
|
1 | CHC | Đất hành chính | 15.540 | 30-45 |
| 2-3 |
2 | CVH | Đất văn hóa | 18.750 | 15-30 |
| 2-5 |
3 | CGD | Đất giáo dục | 34.290 | < 30 |
| 2-5 |
4 | CYT | Đất y tế | 2.400 | < 45 |
| 3-5 |
5 | CTT | Đất thể dục thể thao | 7.020 | < 15 |
| 1,5 |
II | TM | Đất thương mại - dịch vụ | 42.620 | 30-45 | 3,55 | 2-12 |
III | DL | Đất du lịch - khách sạn | 78.230 | 30-45 | 6,52 | 3-9 |
IV |
| Đất ở | 421.770 |
| 35,15 |
|
1 | OCT | Đất ở cao tầng | 23.830 | 30 |
| 7-9 |
2 | OTT-A | Đất ở thấp tầng - biệt thự | 68.090 | 50-65 |
| 2-3 |
3 | OTT-B | Đất ở thấp tầng - liền kề | 28.380 | 75 |
| 2-4 |
4 | OTDC | Đất ở tái định cư | 30.470 | 75 |
| 2-3 |
5 | OTR | Đất ở cải tạo - chỉnh trang | 148.680 | 65 |
| 2-4 |
6 | OBT | Đất ở làng xóm - bảo tồn | 122.330 | 50-65 |
| 2-3 |
V | QS | Đất quân sự | 10.030 |
| 0,84 | 3 |
VI |
| Đất tôn giáo | 16.450 |
| 1,37 | 3 |
1 | TGT | Đất nhà thờ | 13.730 | 40 |
| 3 |
2 | TGC | Đất chùa | 2.720 | 40 |
| 3 |
VII |
| Đất cây xanh | 111.830 |
| 9,32 |
|
1 | CXV | Đất cây xanh công viên | 70.730 | 10 |
| 1,5 |
2 | CXL | Đất cây xanh cách ly | 18.360 |
|
|
|
3 | MN | Diện tích mặt nước | 22.740 |
|
|
|
VIII |
| Đất giao thông | 441.070 |
| 36,75 |
|
Tổng diện tích nghiên cứu | 1.200.000 |
|
|
|
Điều 7. Hệ thống giao thông và chỉ giới xây dựng
a) Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường:
Stt | Tuyến đường | Lọai đường | Lộ giới (m) | Ghi chú |
01 | Quốc lộ 1A Đoạn qua thị trấn Đoạn qua cầu Lăng Cô Đoạn qua hầm Hải Vân |
Mặt cắt 1-1 M/c 1b-1b M/c 1c-1c |
36.0 13.0 36.0 |
6-10.5-3-10.5-6 1,25-10,5-1,25 6-24-6 |
02 | Tuyến QH số 1 | M/c 2-2 | 33.0 | 6-7.5-6-7.5-6 |
03 | Tuyến QH số 2,3 | M/c 3-3 | 26.0 | 4.5-7.5-2-7.5-4.5 |
04 | Tuyến QH số 5-8,11-16,18-22,24-25,27,29,31-35, 37 | M/c 4-4 | 12.0 | 3-6-3 |
05 | Tuyến QH số 9-10 | M/c 5-5 | 13.5 | 3-7.5-3 |
06 | Tuyến QH số 23, 36, 38 | M/c 6-6 | 16.5 | 4.5-7.5-4.5 |
07 | Tuyến QH số 28 | M/c 7-7 | 16.5 | 3-10.5-3 |
08 | Tuyến QH số 26 | M/c 8-8 | 13,0 | 3-7.0-3 |
09 | Tuyến QH số 17,30 | M/c 9-9 | 19.5 | 4.5-10.5-4.5 |
10 | Tuyến QH số 4 | M/c 10-10 | 36.0 | 3-11-8-11-3 |
- Các đường kiệt:
+ Kiệt thông: 6m
+ Kiệt cụt: 3m
- Bãi đỗ xe: Bãi đỗ xe được bố trí tại các công trình công cộng, công viên và khu vui chơi giải trí đáp ứng nhu cầu phục vụ cho từng công trình.
- Một số quy định khác:
+ Đối với các nút giao cắt giữa các tuyến đường, các nút giao thông quảng trường vườn hoa, khi xây dựng cần tuân theo các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ thể.
+ Các công trình ngầm dưới trục đường (ống cấp, thoát nước, cấp điện..) phải được thiết kế đồng bộ theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các công trình ngầm trước khi xây dựng đường hè.
b) Chỉ giới xây dựng:
- Quốc lộ 1A:
+ Công trình công cộng, dịch vụ, thương mại, chung cư, khách sạn: lùi 10m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Nhà ở: lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đường ven đầm Lập An (đường quy hoạch số 28), đường ven biển (đường quy hoạch số 36) và đường quy hoạch số 1:
+ Công trình công cộng: lùi 10m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Nhà ở: lùi 4,5m so với chỉ giới đường đỏ.
- Các đường còn lại:
+ Công trình công cộng: lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Nhà ở: lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.
- Đối với các lô đất giáp nhau (mặt sau, mặt bên), chỉ giới xây dựng lùi 3m so với ranh giới lô đất.
a) Trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế và thể thao:
- Các công trình công cộng, khu nhà ở chung cư: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Khu nhà ở chỉnh trang ven đường Quốc lộ 1A: Mật độ xây dựng ≤ 65%.
- Khu nhà ở ven đầm Lập An: Mật độ xây dựng ≤65%.
b) Trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch:
- Các công trình thương mại, dịch vụ du lịch: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Các công trình công cộng, khu nhà ở chung cư: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Khu nhà ở chỉnh trang ven Quốc lộ 1A, khu nhà phố chợ: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà ở ven đầm Lập An, khu nhà tái định cư: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà biệt thự cao cấp: Mật độ xây dựng ≤45%.
c) Làng chài:
- Các công trình công cộng: Mật độ xây dựng ≤45%.
- Khu nhà ở bảo tồn tôn tạo: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà ở chỉnh trang dọc đường vào chợ cũ, khu nhà tái định cư: Mật độ xây dựng ≤75%.
- Khu nhà ở ven biển: Mật độ xây dựng ≤65%.
- Khu nhà biệt thự cao cấp: Mật độ xây dựng ≤45%.
Phải đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, sinh hoạt thuận tiện, chiều cao công trình được quy định như sau:
a) Trung tâm hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế và thể thao:
- Các công trình công cộng, khu nhà ở chung cư có tầng cao từ 3 - 5 tầng, chiều cao từ 12 - 22m.
- Khu nhà ở chỉnh trang ven đường Quốc lộ 1A có tầng cao từ 2 - 4 tầng, chiều cao từ 8 - 16m.
- Khu nhà ở ven đầm Lập An có tầng cao từ 2 - 3 tầng, chiều cao từ 8 - 12m.
b) Trung tâm thương mại, dịch vụ du lịch:
- Các công trình thương mại, dịch vụ du lịch có tầng cao từ 4 - 12 tầng, chiều cao từ 16 - 48m.
- Các công trình công cộng, khu nhà ở chung cư có tầng cao từ 3 - 5 tầng, chiều cao từ 12 - 22m.
- Khu nhà ở chỉnh trang ven đường Quốc lộ 1A, khu nhà phố chợ có tầng cao từ 3 - 5 tầng, chiều cao từ 12 - 22m.
- Khu nhà ở ven đầm Lập An, khu nhà tái định cư, khu nhà biệt thự cao cấp có tầng cao từ 2 - 3 tầng, chiều cao từ 8 - 12m.
c) Làng chài:
- Các công trình công cộng có tầng cao từ 3 - 4 tầng, chiều cao từ 12 - 16m.
- Khu nhà ở bảo tồn tôn tạo có tầng cao từ 1 - 2 tầng, chiều cao từ 4,5 - 9m.
- Khu nhà ở chỉnh trang dọc tuyến đường vào chợ cũ, khu nhà tái định cư có tầng cao từ 2 - 3 tầng, chiều cao từ 8 - 12m.
- Khu nhà ở ven biển, khu nhà biệt thự cao cấp có tầng cao từ 1 - 3 tầng, chiều cao từ 4,5 - 12m.
Điều 10. Cos nền, chiều cao tầng
1. Cốt nền:
- Đối với công trình nhà ở ven đầm, ven biển, khu biệt thự cao cấp, khu nhà tái định cư: Cao (+0,45m) so với mặt vỉa hè.
- Đối với các công trình công cộng, khu chung cư, các công trình thương mại dịch vụ du lịch, khách sạn: Cao (+0,45m) đến (+0,9m) so với mặt vỉa hè.
2. Chiều cao tầng:
a) Cốt sàn tầng 1:
- Đối với công trình nhà ở ven đầm, ven biển, khu biệt thự cao cấp, khu nhà tái định cư: Cao (+3,9m) so với mặt trên của nền nhà.
- Đối với các công trình công cộng, khu chung cư, các công trình thương mại dịch vụ du lịch, khách sạn: Cao (+3,9) đến (+4,5m) so với mặt trên của nền nhà.
b) Các tầng còn lại:
- Đối với công trình nhà ở ven đầm, ven biển, khu biệt thự cao cấp, khu nhà tái định cư: Cao (+3,6m).
- Đối với các công trình công cộng, khu chung cư, các công trình thương mại dịch vụ du lịch, khách sạn: Cao (+3,0) đến (+3,6m) so với mặt trên của nền nhà.
Điều 11. Các bộ phận công trình được phép vượt quá lộ giới
1. Ban công được nhô qua chỉ giới xây dựng (không được che chắn tạo thành buồng hay lô gia):
a) Đối với đường có lộ giới ≥ 15m là 1,4m.
b) Đối với đường có lộ giới từ 12,0m đến 15m là 1,2m.
2. Đối với các khối cao tầng, từ tầng thứ 6 trở lên hạn chế dùng ban công, khuyến khích dùng lô gia và có hệ thống lam trang trí bảo vệ.
a) Ống thoát nước đứng, bậu cửa, gờ chỉ, bộ phận trang trí mặt ngoài: được vượt không quá 0,2m.
b) Phần ngầm dưới mặt đất: Mọi bộ phận kết cấu ngầm dưới đất của công trình không được vượt quá lộ giới.
1. Không được xây dựng các kiến trúc bằng vật liệu thô sơ (tranh tre) trong khu vực đã ổn định, trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc chính như vẩy thêm mái bám vào kiến trúc chính, tường rào, làm kiến trúc tạm trên sân thượng, ban công, lô gia.
2. Hạn chế các giải pháp kiến trúc công trình có hình thức vay mượn hoặc nghiên cứu chưa kỹ không phù hợp kiến trúc, điều kiện khí hậu thời tiết, cảnh quan chung của địa phương.
3. Trang trí mặt ngoài: không sơn quét các màu đen, tối hoặc quá sặc sỡ, sử dụng quá nhiều màu trên một công trình, trang trí các chi tiết rườm rà, phản mỹ thuật.
4. Đối với khu nhà ở liên kế và biệt thự khuyến khích việc đầu tư xây dựng đồng bộ, hàng loạt để các công trình trên cùng tuyến phố có kiến trúc tương đồng, thống nhất.
5. Hàng rào: Khuyến khích hàng rào bằng hình thức cây hoa cắt xén kết hợp với rào thép. Đối với hàng rào xây: trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt, hàng rào phải có hình thức thoáng, nhẹ, mỹ quan.
Điều 13. Quan hệ với các công trình bên cạnh
1. Công trình không được vi phạm ranh giới:
- Không bộ phận nào của ngôi nhà kể cả thiết bị, đường ống, phần ngầm dưới đất được vượt quá ranh giới đất sử dụng.
- Không được xả nước thải, nước mưa, khí bụi, khí thải sang nhà bên cạnh.
2. Cửa sổ cửa thông hơi, ban công:
- Từ tầng 2 trở lên, chỉ được mở cửa đi, cửa sổ, lỗ thông hơi cách ranh giới đất công trình bên cạnh ít nhất là 2m.
- Trường hợp mở cửa cách ranh giới khu đất <2m có thoả thuận được với nhà bên: Trong phạm vi này chỉ được mở cửa sổ cố định (chớp lật, lắp kính chết) ở độ cao vượt tầm nhìn trực tiếp vào bên. Khi thoả thuận huỷ bỏ, việc bít các lỗ tường này là mặc nhiên, không phải thương lượng, xét xử.
- Đối với bức tường giáp đất công cộng (công viên, bãi đỗ xe) cho phép mở cửa sổ cố định hoặc lắp đặt các chi tiết trang trí công trình trong phạm vi đất của công trình.
1. Nước thải:
a) Nước mưa và các loại nước thải không được xả trực tiếp ra vỉa hè, đường phố. Phải thải ra theo hệ thống thoát nước chung khu vực.
b) Nuớc thải khu vệ sinh phải được xử lý qua bể tự hoại, nước thải sản xuất và hoạt động dịch vụ phải được xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra hệ thống thoát nước đô thị.
2. Đặt máy điều hoà: Không đặt máy lạnh ở mặt tiền tầng 1 thuộc lộ giới. Không xả nước ngưng trực tiếp lên mặt vỉa hè, đường phố.
3. Chống chói, loá mắt: Vật liệu ở mặt tiền và biển quảng cáo của công trình phải có độ phản quang <70%.
1. Các ngôi nhà và công trình phải đảm bảo quy định khoảng cách hành lang an toàn lưới điện.
2. Hành lang an toàn bảo vệ lưới điện cao áp:
a) Đường dây hạ thế:
- Dây dẫn điện ngoài phải được che chắn, tránh người chạm vào.
- Dây dẫn điện dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu:
b) Theo chiều đứng:
- Cao hơn ban công, mái nhà: 2,5m
- Cao hơn mép trên cửa sổ: 0,5m
- Thấp hơn mép dưới ban công và dưới cửa sổ: 1,0m
c) Theo phương ngang:
- Cách ban công: 1,0m
- Cách cửa sổ: 0,75m
d) Cột điện hạ thế: Mép ngoài công trình cách cột điện hạ thế tối thiểu 0,75m.
1. Công trình kiến trúc đô thị xây mới tại các lô đất có góc tạo bởi các cạnh đường phố giao nhau phải đảm bảo không cản trở tầm nhìn, đảm bảo an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
2. Trồng cây xanh, xây dựng công trình không được làm hạn chế tầm nhìn che khuất các biển báo hiệu, tín hiệu giao thông. Cây trồng vỉa hè phải là cây thân thấp.
Hồ sơ xin phép xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ tập trung đông người phải có giải pháp phòng chống cháy nổ phù hợp quy định trong các văn bản pháp lý liên quan, được đơn vị quản lý PCCC thoả thuận bằng văn bản.
Điều 18. Ban quản lý khu kinh tế Chân mây-Lăng Cô, UBND huyện Phú Lộc, UBND thị trấn Lăng Cô có trách nhiệm quản lý chặt chẽ việc xây dựng các công trình tại khu quy hoạch này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Các quy định trước đây trái với Quy định này đều loại bỏ. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Ban quản lý khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô để có hướng giải quyết.
Điều 20. Các đơn vị, địa phương liên quan có trách nhiệm quản lý xây dựng theo các nội dung tại Quy định này và đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
Điều 21. Mọi vi phạm các điều khoản của điều lệ này sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 22. Quy định này và đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng này được ấn hành lưu giữ lại tại các nơi dưới đây và phổ biến để nhân dân biết và thực hiện:
1. UBND tỉnh Thừa Thiên Huế;
2. Sở Xây dựng Thừa Thiên Huế;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường;
4. Ban Quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô;
5. UBND huyện Phú Lộc;
6. UBND thị trấn Lăng Cô.
- 1Quyết định 2318/QĐ-UB năm 1999 ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Kinh thành Huế - thành phố Huê - tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch chi tiết xây dựng khu nhà ở sinh thái Đồng Mai, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: Các phường Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng đô thị Thành phố Xanh, tỷ lệ 1/500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 1999 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế Thành phố Huế- tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng cửa khẩu Phó Bảng (Việt Nam) - Đổng Cán (Trung Quốc), giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn 2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Quyết định 2318/QĐ-UB năm 1999 ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo đồ án Quy hoạch chi tiết Khu Kinh thành Huế - thành phố Huê - tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2282/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch chi tiết xây dựng khu nhà ở sinh thái Đồng Mai, tỷ lệ 1/500 Địa điểm: Các phường Đồng Mai, Phú Lãm, Yên Nghĩa, quận Hà Đông do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu chức năng đô thị Thành phố Xanh, tỷ lệ 1/500 tại phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 1999 phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu Kinh thành Huế Thành phố Huế- tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng cửa khẩu Phó Bảng (Việt Nam) - Đổng Cán (Trung Quốc), giai đoạn 2013-2020, tầm nhìn 2030 do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy định quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng thị trấn Lăng Cô và làng Chài, thuộc thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1043/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thị Thúy Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực