- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3956/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1042/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 22 tháng 06 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 390/TTr-SKHCN ngày 16/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau; bãi bỏ 07 thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định số 904/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1042/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính |
01 | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
02 | Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
03 | Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
04 | Sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
05 | Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
06 | Cấp và cấp lại chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế) |
07 | Phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) |
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ, hủy bỏ
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Văn bản quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
01 | T-CMU-240141-TT | Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế | Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
02 | T-CMU-240154-TT | Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng máy X-quang chẩn đoán trong y tế) | // |
03 | T-CMU-240166-TT | Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X- quang chẩn đoán trong y tế) | // |
04 | T-CMU-240418-TT | Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (trong trường hợp mất giấy phép) | // |
05 | T-CMU-240424-TT | Cấp lại giấy phép tiến hành Công việc bức xạ (trong trường hợp giấy phép bị rách, nát) | // |
06 | T-CMU-240432-TT | Cấp gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ | // |
07 | T-CMU-240439-TT | Cấp lại giấy phép tiến hành Công việc bức xạ (trong trường hợp sửa đổi giấy phép) | // |
1. Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang nộp phiếu khai thiết bị X-quang chẩn đoán y tế cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy xác nhận đã khai báo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ: Phiếu khai báo thiết bị X quang chẩn đoán y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản.
d) Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ khai báo.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân có thiết bị X-quang chẩn đoán y tế với công suất trên mức miễn trừ khai báo.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận khai báo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
Mẫu Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp | □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình |
□ Chụp can thiệp | □ Chụp răng |
□ Chụp vú | □ Chụp cắt lớp CT |
□ Đo mật độ xương | □ Chụp thú y |
□ Mục đích khác (ghi rõ): |
|
8. Cố định hay di động: |
|
□ Cố định | □ Di động |
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
| ...., ngày.... tháng... năm... |
2. Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
- Nếu đủ Điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
- Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị;
+ Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn;
+ Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
+ Báo cáo đánh giá an toàn;
+ Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành nghề. Trường hợp các loại giấy tờ này bị thất lạc phải có xác nhận của cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy đăng ký hành nghề;
+ Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải tiến hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế;
+ Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều chiếu cá nhân;
+ Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của người phụ trách an toàn. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN cùng hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
+ Bản dịch các tài liệu tiếng nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định an toàn:
+ Thiết bị X-quang chụp răng: | 1.500.000 đồng/1 thiết bị; |
+ Thiết bị X-quang chụp vú: | 1.500.000 đồng/1 thiết bị; |
+ Thiết bị X-quang di động: | 1.500.000 đồng/1 thiết bị; |
+ Thiết bị X-quang chẩn đoán thông thường: | 2.000.000 đồng/1 thiết bị; |
+ Thiết bị đo mật độ xương: | 2.000.000 đồng/1 thiết bị; |
+ Thiết bị X-quang tăng sáng truyền hình: | 4.000.000 đồng/1 thiết bị; |
+ Thiết bị X-quang chụp cắt lớp vi tính: | 6.000.000 đồng/1 thiết bị; |
+ Hệ thiết bị PET/CT | 12.000.000 đồng/1 thiết bị; |
- Lệ phí cấp giấy phép: | 100.000 đồng |
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ trách an toàn bức xạ.
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang.
- Báo cáo đánh giá an toàn, bao gồm: trang bìa chính, trang bìa phụ và nội dung báo cáo.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
(…….[1]……)
Kính gửi: ……………………..[2]…………….
1. Tên tổ chức[3] /cá nhân đề nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức[4]:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ sau:
TT | Tên công việc bức xạ | Nơi tiến hành công việc bức xạ |
1 |
|
|
2 |
|
|
…. |
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)...
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong Giấy phép.
| ……….., ngày.... tháng... năm ... |
Mẫu Phiếu khai báo nhân viên bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm việc:
7. Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an toàn[5]: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn bức xạ:
- Số giấy chứng nhận:
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: nhân viên
TT | Họ và tên | Năm sinh | Giới tính | Đào tạo an toàn bức xạ | Chứng chỉ nhân viên bức xạ[6] | Chuyên môn nghiệp vụ | Công việc đảm nhiệm | Nơi làm việc khác có tiếp xúc với bức xạ |
1 |
|
|
| Số chứng nhận: | Số chứng chỉ: |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……….., ngày.... tháng... năm ... |
Mẫu Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
□ Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp | □ Soi chẩn đoán có tăng sáng truyền hình |
□ Chụp can thiệp | □ Chụp răng |
□ Chụp vú | □ Chụp cắt lớp CT |
□ Đo mật độ xương | □ Chụp thú y |
□ Mục đích khác (ghi rõ): |
|
8. Cố định hay di động: |
|
□ Cố định | □ Di động |
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
V. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
| ...., ngày.... tháng... năm... |
Mẫu Báo cáo đánh giá an toàn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP.....
(trang bìa chính)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
(Địa danh), tháng…. năm………
|
… TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP.....
(trang bìa phụ)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN (TÊN CÔNG VIỆC BỨC XẠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP)
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Địa danh), tháng…. năm………
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép; địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành Công việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) , trình độ chuyên môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận; số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiến hành Công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ.
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang (kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu cá nhân; đơn vị cung cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều chiếu cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh giá liều chiếu cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe khi tuyển dụng và kiểm tra sức khoẻ định kỳ cho nhân viên bức xạ, tần suất kiểm tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ đã được khám sức khoẻ khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự cố.
- Họ và tên người được phân công phụ trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy phép).
3. Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
+ Nếu đủ Điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành Công việc bức xạ (gia hạn).
+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế).
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị;
+ Phiếu khai báo đối với nhân viên bức xạ hoặc người phụ trách an toàn bức xạ mới so với hồ sơ đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép lần trước;
+ Báo cáo đánh giá an toàn bức xạ (tương ứng với công việc bức xạ đề nghị gia hạn);
+ Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu gia hạn giấy phép tiến hành Công việc bức xạ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (gia hạn).
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định an toàn: 75% mức thu phí thẩm định cấp giấy phép mới.
- Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành Công việc bức xạ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: 60 ngày trước khi giấy phép hết hạn, người được cấp giấy phép phải đề nghị gia hạn giấy phép. Nếu người được cấp giấy phép đề nghị gia hạn sau thời gian quy định này, thì hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép sẽ không được xem xét và cơ sở phải làm thủ tục xin cấp giấy phép mới.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ……………………..[7]…………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị gia hạn giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức[8]:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/Hộ chiếu:
7. Đề nghị gia hạn giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Cấp ngày:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong Giấy phép.
| ……….. , ngày.... tháng... năm ... |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành Công việc bức xạ sửa đổi, bổ sung.
+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị;
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi;
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax;
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng đối với trường hợp giảm số lượng nguồn thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành Công việc bức xạ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (sửa đổi, bổ sung).
h) Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành Công việc bức xạ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: ……………………..[9]…………….
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức[10]:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/Hộ chiếu:
7. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Các nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
(1)
(2) …
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong Giấy phép.
| ……….., ngày.... tháng... năm ... |
5. Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ (đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại giấy phép tiến hành Công việc bức xạ nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ Cà Mau.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: nếu đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
+ Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).
+ Trong trường hợp không cấp giấy phép, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Sở Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị;
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị mất;
+ Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị rách, nát.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện: Giấy phép tiến hành công việc bức xạ (cấp lại).
h) Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp phép: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký, giấy phép ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Khi mất Giấy phép, tổ chức, cá nhân được cấp phải khai báo ngay với cơ quan Công an nơi mất, cơ quan cấp giấy phép và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy phép không tìm được, thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy phép.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC BỨC XẠ
Kính gửi: …………………………………..
1. Tên tổ chức /cá nhân đề nghị cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND/Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp lại giấy phép sau:
- Số giấy phép:
- Ngày cấp:
- Có thời hạn đến ngày:
8. Lý do đề nghị cấp lại:
9. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)…..
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và các điều kiện ghi trong Giấy phép.
| ……….., ngày.... tháng... năm ... |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) nộp hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Bước 2: Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ xem xét hồ sơ và tổ chức thẩm định:
- Nếu đủ điều kiện theo quy định hiện hành, Sở Khoa học và Công nghệ cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (trừ người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
- Trong trường hợp không cấp chứng chỉ, Sở Khoa học và Công nghệ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị;
+ Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với công việc đảm nhiệm;
+ Phiếu khám sức khỏe tại cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
+ 03 ảnh cỡ 3x4.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế).
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
h) Lệ phí: 100.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
Mẫu Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Ảnh 3 x 4 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NHÂN VIÊN BỨC XẠ Kính gửi : …………………….[11]………………… |
|
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND/Hộ chiếu: Ngày cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ để đảm nhiệm công việc sau:
□ Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
□ Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Người phụ trách an toàn;
□ Người phụ trách tẩy xạ;
□ Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân;
□ Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
□ Nhân viên vận hành máy gia tốc;
□ Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng nguồn phóng xạ;
□ Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
□ Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
……
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự thật.
| ………….., ngày …… tháng …… năm ......… |
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở phải lập hồ sơ theo quy định và gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ: nếu đầy đủ, đúng quy định thì tiếp nhận và giao phiếu hẹn; nếu chưa đúng, chưa đủ thì lập phiếu hướng dẫn hoàn chỉnh, bổ sung một lần đầy đủ theo đúng quy định.
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định hồ sơ và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân nếu hồ sơ đáp ứng yêu cầu theo quy định.
- Trường hợp không đồng ý phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 263, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau vào giờ hành chính các ngày làm việc trừ ngày nghỉ lễ theo quy định). Cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ;
- Buổi chiều: Từ 13 giờ đến 17 giờ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Công văn đề nghị phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở bản chính;
+ Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 03 bản kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp cơ sở (bản kế hoạch phải có chữ ký của người đứng đầu cơ sở và dấu của cơ sở, có dấu giáp lai các trang và có trang bìa cứng.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt bản kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện: Quyết định phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố cấp cơ sở.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
[1] Ghi rõ tên (các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
[2] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
[3] Tổ chức đề nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến hành công việc bức xạ.
[4] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì chỉ cần khai số Giấy CMND/Hộ chiếu.
[5] Nếu chưa có quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này.
[6] Chỉ áp dụng đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
[7] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
[8] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này
[9] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
[10] Là người đại diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì không phải khai mục này
[11] Ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN.
- 1Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2260/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ, hạt nhân, hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả
- 8Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn và bức xạ hạt nhân thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 1Quyết định 904/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3956/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 6Quyết định 42/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 2260/QÐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Quyết định 967/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo vệ, chăm sóc trẻ em thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Phú Yên
- 10Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 1173/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực Năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12Quyết định 3118/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ, hạt nhân, hoạt động khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả
- 13Quyết định 2169/QĐ-UBND năm 2017 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử, An toàn và bức xạ hạt nhân thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
Quyết định 1042/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 1042/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/06/2016
- Ngày hết hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực