Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 01 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SẮP XẾP LẠI CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 14/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu tổ chức lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2008/TTLT-BTP-BNV ngày 07/11/2008 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 118-NQ/TU ngày 20/3/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác tổ chức và cán bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 103/TTr-STP ngày 13/11/2019 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 423/BC-SNV ngày 22/11/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang cụ thể như sau:
1. Hợp nhất Phòng xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật với Phòng phổ biến, giáo dục pháp luật thành Phòng Xây dựng, kiểm tra, thi hành pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Hợp nhất Phòng Bổ trợ tư pháp với Phòng Hành chính tư pháp thành Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp.
3. Giải thể Phòng Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, chuyển nhiệm vụ theo dõi thi hành pháp luật về Phòng Xây dựng, kiểm tra, thi hành pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật; chuyển nhiệm vụ về công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính về Thanh tra Sở.
4. Quy định giảm cấp phó đối với Văn phòng Sở, Thanh tra Sở, Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước và các phòng thuộc Sở cho phù hợp với nguyên tắc có từ 10 người làm việc trở lên được bố trí không quá 02 cấp phó, có từ 05 đến 09 người làm việc được bố trí 01 cấp phó.
5. Giải thể 02 phòng thuộc Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản.
6. Sau khi sắp xếp lại, Sở Tư pháp có cơ cấu tổ chức như sau:
a) Lãnh đạo Sở, gồm: Giám đốc, không quá 03 Phó Giám đốc.
b) Các đơn vị thuộc Sở (mỗi đơn vị có tối thiểu 05 người làm việc trở lên), gồm:
- Văn phòng Sở, cơ cấu gồm: Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng, công chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên (nếu có).
- Thanh tra Sở, cơ cấu gồm: Chánh Thanh tra, 01 Phó Chánh Thanh tra, thanh tra viên hoặc chuyên viên.
- Phòng Xây dựng, kiểm tra, thi hành pháp luật và phổ biến, giáo dục pháp luật, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, chuyên viên.
- Phòng Bổ trợ và Hành chính tư pháp, cơ cấu gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, chuyên viên.
c) Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
- Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước (nhà nước đảm bảo chi thường xuyên), cơ cấu tổ chức gồm:
+ Lãnh đạo trung tâm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc.
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp: Trưởng phòng, chuyên viên, văn thư, lưu trữ, thủ quỹ, phục vụ, kế toán, lái xe (có tối thiểu 05 người trở lên).
+ Phòng Nghiệp vụ 1: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, trợ giúp viên pháp lý và chuyên viên pháp lý (có tối thiểu 05 người trở lên).
+ Phòng Nghiệp vụ 2: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, trợ giúp viên pháp lý và chuyên viên pháp lý (có tối thiểu 05 người trở lên).
- Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản (tự đảm bảo chi thường xuyên), cơ cấu tổ chức gồm: Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, đấu giá viên, chuyên viên thực hiện công tác đấu giá tài sản, hành chính tổng hợp, kế toán, văn thư lưu trữ, thủ quỹ, phục vụ, người lao động hợp đồng.
- Phòng Công chứng số 1 (tự đảm bảo chi thường xuyên), cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng, công chứng viên, chuyên viên thực hiện công tác công chứng, hành chính tổng hợp, kế toán, văn thư lưu trữ, thủ quỹ, phục vụ, người lao động hợp đồng.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tư pháp:
a) Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tư pháp; rà soát, sửa đổi các quy chế, quy định khác có liên quan đảm bảo cho công tác điều hành, hoạt động của Sở theo đúng quy định của pháp luật.
b) Rà soát, xác định vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và cơ cấu tổ chức mới; trình Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ thẩm định) việc sửa đổi, bổ sung vị trí việc làm cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; bố trí sử dụng người làm việc của các đơn vị theo đúng vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thực hiện việc bố trí, sắp xếp công chức, viên chức lãnh đạo quản lý đảm bảo công khai, minh bạch, phù hợp với trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm công tác đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Giám đốc Sở Nội vụ: Có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc Sở Tư pháp việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ tại khoản 1 Điều này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành về cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Tư pháp.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 2Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương
- 3Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND
- 4Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại các đơn vị hành chính thuộc Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án tổ chức lại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 670/QĐ-UBND năm 2021 quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- 1Thông tư liên tịch 08/2008/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn tổ chức và biên chế của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 7Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An
- 8Quyết định 12/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 24/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 08/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 3 Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND
- 10Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 35/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang
- 13Quyết định 197/QĐ-UBND năm 2021 về tổ chức lại các đơn vị hành chính thuộc Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án tổ chức lại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2021 về sắp xếp cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 104/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/04/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra