UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2000/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 1 - QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/1998/QĐ-UB NGÀY 25/4/1998 CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH (K) ĐỂ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT KHI BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI ĐANG Ở THUÊ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 60/CP và Nghị định 61/CP ngày 5/7/1994; số 87/CP ngày 17/8/1994 và số 21/CP ngày 16/4/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành kèm theo Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3519/QĐ-UB ngày 12/9/1997 của UBND thành phố quy định giá các loại đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Quyết định số 06/1998/QĐ-UB ngày 25/4/1998 về việc ban hành hệ số điều chỉnh khunggiá (K) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính Nhà đất; Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá và Cục trưởng Cục thuế Hà Nội tại Tờ trình Liên ngành số: 5666/LN:ĐCNĐ-TCVG-CT ngày 15 tháng 11 năm 2000;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tại điều 1 - Quyết định số 06/1998/QĐ-UB ngày 25/4/1998 của UBND thành phố đã ghi:
"1.2 - Trên cùng một vị trí, giá đất xác định tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tại Bảng 4 và 5 của quy định ban hành kèm theo Quyết định 3519/QĐ-UB ngày 12/9/1997 của UBND thành phố thì hệ số (K) được áp dụng cho từng ô đất theo khoảng cách từ ô đất đến từng đườngphố chính như sau:
- Từ mặt phố chính đến 20m: K = 0,9
- Từ 20m + 30m tiếp theo = 50m: K = 0,8
- Từ 50m đến 100m: K = 0,7
- Từ 100m đến 150m: K = 0,6
- Từ 150m đến 200m: K = 0,5.- Ngoài 200m: K = 0,5
Nay điều chỉnh, bổ sung điểm 1.2 Điều 1 Quyết định06/1998/QĐ-UB ngày 25/4/1998 như sau:
1.2 - Giá đất được xác định trên cùng một vị trí (tại ví trí 2, vị trí 3, vị trí 4 tại bảng 4 và bảng 5 của quy định ban hành kèm theo Quyết định 3519/QĐ-UB ngày 12/9/1997 của UBND thành phố) thì hệ số (K) được áp dụng cho từng thửa đất theo nguyên tắc tính khoảng cách từ thửa đất đến vị trí cao hơn liền kề, nhưng giá đất xác định trên vị trí thấp hơn không vượt quá 70% giá đất xác định của vị trí cao hơn liềnkề, cụ thể:
- Từ cuối thửa đất thứ nhất đến 20m: K = 0,9
- Từ 21m đến 50m: K = 0,8
- Từ 51m đến 100m: K = 0,7
- Từ 101m đến 150m: K = 0,6
- Từ ngoài 150m: K = 0,5
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND thành phố, Ban Chỉ đạo thành phố về chính sách nhà ở, đất ở; Hội đồng bán nhà ở thành phố;Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan; Giám đốc các Công ty Kinh doanh nhà ở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 212/2005/QĐ-UB bổ sung Khoản 3 và Khoản 4, Điều 4 của Quy trình bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang ở thuê theo Nghị định 61/CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 38/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 2471/2004/QĐ-UB về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 140/2004/QĐ-UB điều chỉnh Mục c/ Khoản 2 Điều 1/ Quyết định 119/2004/QĐ-UB điều chỉnh khung giá đất do ỦY ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Chỉ thị 16/2004/CT-UB triển khai Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 212/2005/QĐ-UB bổ sung Khoản 3 và Khoản 4, Điều 4 của Quy trình bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang ở thuê theo Nghị định 61/CP trên địa bàn Thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 38/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 2471/2004/QĐ-UB về việc bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 140/2004/QĐ-UB điều chỉnh Mục c/ Khoản 2 Điều 1/ Quyết định 119/2004/QĐ-UB điều chỉnh khung giá đất do ỦY ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Chỉ thị 16/2004/CT-UB triển khai Luật Đất đai năm 2003 trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đang sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất vượt hạn mức đất ở được Nhà nước công nhận hoặc được Nhà nước giao trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 35/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở thu tiền sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng đất ở trong trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với đất đang sử dụng, chuyển mục đích đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở của hộ gia đình cá nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 104/2000/QĐ-UB bổ sung Điều 1 Quyết định 06/1998/QĐ-UB về hệ số điều chỉnh (K) để xác định giá đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang ở thuê và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- Số hiệu: 104/2000/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2000
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Quý Đôn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2000
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định