Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1038/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 25 tháng 06 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH, THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình Số 14/TTr-VPUB ngày 25/6/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận tại phụ lục kèm theo quyết định này.

Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành và các đơn vị có liên quan, căn cứ Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ được phê duyệt:

1. Xây dựng Quyết định hướng dẫn/quy định chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất trong tháng 12 năm 2018.

2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện các phương án đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, bảo đảm hoàn thành chậm nhất trong tháng 12/2018.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC (báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, KGVX;
- Lưu: VT, KSTTHC. ĐDM

CHỦ TỊCH




Lưu Xuân Vĩnh

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN, BÃI BỎ, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 25/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ BÃI BỎ

1. Báo cáo năm môi trường du lịch và đổi mới nếp sống văn hóa, văn minh đô thị.

- Lý do: Trùng lặp (đã có 02 báo cáo):

+ Báo cáo đổi mới nếp sống văn hóa, văn minh đô thị;

+ Báo cáo năm môi trường du lịch sạch.

2. Báo cáo tình hình thực hiện công tác dân chủ ở cơ sở.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo công tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (được thực hiện theo Công văn số 598-HD/DV ngày 16/5/2017 của Ban Dân vận tỉnh ủy).

- Kiến nghị thực thi: Gộp vào Báo cáo công tác thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (được thực hiện theo Công văn số 598-HD/DV ngày 16/5/2017 của Ban Dân vận tỉnh ủy).

3. Báo cáo danh sách tiền lương công chức.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức (được thực hiện theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức).

- Kiến nghị thực thi: Gộp vào Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức (được thực hiện theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức).

4. Báo cáo thống kê số lượng, chất lượng công chức.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức (được thực hiện theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức).

- Kiến nghị thực thi: Gộp vào Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức (được thực hiện theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ công chức).

5. Báo cáo kết quả rà soát việc xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước.

- Lý do: Trùng lặp. Báo cáo kết quả rà soát xây dựng thực hiện hương ước, quy ước theo yêu cầu quản lý nhà nước tại thời điểm nhất định; nội dung của báo cáo này đã được tổng hợp, thể hiện trong báo cáo kết quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của UBND các huyện, thành phố và UBND tỉnh (thực hiện theo Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013).

6. Báo cáo hoạt động của Trang thông tin điện tử.

- Lý do: Thông tin về hoạt động của các Trang thông tin điện tử được sở Thông tin và Truyền thông theo dõi và cập nhật thường xuyên, có chế độ giám sát; theo dõi thông tin nên không cần lấy thông tin báo cáo từ các cơ quan, đơn vị.

7. Báo cáo công tác quản lý an toàn thực phẩm đối với sản xuất, kinh doanh rượu.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo công tác đảm bảo an toàn thực phẩm (được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm).

- Kiến nghị thực thi: Gộp vào Báo cáo công tác đảm bảo an toàn thực phẩm (được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm).

8. Báo cáo kết quả công tác giải quyết việc làm - xuất khẩu lao động.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác quản lý việc làm - xuất khẩu lao động giai đoạn 2016-2020.

- Kiến nghị thực thi: Gộp chung vào Báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác quản lý việc làm - xuất khẩu lao động giai đoạn 2016-2020 và lấy tên là Báo cáo kết quả công tác quản lý Giải quyết việc làm - Xuất khẩu lao động giai đoạn 2016 - 2020.

9. Báo cáo công tác cai nghiện ma túy.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo kết quả triển khai thực hiện tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới.

- Kiến nghị thực thi: Gộp chung vào 01 báo cáo và lấy tên là Báo cáo kết quả triển khai thực hiện tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới.

10. Báo cáo tình hình giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo việc triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức gặp mặt, tiếp xúc với doanh nghiệp định kỳ hàng tháng.

- Kiến nghị thực thi: Gộp chung vào Báo cáo việc triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức gặp mặt, tiếp xúc với doanh nghiệp định kỳ hàng tháng.

11. Báo cáo đánh giá tình hình phát triển kinh tế tập thể.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

- Kiến nghị thực thi: Gộp chung vào Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

12. Báo cáo triển khai thực hiện các quy tắc ứng xử văn minh du lịch trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.

- Lý do: Trùng lặp với Báo cáo công tác bảo vệ môi trường

- Kiến nghị thực thi: Gộp chung vào Báo cáo công tác bảo vệ môi trường.

Tổng số: 12 báo cáo

II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

1. Báo cáo đổi mới nếp sống văn hóa, văn minh đô thị.

- Phương án đơn giản hóa:

+ Thời điểm gửi báo cáo: ngày 25 của tháng cuối quý.

+ Đối tượng phải thực hiện báo cáo: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở, ngành liên quan.

+ Tần suất báo cáo: 04 lần/năm (quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm).

2. Báo cáo kết quả thực hiện kinh tế - xã hội miền núi.

- Phương án đơn giản hóa:

+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: 30/12 hàng năm

+ Thời điểm gửi báo cáo: 10/01 năm sau

+ Hình thức báo cáo: Bằng bản giấy và bản mềm điện tử

+ Đề cương báo cáo: Có đề cương báo cáo cụ thể

+ Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Có bảng, biểu số liệu báo cáo cụ thể

+ Đối tượng phải thực hiện báo cáo: Các xã, huyện

+ Tần suất báo cáo: 01 lần/năm.

3. Báo cáo chuyên mục Hỏi - Đáp trên cổng thông tin điện tử.

- Phương án đơn giản hóa:

+ Thời điểm chốt số liệu báo cáo: Theo hồ sơ.

+ Thời điểm gửi báo cáo: Theo hồ sơ.

+ Hình thức báo cáo: Văn bản giấy và báo cáo qua phần mềm điện tử.

+ Nội dung báo cáo: Theo đề cương.

+ Đề cương báo cáo: Quy định về đề cương báo cáo.

+ Mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo: Quy định mẫu bảng, biểu số liệu báo cáo.

+ Tần suất báo cáo: Theo hồ sơ.

4. Báo cáo năm môi trường du lịch sạch.

5. Báo cáo thực hiện nhiệm vụ phát triển du lịch.

6. Báo cáo công tác quản lý hoạt động kinh doanh du lịch.

- Phương án đơn giản hóa:

+ Gộp chung từ 03 báo cáo (số thứ tự 4, 5, 6 nêu trên) thành 01 báo cáo và đặt tên là Báo cáo kết quả chỉ đạo, điều hành phát triển du lịch hàng năm và phương hướng năm tiếp theo.

+ Tần suất báo cáo: 02 lần/năm (6 tháng và năm).

7. Báo cáo tình hình phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

- Phương án đơn giản hóa: Tiếp tục rà soát, loại bỏ các thông tin trùng lặp với chế độ Báo cáo kết quả đăng ký hợp tác xã được quy định tại Luật hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Tổng số: 07 báo cáo

III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐỀ NGHỊ GIỮ NGUYÊN

1. Báo cáo tổng kết thực hiện chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh.

- Lý do: Để theo dõi, tổng hợp và đánh giá kết quả triển khai thực hiện công tác kỷ luật, kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.

2. Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng.

- Lý do: Để theo dõi, đánh giá việc triển khai các phong trào thi đua do Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và phong trào thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động. Tổng hợp kết quả trình khen thưởng cấp nhà nước đối với khen thưởng thành tích công tác của năm trước liền kề.

3. Báo cáo việc thực hiện tăng cường công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm.

- Lý do: Để theo dõi và chỉ đạo kịp thời công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh.

4. Báo cáo kết quả hoạt động tổ chức Tết Trung thu hằng năm cho các em thiếu nhi.

- Lý do: Để phục vụ quản lý, chỉ đạo, điều hành công tác liên quan đến trẻ em.

5. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác Bình đẳng giới.

- Lý do: Để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành về Bình đẳng giới.

6. Báo cáo kết quả thực hiện phát triển kinh tế biển (Báo cáo tình hình phát triển biển).

- Lý do: Để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện Đề án phát triển kinh tế biển tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2020.

7. Báo cáo việc triển khai Kế hoạch của UBND tỉnh về tổ chức gặp mặt, tiếp xúc với doanh nghiệp định kỳ hàng tháng.

- Lý do: Để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành về giải quyết khó khăn của doanh nghiệp.

8. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh.

- Lý do: Để theo dõi tình hình triển khai thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh.

9. Báo cáo tình hình quản lý trật tự, cấp phép xây dựng.

- Lý do: Để nắm tình hình, chỉ đạo công tác đảm bảo trật tự xây dựng tại địa phương.

10. Báo cáo định kỳ cơ sở dữ liệu hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.

- Lý do: Để theo dõi, quản lý, có kế hoạch, chương trình xây dựng, cải tạo, đầu tư nâng cấp các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh phục vụ định hướng phát triển đô thị.

11. Báo cáo Kết quả triển khai thực hiện chương trình hành động thực hiện Quyết định số 300/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 26/10/2016 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XIII và Nghị quyết số 39/2017/NĐ-HĐND ngày 17/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.

- Lý do: Để phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước về phát triển công nghiệp tỉnh Ninh Thuận đạt mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.

12. Báo cáo công tác bảo vệ môi trường.

- Lý do: Để đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và đầy đủ, kịp thời, phục vụ hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành.

13. Báo cáo tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai.

- Lý do: Để có đầy đủ thông tin giúp tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai và hạn chế các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh.

14. Báo cáo tình hình thực hiện công tác dân tộc, chính sách dân tộc.

- Lý do: Để đánh giá kết quả công tác dân tộc.

15. Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 16/11/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về nâng cao hiệu quả công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi, giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 646-QĐ/TU ngày 23/11/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả công tác dân vận đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số miền núi, giai đoạn 2016-2020.

- Lý do: Để đánh giá hiệu quả công tác dân vận vùng đồng bào dân tộc miền núi.

16. Báo cáo kết quả công tác quản lý Giải quyết việc làm - Xuất khẩu lao động giai đoạn 2016 - 2020.

- Lý do: Để đánh giá hiệu quả công tác Giải quyết việc làm - Xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.

Tổng số: 16 báo cáo

IV. MỘT SỐ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH (Ban hành theo Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Thuận phê duyệt Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận).

- Lý do đưa ra khỏi danh mục: Thực hiện theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Công văn số 7735/VPCP-KSTT ngày 25/7/2017 về việc hướng dẫn hệ thống hóa, rà soát và xây dựng, thực thi phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo. Do nhầm lẫn trong công tác báo cáo, tổng hợp (một số báo cáo định kỳ thuộc phạm vi rà soát, hệ thống hóa của các Bộ, ngành Trung ương; các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của Trung ương, văn bản của cơ quan Đảng; do lỗi kỹ thuật trong soạn thảo văn bản, tổng hợp số liệu...).

1. Báo cáo công tác thực hiện quy chế dân chủ cơ sở (thực hiện theo Công văn số 598-HD/DV ngày 16/5/2017 của Ban Dân vận tỉnh ủy).

2. Báo cáo tình hình giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp (trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh có 02 báo cáo này; bỏ báo cáo do Sở Tư pháp chủ trì rà soát vì đây là báo cáo do Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì rà soát).

3. Báo cáo về kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà ở (trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh có 02 báo cáo này; bỏ báo cáo do Sở Công Thương chủ trì rà soát vì đây là báo cáo do Sở Xây dựng chủ trì rà soát).

4. Báo cáo kết quả tự kiểm tra phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc năm 2017 (báo cáo đột xuất).

5. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập (trong danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 2287/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh có 02 báo cáo này; bỏ 01 báo cáo).

6. Báo cáo tình hình tai nạn lao động (thực hiện theo Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016).

7. Báo cáo thực hiện kết quả thực hành tiết kiệm, chống lãng phí (thực hiện theo Thông tư số 188/2014/TT-BTC ngày 10/12/2014).

8. Báo cáo công tác quản lý hành nghề y, dược tư nhân (thực hiện theo văn bản của Bộ Y tế).

9. Báo cáo công tác đánh giá, phân loại công chức viên chức (thực hiện theo Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09/6/2015 và Nghị định số 88/2017/NĐ-CP ngày 27/7/2017).

10. Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng hàng năm (thực hiện theo Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017).

11. Báo cáo kết quả thực hiện chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc (thực hiện theo Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013).

12. Báo cáo kết quả thực hiện công tác quản lý hồ sơ công chức (thực hiện theo Thông tư số 11/2012/TT-BNV ngày 17/12/2012).

13. Báo cáo tình hình sử dụng biên chế hằng năm (thực hiện theo Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010).

14. Báo cáo công tác cải cách hành chính (thực hiện theo quy định của Bộ Nội vụ).

15. Báo cáo tình hình thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 (thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ).

16. Báo cáo công tác rà soát hộ nghèo hằng năm (thực hiện theo Thông tư số 17/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020).

17. Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (thực hiện theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ).

18. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án phát triển hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu thị trường lao động giai đoạn 2017-2020 (thực hiện theo Thông tư số 27/2015/TT-BLĐTBXH ngày 24/7/2015).

19. Báo cáo tình hình xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 (thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ).

20. Báo cáo tình hình hoạt động đấu thầu hàng năm (thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014).

21. Báo cáo kiểm điểm công tác chỉ đạo điều hành 6 tháng, năm (thực hiện theo quy định của Trung ương).

22. Báo cáo tình hình quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 04/2015/TTLT-BKHĐT-BTC-BNV).

23. Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội (thực hiện theo quy định của Trung ương).

24. Báo cáo công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng chống tham nhũng (thực hiện theo Thông tư số 03/2013/TT-TTCP ngày 10/6/2013).

25. Báo cáo tình hình kết quả định kỳ chuyển đổi vị trí công tác (thực hiện theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP ngày 01/11/2013).

26. Báo cáo tình hình công tác hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở (thực hiện theo Nghị quyết số 63/NQ-CP ngày 25/7/2017 của Chính phủ, Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg).

27. Báo cáo số liệu về kết quả thực hiện chương trình phát triển nhà ở (thực hiện theo Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011).

28. Báo cáo tình hình thực hiện công tác hỗ trợ nhà ở đối với các hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011-2015 (thực hiện theo quy định của Trung ương).

29. Báo cáo công tác rà soát, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (thực hiện theo Nghị định 34/2016 ngày 14/5/2016 của Chính phủ).

30. Báo cáo triển khai áp dụng Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá hiệu quả thi hành Luật trách nhiệm bồi thường Nhà nước (thực hiện theo quy định của Trung ương).

31. Báo cáo chương trình hành động quốc gia về đăng ký và thống kê hộ tịch (thực hiện theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 23/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ).

32. Báo cáo kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật (thực hiện theo Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04/4/2013).

33. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp (thực hiện theo quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 11/02/2010 của Thủ tướng Chính phủ).

34. Báo cáo công tác khuyến công trên địa bàn tỉnh (thực hiện theo Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27/12/2013).

35. Báo cáo tình hình thực hiện tái cơ cấu ngành Công Thương (thực hiện theo Quyết định số 11476/QĐ-BCT ngày 18/12/2014).

36. Báo cáo công tác đảm bảo an toàn thực phẩm ngành Công thương (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9/4/2014 của Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm).

37. Báo cáo kết quả ứng dụng Công nghệ thông tin (thực hiện theo Công văn số 2718/BTTTT-THH ngày 10/8/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông).

38. Báo cáo trật tự an toàn giao thông (thực hiện theo Thông tư số 58/2009/TT-BCA(C11) ngày 28/10/2009 của Bộ Công an quy định và hướng dẫn việc thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tai nạn giao thông đường bộ; văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia).

39. Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động hưởng ứng chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn năm 2017 (thực hiện theo Công văn số 4313/BTNMT-TCMT ngày 24/8/2017).

40. Báo cáo triển khai kế hoạch đột phá về xử lý ô nhiễm môi trường (báo cáo này là báo cáo đột xuất).

41. Báo cáo tình hình công tác liên quan đến hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh (thực hiện theo văn bản chỉ đạo của Bộ Ngoại giao).

42. Báo cáo kết quả thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số (thực hiện theo Thông tư liên tịch số 01/2014/TTLT-UBDT-BTC ngày 10/01/2014).

43. Báo cáo kết quả thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số” hàng năm (thực hiện theo Thông tư số 04/2014/TT-UBDT ngày 01/12/2014; Quyết định số 439/QĐ-UBDT ngày 13/8/2015; Công văn số 834/UBDT-DTTS ngày 13/8/2015).

44. Báo cáo kết quả về tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh (thực hiện theo Quyết định số 2214/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ).

45. Báo cáo công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới (thực hiện theo Chỉ thị số 25-CT/TTg ngày 05/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ).

46. Báo cáo kết quả hoạt động và kế hoạch của Quỹ bảo trợ trẻ em (thực hiện theo văn bản của Quỹ bảo trợ trẻ em Việt Nam).

47. Báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư (thực hiện theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30/9/2015).

Tổng số: 47 báo cáo.