- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 4Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 05 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN LOẠI VÀ GIAO QUYỀN TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIÊP CÔNG LẬP THUỘC TỈNH ĐIÊN BIÊN GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2066/TTr-STC ngày 30/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020, cụ thể như sau:
1. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bằng hoặc lớn hơn 100% số chi hoạt động thường xuyên và chi đầu tư.
2. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên:
- Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bằng hoặc lớn hơn 100% số chi hoạt động thường xuyên.
- Đơn vị sự nghiệp đã tự đảm bảo chi phí hoạt động từ nguồn thu sự nghiệp, từ nguồn ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền của nhà nước đặt hàng.
3. Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên: Là đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bảo đảm cho chi phí hoạt động thường xuyên từ trên 10% đến dưới 100%, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp.
4. Đơn vị sự nghiệp do nhà nước bảo đảm chi thường xuyên:
- Đơn vị sự nghiệp có nguồn thu sự nghiệp tại đơn vị bảo đảm cho chi phí thường xuyên từ 10% trở xuống, phần còn lại được ngân sách nhà nước cấp.
- Đơn vị không có nguồn thu.
5. Việc phân loại đơn vị sự nghiệp ổn định trong thời gian 3 năm (trừ trường hợp có thay đổi về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền).
Điều 2. Phân loại và giao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc tỉnh giai đoạn 2018-2020, gồm:
1. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên:
- Ban Quản lý dự án các công trình Giao thông tỉnh Điện Biên;
- Ban Quản lý dự án các công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh Điện
Biên;
- Ban Quản lý các công trình Nông nghiệp và Phát triến nông thôn tỉnh Điện Biên.
2. Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
a) Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề:
- Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật;
- Trường Cao đẳng Nghề;
b) Lĩnh vực Phát thanh - Truyền hình:
- Đài Phát thanh, truyền hình tỉnh.
3. Thực hiện tự chủ về tài chính:
3.1. Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi thường xuyên: Lập dự toán thu, chi ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3.2. Đối với đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi thường xuyên:
a) Về thu, chi phát sinh tại đơn vị từ các nguồn thu:
- Phí và lệ phí: Thu, chi theo quy định của cấp có thẩm quyền.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được cơ quan nhà nước đặt hàng: Mức thu theo đơn giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định; trường hợp chưa có quy định giá thì mức thu xác định trên cơ sở dự toán chi phí được cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định.
- Đối với hoạt động dịch vụ theo hợp đồng với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các hoạt động liên doanh, liên kết đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu theo nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy.
- Nguồn viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
b) Sở Tài chính thẩm định dự toán thu, chi tài chính theo quy định hiện hành và xác định phần ngân sách nhà nước phải cấp, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định cùng với giao dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 3. Giao các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015,
Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14/6/2016 của Chính phủ, tiêu chí phân loại đơn vị sự nghiệp tại
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quy định hiện hành.
2. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị sự nghiệp trực thuộc trong việc thực hiện tự chủ về nhiệm vụ; thẩm định phương án hoạt động của từng đơn vị phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Tài chính trong thẩm định phương án giá cung câp dịch vụ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ năm ngân sách 2018 và thay thế Quyết định số 1492/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của UBND tỉnh về việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017
- 2Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 5Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện nâng mức tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021
- 6Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2017-2019 cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại đơn vị sự nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2021 về giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2022 về phân loại mức độ tự chủ tài chính giai đoạn 2022-2026 cho đơn vị sự nghiệp công lập khối thành phố Hải Phòng
- 11Quyết định 40/2018/QĐ-UBND phân cấp cho cơ quan chủ quản quyết định giao quyền tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2014 giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính cho đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2017
- 2Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2390/QĐ-UBND năm 2015 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị định 54/2016/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 7Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 8Kế hoạch 1780/KH-UBND thực hiện việc giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập và hướng dẫn phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9Quyết định 1459/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch sắp xếp, tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước thuộc thành phố Hà Nội
- 10Kế hoạch 137/KH-UBND năm 2018 thực hiện nâng mức tự chủ tài chính đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2018-2021
- 11Quyết định 824/QĐ-UBND năm 2017 về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính giai đoạn 2017-2019 cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý tổ chức, biên chế, viên chức, người lao động ở đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 382/QĐ-UBND năm 2021 về phân loại đơn vị sự nghiệp do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 14Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2021 về giao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh giai đoạn 2022-2026 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Quyết định 725/QĐ-UBND năm 2022 về phân loại mức độ tự chủ tài chính giai đoạn 2022-2026 cho đơn vị sự nghiệp công lập khối thành phố Hải Phòng
- 16Quyết định 40/2018/QĐ-UBND phân cấp cho cơ quan chủ quản quyết định giao quyền tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác do thành phố Đà Nẵng ban hành
Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2018 về phân loại và giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 103/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực