Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2013/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 14 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ÁP DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT VÀ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở VƯỢT HẠN MỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 3011/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Hà Giang về việc quy định hạn mức giao đất ở; xác định diện tích đất ở đối với thửa đất có vườn, ao và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số: 344/TTr-STC ngày 03 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trong trường hợp xác định đơn giá cho thuê đất đối với các tổ chức, cá nhân và tính thu tiền sử dụng đất ở vượt hạn mức đối với hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể:
1. Hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số K) dùng để xác định đơn giá cho thuê đất trong các trường hợp:
a) Xác định đơn giá cho thuê đất kỳ đầu trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân mà giá trị thửa đất dưới 05 tỷ đồng (tính theo giá quy định tại Bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành).
b) Điều chỉnh đơn giá cho thuê đất khi hết thời kỳ ổn định trong trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân (không phân biệt thửa đất có giá trị lớn hay thửa đất có giá trị nhỏ).
Hệ số (K) tại điểm a, b khoản 1, Điều 1 được quy định tại phụ lục số 01 kèm theo.
2. Xác định giá đất để tính thu tiền sử dụng đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở của hộ gia đình, cá nhân khi lập thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất đang sử dụng; chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất ở sang đất ở.
Hệ số (K) tại khoản 2, Điều 1 được quy định tại phụ lục số 02 kèm theo.
3. Phương pháp xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất (K):
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất (K) | = | Giá đất do UBND tỉnh quy định | x | Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau mười (10) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
HỆ SỐ CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 103/2013/QĐ-UBND ngày 14/01/2013 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Khu vực | Hệ số (K) chỉnh |
1 | Thành phố Hà Giang: |
|
a | Các phường | 2,7 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Phương Độ thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy) | 1,8 |
2 | Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang: |
|
a | Thị trấn Vị Xuyên, Việt Lâm, Việt Quang, Vĩnh Tuy | 2,0 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Thanh Thủy, Thanh Đức, Lao Chải, Xín Chải, Phương Tiến, Phong Quang thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy) và Khu Công nghiệp Bình Vàng. | 1,6 |
3 | Các huyện còn lại: |
|
a | Các Thị trấn | 1,8 |
b | Các xã còn lại | 1,4 |
4 | Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thủy: |
|
a | Khu trung tâm gồm: Khu Cửa khẩu và Khu hành chính (bao gồm cả trung tâm xã Thanh Thủy) | 1,8 |
b | Các khu vực còn lại | 1,5 |
- 1Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 70/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định về chuyển nhượng, cho thuê đất trong vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh đơn giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 8Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2015
- 9Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 2Quyết định 108/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2015
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đất đai 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 6Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 7Thông tư 93/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 117/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 21/2012/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với diện tích đất ở đang sử dụng vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 70/2012/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 3011/2009/QĐ-UBND Quy định hạn mức giao đất ở; xác định diện tích đất ở đối với thửa đất có vườn, ao và hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 12Quyết định 34/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời quy trình xác định giá đất thực tế để tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 54/2006/QĐ-UBND quy định về chuyển nhượng, cho thuê đất trong vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 36/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh đơn giá đất ở năm 2013 tại một số địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 103/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất áp dụng trong trường hợp xác định đơn giá cho thuê đất và tính thu tiền sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 103/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra