- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018
- 3Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2015/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 04 tháng 02 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 2 ĐIỀU 18 NGHỊ ĐỊNH SỐ 44/2014/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ GIÁ ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 776/TTr-STC ngày 31 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (gọi tắt là hệ số K) trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đối với các trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất cụ thể như sau:
1. Phụ lục số 01: Áp dụng đối với các trường hợp: Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền cho thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quy định tại Điểm b, c, d Khoản 4 Điều 114; Khoản 2 Điều 172 và Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai năm 2013;
2. Phụ lục số 02: Áp dụng đối với các trường hợp: Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất vượt hạn mức; Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013);
3. Phụ lục số 03: Áp dụng đối với các trường hợp: Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân (quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 114 của Luật Đất đai năm 2013).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10/02/2015 và thay thế Quyết định số 103/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trong trường hợp xác định đơn giá cho thuê đất và tính thu tiền sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP: TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÍNH TIỀN CHO THUÊ ĐẤT, TÍNH GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM B, C, D KHOẢN 4 114; KHOẢN 2 172 VÀ KHOẢN 3 189 LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013
(Kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Khu vực | Hệ số chỉnh (K) | |
Đất ở và Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp | Đất nông nghiệp | ||
1 | Thành phố Hà giang: |
|
|
a | Các phường | 2,7 | 2,2 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Phương Độ thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy) | 1,8 | 1,4 |
2 | Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang: |
|
|
a | TT Vị Xuyên, Việt Lâm, Việt Quang, Vĩnh Tuy | 2 | 1,6 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Thanh Thủy, Thanh Đức, Lao Chải, Xín Chải, Phương Tiến, Phong Quang thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy) và Khu CN Bình vàng. | 1,6 | 1,3 |
3 | Các huyện còn lại: |
|
|
a | Các Thị trấn | 1,8 | 1,4 |
b | Các xã còn lại | 1,4 | 1,2 |
4 | Khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy: |
|
|
a | Khu Cửa khẩu và Khu hành chính xã Thanh thủy | 1,5 | 1,3 |
b | Các khu vực còn lại | 1,3 | 1,1 |
PHỤ LỤC SỐ 02
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP: TÍNH TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH ĐẤT VƯỢT HẠN MỨC; TÍNH TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP VƯỢT HẠN MỨC GIAO ĐẤT, VƯỢT HẠN MỨC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 4 114 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013)
(Kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Khu vực | Hệ số chỉnh (K) | |
Đất ở, Đất SXKD Phi NN | Đất nông nghiệp | ||
1 | Thành phố Hà giang: |
|
|
a | Các phường | 1,5 | 1,3 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Phương Độ thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy) | 1,3 | 1,2 |
2 | Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang: |
|
|
a | TT Vị Xuyên, Việt Lâm, Việt Quang, Vĩnh Tuy | 1,4 | 1,2 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Thanh Thủy, Thanh Đức, Lao Chải, Xín Chải, Phương Tiến, Phong Quang thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy) và Khu CN Bình vàng. | 1,2 | 1,1 |
3 | Các huyện còn lại: |
|
|
a | Các Thị trấn | 1,3 | 1,2 |
b | Các xã còn lại | 1,1 | 1,1 |
4 | Khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy: |
|
|
a | Khu Cửa khẩu và Khu hành chính xã Thanh thủy | 1,3 | 1,2 |
b | Các khu vực còn lại | 1,1 | 1,1 |
PHỤ LỤC SỐ 03
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP: CHO PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở SANG ĐẤT Ở ĐỐI VỚI PHẦN DIỆN TÍCH VƯỢT HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN (QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM A KHOẢN 4 114 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013)
(Kèm theo Quyết định số 04/2015/QĐ-UBND ngày 04/02/2015 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Khu vực | Hệ số chỉnh (K) |
1 | Thành phố Hà giang: |
|
a | Các phường | 1,3 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Phương Độ thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy) | 1,2 |
2 | Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang: |
|
a | TT Vị Xuyên, Việt Lâm, Việt Quang, Vĩnh Tuy | 1,2 |
b | Các xã còn lại (trừ xã Thanh Thủy, Thanh Đức, Lao Chải, Xín Chải, Phương Tiến, Phong Quang thuộc khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy) và Khu Công nghiệp Bình vàng. | 1,1 |
3 | Các huyện còn lại: |
|
a | Các Thị trấn | 1,2 |
b | Các xã còn lại | 1,1 |
4 | Khu kinh tế cửa khẩu Thanh thủy: |
|
a | Khu Cửa khẩu và Khu hành chính xã Thanh thủy | 1,2 |
b | Các khu vực còn lại | 1,1 |
- 1Quyết định 103/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất áp dụng trong trường hợp xác định đơn giá cho thuê đất và tính thu tiền sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 96/2014/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015
- 6Quyết định 294/QĐ-UBND áp dụng giá đất các loại trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2007
- 7Văn bản 963/ĐC-UBND năm 2013 đính chính Quy định về giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2013 kèm theo Quyết định 2300/2012/QĐ-UBND
- 8Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018
- 10Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 103/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất áp dụng trong trường hợp xác định đơn giá cho thuê đất và tính thu tiền sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 128/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018
- 4Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 5Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 6Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 96/2014/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2015
- 12Quyết định 294/QĐ-UBND áp dụng giá đất các loại trên địa bàn tỉnh Bình Định trong năm 2007
- 13Văn bản 963/ĐC-UBND năm 2013 đính chính Quy định về giá đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2013 kèm theo Quyết định 2300/2012/QĐ-UBND
Quyết định 04/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- Số hiệu: 04/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Đàm Văn Bông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/02/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực