- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9185/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1029/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 04 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN THUỘC TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN 2019-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 9185/BNN-VPĐP ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 19/TTr-VPĐP ngày 16 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển (xã Phú Mỹ, Phú Lợi, huyện Giang Thành; xã Vân Khánh Đông, huyện An Minh; xã Nam Thái A, huyện An Biên) thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020 (đính kèm Bộ tiêu chí).
Điều 2. Nhiệm vụ của các sở ngành cấp tỉnh và địa phương
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh
- Phối hợp các sở, ngành cấp tỉnh cập nhật các văn bản hướng dẫn mới của Trung ương triển khai đến các địa phương biết, thực hiện.
- Tham mưu UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia điều chỉnh, bổ sung Bộ tiêu chí cho phù hợp với điều kiện địa phương trong từng giai đoạn.
2. Các sở, ngành cấp tỉnh: Căn cứ chức năng quản lý nhà nước của đơn vị, chịu trách nhiệm theo dõi, xây dựng hướng dẫn thực hiện từng tiêu chí, kiểm tra, thẩm định và công nhận các địa phương thực hiện các nội dung tiêu chí theo lĩnh vực phụ trách.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Căn cứ Bộ tiêu chí này và văn bản hướng dẫn của các sở, ngành cấp tỉnh, chỉ đạo phân công các ngành cấp huyện và UBND các xã triển khai tổ chức thực hiện.
- Báo cáo kết quả theo định kỳ về Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện: Giang Thành, An Minh và An Biên; Chủ tịch UBND các xã: Phú Lợi, Phú Mỹ, Vân Khánh Đông, Nam Thái A và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BỘ TIÊU CHÍ ẤP NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN 04 XÃ BIÊN GIỚI VÀ BÃI NGANG VEN BIỂN THUỘC TỈNH KIÊN GIANG, GIAI ĐOẠN 2019-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1029/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
TT | Tên tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì hướng dẫn và thẩm định |
1 | Giao thông | 1.1. Tỷ lệ km đường trục ấp, liên ấp ít nhất được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm | ≥50% | Sở Giao thông vận tải |
1.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | 100% (≥ 30% bê tông hóa hoặc nhựa hóa) | |||
1.3. Tỷ lệ đường trục chính nội đồng (nếu có) đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm | 50% | |||
2 | Thủy lợi | Hệ thống thủy lợi liên quan đến ấp cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất, dân sinh và theo quy định về phòng chống thiên tai tại chỗ. | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 | Điện | 3.1. Hệ thống điện đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật của ngành điện | Đạt | Sở Công Thương |
Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn. | ≥98% | |||
4 | Văn hóa | 4.1. Có nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, khu thể thao phục vụ cộng đồng đạt chuẩn | Đạt | Sở Văn hóa và Thể thao |
4.2. Được công nhận và giữ vững danh hiệu "Ấp văn hóa" theo quy định | Đạt | |||
4.3 Tỷ lệ hộ gia đình đạt "gia đình văn hóa" | ≥70% | |||
4.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội | ≥70% | |||
5 | Thông tin và Truyền thông | 5.1. Ấp có dịch vụ viễn thông, internet | Đạt | Sở Thông tin và Truyền thông |
5.2. Ấp có hệ thống loa truyền thanh hoạt động tốt | Đạt | |||
6 | Nhà ở dân cư và vườn hộ | 6.1. Không có nhà tạm dột nát | Đạt | Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT |
6.2. Tỷ lệ hộ có nhà đạt chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. | ≥60% | |||
6.3. Đồ đạc trong nhà được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp | Đạt | |||
6.4. Có hàng rào bao quanh đảm bảo mỹ quan (ưu tiên hàng rào bằng cây xanh) | Đạt | |||
6.5. Có vườn trồng rau sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm | Đạt | |||
7 | Thu nhập | Thu nhập bình quân đầu người trong ấp gấp 1,6 lần so với năm 2015 | Đạt | Cục Thống kê |
8 | Hộ nghèo | Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều tại ấp | ≤4% | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
9 | Lao động có việc làm | Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động | ≥80% | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
10 | Tổ chức sản xuất | Có mô hình sản xuất, kinh doanh tập trung, hiệu quả, gắn với liên kết vùng nguyên liệu của ấp theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm | Đạt | Sở Nông nghiệp và PTNT |
11 | Giáo dục và Đào tạo | 11.1. Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào học lớp 1 đạt 98%; Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục tiểu học đạt ít nhất 80%, số trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học | Đạt | Sở Giáo dục và Đào tạo |
11.2. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2, phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2, xóa mù chữ mức độ 2 trở lên | Đạt | |||
11.3. Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học Chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp | ≥75% | |||
11.4. Ấp có trường học thì phòng học được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, đủ diện tích theo quy định; bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn; khuôn viên điểm trường đủ diện tích theo số lượng học sinh, có tường rào bao quanh. Nếu ấp có điểm lẻ thì phòng học được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, bàn ghế học sinh đúng tiêu chuẩn. | Đạt | |||
11.5. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo | ≥20% | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | ||
12 | Y tế | 12.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | Đạt | Bảo hiểm xã hội tỉnh |
12.2. Có tối thiểu 01 nhân viên y tế ấp được đào tạo theo khung chương trình do Bộ Y tế quy định, thường xuyên hoạt động theo chức năng nhiệm vụ được giao; hàng tháng có giao ban với trạm y tế xã | Đạt | Sở Y tế | ||
12.3. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao/tuổi) | ≤25% | |||
13 | Môi trường và An toàn thực phẩm | 13.1 Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh, nước sạch | ≥90% (40% nước sạch) | Sở Tài nguyên và Môi trường |
13.2. Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ) | ≥80% | |||
13.3. Ấp có tổ thu gom rác thải hoặc hộ gia đình có phân loại rác và có hố thu gom, xử lý rác tại gia đình | 100% | |||
13.4. Tỷ lệ hộ gia đình chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường | ≥60% | |||
13.5. Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm | 100% | |||
14 | Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật | 14.1. Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Đạt | Sở Nội vụ |
14.2. Chi bộ đạt danh hiệu "trong sạch, vững mạnh". | Đạt | |||
14.3. Các tổ chức đoàn thể đều đạt loại khá trở lên. | Đạt | |||
14.4. Chi bộ có Nghị quyết chuyên đề về xây dựng ấp nông thôn mới. | Đạt | |||
14.5. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình. Bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Đạt | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa và Thể thao | ||
15 | Quốc phòng và An ninh | 15.1. Đảm bảo chỉ tiêu xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng (nếu có) | Đạt | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
15.2. Ấp đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên; không có khiếu kiện đông người kéo dài, không có trọng án xảy ra; tội phạm và tệ nạn xã hội được kiềm chế, giảm liên tục so với năm trước | Đạt | Công an tỉnh | ||
16 | Tổ chức cộng đồng | 16.1. Có quy ước, hương ước được 95% người dân thông qua và cam kết thực hiện. | Đạt | Sở Tư pháp |
16.2. Tỷ lệ người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, quy ước | 100% | |||
16.3. Thực hiện đầy đủ đúng thời gian, các nghĩa vụ đóng góp theo quy định của pháp luật và các khoản đã thống nhất trong ấp, cộng đồng dân cư | Đạt |
- 1Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới trên địa bàn các xã thuộc xã đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, vùng núi của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020
- 2Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020
- 3Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
- 4Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2019 về Khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 9185/BNN-VPĐP năm 2018 hướng dẫn triển khai Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp thuộc các xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2018-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí về thôn nông thôn mới trên địa bàn các xã thuộc xã đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, vùng núi của tỉnh Kon Tum giai đoạn 2019-2020
- 5Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu” tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020
- 6Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2019-2020 tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 766/QĐ-UBND năm 2019 về Khung tiêu chí ấp nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020
Quyết định 1029/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí ấp nông thôn mới trên địa bàn 04 xã biên giới và bãi ngang ven biển thuộc tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2019-2020
- Số hiệu: 1029/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/05/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đỗ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực