ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1026/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ NINH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa tại Công văn số 748/UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018, ý kiến của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1215/TTr-STC ngày 06 tháng 4 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Ninh Hòa theo biểu sau:
Số TT | Đối tượng thu dịch vụ | Đơn vị tính | Giá tối đa (đã bao gồm thuế GTGT) |
1 | Hộ gia đình có xe đến tận nơi lấy rác | Đồng/hộ/tháng | 14.000 |
2 | Hộ gia đình không có xe đến tận nơi lấy rác | Đồng/hộ/tháng | 8.000 |
3 | Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá |
|
|
a | Nếu có xe đến tận nơi lấy rác | Đồng/phòng/tháng | 4.000 |
b | Nếu không có xe đến tận nơi lấy rác | Đồng/phòng/tháng | 3.000 |
4 | Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ |
|
|
a | Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài) | Đồng/hộ/tháng | 20.000 |
b | Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài | Đồng/hộ/tháng | 21.000 |
c | Hộ kinh doanh ngành khác | Đồng/hộ/tháng | 17.000 |
d | Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 15.000 |
5 | Hộ kinh doanh trong các chợ loại 3 |
|
|
a | Hộ kinh doanh hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 23.000 |
b | Hộ kinh doanh ngành khác | Đồng/hộ/tháng | 18.000 |
c | Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống | Đồng/hộ/tháng | 17.000 |
6 | Hộ kinh doanh trong các chợ hạng 1, hạng 2 |
|
|
a | Hộ kinh doanh hàng ăn uống, rau củ quả chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống, hải sản | Đồng/hộ/tháng | 26.000 |
b | Hộ kinh doanh ngành khác | Đồng/hộ/tháng | 20.000 |
7 | Các cơ quan, đơn vị | Đồng/cơ quan/tháng | 48.000 |
8 | Cửa hàng các doanh nghiệp | Đồng/cửa hàng/tháng | 245.000 |
9 | Hộ kinh doanh buôn bán lớn | Đồng/hộ/tháng | 101.000 |
10 | Khách sạn, nhà nghỉ không kinh doanh ăn uống | Đồng/khách sạn/tháng | 122.000 |
11 | Khách sạn có kinh doanh ăn uống | Đồng/khách sạn/tháng | 245.000 |
12 | Cửa hàng, nhà hàng kinh doanh ăn uống | Đồng/cửa hàng/tháng | 245.000 |
13 | Các nhà máy, bệnh viện, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế | Đồng/tấn rác thải | 225.000 |
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa chịu trách nhiệm:
a) Quyết định mức giá cụ thể để áp dụng cho từng đối tượng trên địa bàn phù hợp với từng thời kỳ nhưng không vượt mức giá tối đa nêu trên.
b) Quyết định và công khai các đối tượng được miễn nộp tiền giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn (nếu có).
c) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ tổ chức thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn, có biện pháp tổ chức thu tiền dịch vụ, hạn chế thu sót đối tượng, thu không đủ mức thu quy định; số thu nộp ngân sách theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công khai, niêm yết giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thu theo giá niêm yết.
d) Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách, chịu trách nhiệm lập phương án giá, đề xuất mức giá dịch vụ mới phù hợp với biến động tăng hoặc giảm chi phí, gửi hồ sơ về Sở Tài chính, Sở Xây dựng, để tổ chức cuộc họp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về hóa đơn, chứng từ và trích nộp thuế theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa tổ chức thẩm định phương án giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng từ nguồn vốn ngân sách theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thu, chi và quyết toán tiền thu dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Ninh Hòa theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Ninh Hòa; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa
- 4Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019
- 5Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2018 triển khai phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2022
- 7Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện phong trào Chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 3794/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá trần xử lý rác sinh hoạt năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 509/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa
- 9Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019
- 11Quyết định 76/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 94/2017/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12Kế hoạch 325/KH-UBND năm 2018 triển khai phân loại, xử lý rác thải hữu cơ tại hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2019-2022
- 13Quyết định 368/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện phong trào Chống rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 3794/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt giá trần xử lý rác sinh hoạt năm 2021 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 15Quyết định 06/2022/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An
Quyết định 1026/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 1026/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Sơn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực