Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1020/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN TRỰC THUỘC TỔNG CỤC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan là đơn vị trực thuộc Tổng cục Hải quan, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan nghiên cứu, xây dựng và tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa công tác quản lý hải quan, công tác thống kê nhà nước về hải quan theo quy định của pháp luật.
2. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn về ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê của Tổng cục Hải quan;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hải quan và thống kê nhà nước về hải quan;
2. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan:
a) Các văn bản hướng dẫn quy trình, quy chế quản lý nội bộ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hải quan và công tác thống kê nhà nước về hải quan;
b) Kế hoạch phát triển hàng năm về công nghệ thông tin và thống kê hải quan.
3. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong ngành hải quan trong việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về hải quan.
4. Thống nhất quản lý và chủ trì xây dựng, triển khai, duy trì, đảm bảo an ninh an toàn đối với hệ thống phần cứng, mạng máy tính, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và các trang thiết bị kỹ thuật có kết nối với hệ thống công nghệ thông tin trong ngành hải quan.
5. Tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu điện tử của ngành hải quan; quản lý và vận hành Trung tâm cơ sở dữ liệu của Tổng cục Hải quan.
6. Chủ trì đảm bảo hạ tầng, công nghệ thông tin (phần cứng, phần mềm) phục vụ triển khai thủ tục hải quan điện tử; chủ trì công nhận hợp chuẩn với hệ thống công nghệ thông tin hải quan; thực hiện kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử giữa ngành hải quan với các cơ quan, tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật.
7. Xây dựng, phát triển và đảm bảo hoạt động cho cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan.
8. Tổ chức thực hiện thống kê nhà nước về hải quan; biên soạn, xuất bản Niên giám Thống kê hải quan về hàng hóa xuất nhập khẩu.
9. Thực hiện hợp tác quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê hải quan theo quy định của pháp luật và phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
10. Tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện công tác ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê hải quan của Tổng cục Hải quan.
11. Phối hợp với Vụ Tài vụ - Quản trị của Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đầu tư mua sắm, cài đặt, triển khai và quản lý thiết bị tin học cho ngành hải quan theo quy định của pháp luật.
12. Nghiên cứu, đề xuất các vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, cải tiến trong ứng dụng phương pháp quản lý hải quan hiện đại về công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về hải quan cho phù hợp với hoạt động của ngành hải quan.
13. Nghiên cứu khoa học, tham gia xây dựng chương trình, nội dung đào tạo và giảng dạy về công nghệ thông tin và thống kê nhà nước về hải quan.
14. Quản lý công chức, tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan gồm:
1. Phòng Tổng hợp.
2. Phòng Công nghệ thông tin.
3. Phòng Quản lý đảm bảo hệ thống.
4. Phòng Thống kê hải quan.
5. Phòng Quản lý giao dịch và Thông tin điện tử.
6. Trung tâm Cơ sở dữ liệu hải quan (đơn vị sự nghiệp).
Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng, Trung tâm Cơ sở dữ liệu hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.
Trung tâm Cơ sở dữ liệu hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Biên chế của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định trong tổng số biên chế được giao.
Điều 4. Lãnh đạo Cục
1. Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng.
Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2003/QĐ-BTC ngày 10/02/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1Quyết định 4048/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 2Quyết định 117/QĐ-BTC năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 845/QĐ-TCHQ năm 2015 sửa đổi Quyết định 1216/QĐ-TCHQ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng và Trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 178/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 2Nghị định 118/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quyết định 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 4048/QĐ-BYT năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Bộ Y tế
- 5Quyết định 845/QĐ-TCHQ năm 2015 sửa đổi Quyết định 1216/QĐ-TCHQ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng và Trung tâm thuộc Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 1020/QĐ-BTC năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 1020/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/05/2010
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Vũ Văn Ninh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra