Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/2001/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2001 |
BỘ TRUỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73 CP ngày 01/11/1995 của Chính Phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 12/2000/NĐ- CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ- CP;
Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đấu thầu và Nghị định số 14/2000/NĐ- CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ- CP
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư xây dựng cơ bản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này: “Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá áp dụng cho: Các dự án đầu tư đấu thầu một giai đoạn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP |
HỒ SƠ MỜI THẦU MUA SẮM HÀNG HÓA ÁP DỤNG CHO ĐẤU THẦU MỘT GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo quyết định số 101 /2001/QĐ/BNN- XDCBngày 15 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp&PTNT)
QUY ĐỊNH CHUNG
I- Mục địch và đối tượng áp dụng
Việc ban hành mẫu này giúp cho các cơ quan quản lý, các đơn vị tổ chức thực hiện hoặc tham gia đấu thầu mua sắm hàng hoá thực hiện đầy đủ thủ tục, trình tự theo quy định hiện hành của Nhà nước, tiết kiệm thời gian, nhanh gọn thuận tiện và thống nhất.
Bên mời thầu phải lập hồ sơ mời thầu theo mẫu này và không được thay đổi câu chữ chuẩn.
Các dự liệu đấu thầu, điều kiện dự thầu, địa điểm tổ chức đấu thầu......sẽ do Bên mời thầu điền vào những chỗ có “...........” hoặc những từ viết nghiêng để trong ngoặc ( ). Riêng các phần ghi chú: Tuỳ theo tính chất của gói thầu mà Bên mời thầu đưa các quy định, nội dung cụ thể cho phù hợp với quy định hiện hành của Nhà nước.
Trước khi bán hồ sơ mời thầu, Bên mời thầu phải trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá của từng gói thầu.
II- Phạm vi áp dụng:
Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá được áp dụng thống nhất cho đấu thầu trong nước một giai đoạn đối với các gói thầu của các dự án đầu tư thuộc Bộ Nông nghiệp&PTNT .
Đối với các gói thầu của các dự án do tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương quản lý, có thể áp dụng hồ sơ mẫu này.
Đối với gói thầu của dự án sử dụng vốn nước ngoài hoặc đấu thầu quốc tế có thể nghiên cứu áp dụng mẫu này, kết hợp với các quy định trong Hiệp định, thông lệ quốc tế và sự thoả thuận của Nhà tài trợ.
Đối với gói thầu mua sắm hàng hoá có giá trị dưới 2 tỷ đồng, áp dụng hình thức chào hàng cạnh tranh thì tuỳ theo đặc tính, yêu cầu kỹ thuật, nhập khẩu hay sản xuất trong nước của hàng hoá mà Bên mời thầu lập chào hàng cạnh tranh theo các quy định tại mẫu này về: Tư cách pháp lý, năng lực Nhà thầu, bảng tiên lương mời thầu, thoả thuận hợp đồng, các mẫu biểu giá dự thầu, mẫu bảo lãnh dự thầu.
III- Các nội dung thực hiện trong hồ sơ mời thầu
- Cần nêu rõ phạm vi đấu thầu, nguồn vốn của gói thầu (ngân sách Nhà nước, vốn ODA, tín dụng đầu tư hoặc vốn đầu tư phát triển sản xuấtcủa doanh nghiệp...).
- Thời hạn thực hiện hợp đồng: Ghi thời điểm bắt đầu và kết thúc hợp đồng hoặc ghi theo tổng số tháng (hoặc năm) thực hiện kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Ngoài thời hạn chung, cần ghi rõ thời hạn thực hiện cung cấp những lô hàng hoá chủ yếu.
- Thông tin pháp lý: Phải yêu cầu Nhà thầu có đủ tư cách pháp nhân (các bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất).
- Dữ liệu tài chính: Cần ghi rõ số liệu tài chính trong 3(5 năm liên tục trước thời gian mở thầu và có xác nhận của cơ quan quản lý vốn hoặc cơ quan kiểm toán.
- Tiêu chuẩn đánh giá: Căn cứ vào Quy chế đấu thầu, các văn bản quản lý của Nhà nước, của Bộ, tính chất và quy mô gói thầu để xác định tiêu chuẩn đánh giá cho phù hợp để ghi trong hồ sơ mời thầu.
- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu: Bên mời thầu phải thực hiện theo 2 bước đã quy định, gồm:
Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật của nhà thầu bằng phương pháp chấm điểm
và chọn các Nhà thầu đạt điểm kỹ thuật vào danh sách ngắn.
Bước 2: Dùng phương pháp giá đánh giá để so sánh giá dự thầu của các Nhà thầu trong danh sách ngắn. Xác định Nhà thầu trúng thầu và giá đề nghị trúng thầu.
- Bảo lãnh dự thầu: Bên mời thầu ghi số tiền bảo lãnh có giá trị từ 1- 3% giá trị gói thầu hoặc ấn định cụ thể số tiền bảo lãnh nằm trong giới hạn trên. Đồng tiền bảo lãnh là đồng tiền Việt Nam hoặc đồng ngoại tệ dễ chuyển đổi. Tiền bảo lãnh có thể là tiền mặt, séc hoặc bảo lãnh của ngân hàng hợp pháp ở Việt Nam theo mẫu quy định trong hồ sơ mời thầu.
- Trước khi mở thầu, Bên mời thầu phải kiểm tra tư cách người đại diện nhà thầu tham gia buổi mở thầu. Trường hợp người đại diện không là người đứng đơn dự thầu thì phải có văn bản của người đứng đơn dự thầu ký uỷ nhiệm.
- Bên mở thầu phải quản lý hồ sơ dự thầu theo chế độ bảo mật đã được quy định và chuyển ngay 01 bộ hồ sơ dự thầu còn nguyên niêm phong (bản sao) của các nhà thầu dự thầu về cơ quan thẩm định.
- Trước khi ký kết hợp đồng, bên mời thầu phải trình cấp có thẩm quyền phê duyệt thoả thuận hợp đồng đã được hai bên thống nhất theo quy định tại khoản 1.b Điều 6 Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ.
- Thời gian bảo hành : Thực hiện theo quy định tại Điều 54 Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ. Tuỳ theo loại hàng hoá mua sắm, thời điểm bắt đầu bảo hành có thể là thời điểm nghiệm thu bàn giao đưa hàng hoá vào sử dụng, sản xuất hoặc thời điểm giao chuyến hàng cuối cùng tại địa điểm quy định của Bên mua hoặc là thời điểm bên mua chứng nhận hàng hoá đã tập kết đủ về địa điểm quy định đối với hàng hoá không phải lắp đặt. Đối với hàng hoá có yêu cầu kỹ thuật phức tạp, cần có thời gian bảo hành lớn hơn mức quy định tối thiểu tại Điều 54 thì phải được người có thẩm quyền chấp thuận và ghi rõ trong hồ sơ mời thầu.
- Khả năng ứng vốn của nhà thầu: Việc ứng vốn của nhà thầu phải căn cứ nguồn vốn, kế hoạch vốn (cấp phát hoặc huy động) và tiến độ thực hiện để xác định phương thức thanh toán phù hợp và là căn cứ lập tiêu chuẩn để xét chọn.
- Thông báo trúng thầu: Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu thông báo bằng văn bản (theo mẫu ) cho nhà thầu trúng thầu, làm căn cứ thoả thuận hợp đồng. Bên mời thầu gửi dự thảo thoả thuận hợp đồng kèm theo thông báo trúng thầu.
- Trong thoả thuận hợp đồng, Bên mời thầu phải căn cứ vào hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu của Nhà thầu trúng thầu và quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu để xác định các nội dung của từng điều khoản hợp đồng.
=================
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
..........Ngày...... tháng...... năm......
THÔNG BÁO MỜI THẦU
(áp dụng cho trường hợp đấu thầu rộng rãi không thực hiện sơ tuyển)
1. (Tên Bên mời thầu) chuẩn bị mua sắm (tên và số hiệu gói thầu) để thực hiện dự án (hoặc công trình), tại địa điểm...............................
2. (Tên Bên mời thầu) xin mời tất cả các Nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực tới tham gia đấu thầu cung cấp (tên hàng hoá).
3. Các Nhà thầu mong muốn tham gia đấu thầu có thể tìm hiểu thêm các thông tin và mua hồ sơ mời thầu tại............................(ghi rõ địa chỉ bán hồ sơ mời thầu)
Địa chỉ: ............................................................
Điện thoại: .........................................................
Fax: ...................................................................
4. Các nhà thầu tham dự đấu thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với một khoản lệ phí không hoàn lại là: ..............(ghi rõ số tiền, loại tiền).
5. Hồ sơ dự thầu phải kèm theo một khoản tiền bảo lãnh dự thầu là ........(ghi rõ bằng số, bằng chữ, loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải gửi đến (ghi rõ địa chỉ nộp hồ sơ dự thầu) vào trước..... giờ (địa phương), ngày ...... tháng ...... năm .......
6. Hồ sơ dự thầu sẽ được mở vào ......giờ (địa phương), ngày .....tháng......năm ........ tại: ..........................(ghi địa điểm mở thầu) với sự tham dự của các đại diện Nhà thầu.
ĐẠI DIỆN BÊN MỜI THẦU
(Ký tên, đóng dấu)
B- MẪU THƯ MỜI THẦU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
=================
..........Ngày...... tháng...... năm......
THƯ MỜI THẦU
(áp dụng đối với các gói thầu đã thực hiện sơ tuyển hoặc đấu thầu hạn chế)
1. (Tên Bên mời thầu) chuẩn bị mua sắm (tên và số hiệu gói thầu) để thực hiện dự án (hoặc công trình):..................................tại địa điểm............................... xin mời (tên Nhà thầu) tới tham dự đấu thầu.
2. Nhà thầu sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu tại...........(ghi rõ địa chỉ bán hồ sơ mời thầu) trong thời gian (ghi rõ thời gian bán hồ sơ) với một khoản lệ phí không hoàn lại là: ................................(ghi rõ số tiền, loại tiền).
3. Hồ sơ dự thầu phải kèm theo một khoản tiền bảo lãnh dự thầu là ........(ghi rõ bằng số, bằng chữ, loại tiền, hình thức bảo lãnh) và phải gửi đến (ghi rõ địa chỉ nộp hồ sơ dự thầu) trước ...... giờ (địa phương), ngày ...... tháng ...... năm .......
4. Hồ sơ dự thầu sẽ được mở vào ......giờ(địa phương), ngày .....tháng......năm ........ tại: ..............................(địa điểm mở thầu) với sự tham dự của các đại diện Nhà thầu.
đại diện bên mời thầu
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN II
1. Phạm vi đấu thầu
1.1- Bên mời thầu là.......... tổ chức đấu thầu mua sắm (ghi rõ tên, số hiệu gói thầu) để thực hiện dự án (hoặc công trình) .................tại (địa điểm xây dựng). Bên mời thầu sẽ tổ chức đấu thầu theo hình thức..........và phương thức đấu thầu...... được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
1..2- Nhà thầu trúng thầu phải hoàn thành gói thầu này trước ngày....tháng......năm ....
2. Nguồn vốn (ghi rõ vốn đầu tư là ngân sách cấp, WB, ADB hoặc tín dụng...)
.....................................................................
3. Tư cách pháp lý của Nhà thầu
3.1- Thông báo mời thầu (hoặc thư mời thầu) này dành cho tất cả các Nhà thầu hợp pháp có:
a)- Được thành lập theo Luật doanh nghiệp, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b)- Tự chủ về tài chính.
c)- Tự chủ về quản lý,
3.2- Nhà thầu phải cam đoan các tài liệu, số liệu đưa ra trong phần thông tin năng lực là chính xác.
3.3- Các Nhà thầu phải cung cấp hồ sơ để chứng minh tính hợp pháp, năng lực của mình cho Bên mời thầu.
3.4- Những Nhà thầu đã có những vi phạm như: không đảm bảo chủng loại, chất lượng, tiến độ cung ứng hàng hoá, có những hành vi mua thầu, bán thầu hoặc còn vướng mắc ở một số hợp đồng chưa được giải quyết thì tuỳ theo mức độ vi phạm hoặc vướng mắc mà Bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền không cho dự thầu gói thầu này hoặc một số gói thầu tiếp theo. Nếu Nhà thầu đã thực hiện gói thầu được đánh giá chất lượng cao, vượt tiến độ và thực hiện nghiêm túc hợp đồng đã ký sẽ được ưu tiên tham dự các gói thầu này và các gói thầu tiếp theo.
4. Hàng hoá và dịch vụ phù hợp
Hàng hoá là:...........(ghi rõ tên thiết bị, máy móc của gói thầu) và dịch vụ cung cấp theo hợp đồng này phải theo yêu cầu của thiết kế đã được phê duyệt và của Bên mời thầu. Nhà thầu phải cung cấp kết quả kiểm nghiệm, giám định, tiêu chuẩn chất lượng của các cơ quan có thẩm quyền; lý lịch, nguồn gốc của máy móc, thiết bị và các dịch vụ liên quan cho Bên mời thầu trước khi lắp đặt hoặc sử dụng.
5. Mỗi Nhà thầu chỉ nộp một hồ sơ dự thầu
Mỗi Nhà thầu độc lập hoặc đại diện liên danh chỉ được nộp một hồ sơ dự thầu cho một gói thầu (trừ việc làm thầu phụ). Nếu nộp từ hai hồ sơ dự thầu trở lên cho cùng một gói thầu kể cả đứng tên độc lập hoặc liên danh sẽ bị loại. Trường hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc không được phép tham dự với tư cách là Nhà thầu độc lập trong cùng một gói thầu.
6. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí có liên quan đến việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu của mình, Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về các chi phí đó.
7. Khảo sát hiện trường
Nếu Nhà thầu có nhu cầu thăm và khảo sát hiện trường công trình thì phải được Bên mời thầu chấp thuận bằng văn bản. Nhà thầu tự chịu mọi chi phí và rủi ro (nếu có) cho việc đi thực địa này.
8. Nội dung hồ sơ mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
8.1- Nội dung hồ sơ mời thầu:
8.1.1- Nhà thầu cần đọc các tài liệu mời thầu nêu dưới đây để lập đầy đủ các tài liệu trong hồ sơ dự thầu nêu ở mục 12, gồm có:
Phần I: Thông báo mời thầu (hoặc thư mời thầu).
Phần II: Chỉ dẫn các Nhà thầu.
Phần III:
A- Mẫu thoả thuận hợp đồng.
B- Điều kiện chung của hợp đồng.
C- Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Phần IV: Bảng tiên lượng mời thầu.Tiến độ thực hiện hợp đồng. Địa điểm giao hàng
Phần V: Giới thiệu công trình, đặc tính kỹ thuật và yêu cầu kỹ thuật của hàng hoá. Danh mục hàng hoá. Các bản vẽ và danh mục bản vẽ.
Phần VI: Các mẫu
1- Mẫu đơn dự thầu.
2- Mẫu biểu giá.
3- Mẫu bảo lãnh dự thầu.
4- Mẫu thông tin năng lực.
5- Mẫu thông báo trúng thầu.
6- Mẫu uỷ quyền của Nhà sản xuất.
7- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
8- Mẫu bảo lãnh tạm ứng.
8.1.2- Các Nhà thầu cần nghiên cứu kỹ nội dung hồ sơ mời thầu. Nếu hồ sơ dự thầu không thoả mãn với các nội dung mời thầu trên thì Nhà thầu tự chịu trách nhiệm. Theo mục 28, hồ sơ dự thầu không đáp ứng cơ bản của hồ sơ mời thầu thì sẽ bị loại.
8.2- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu:
Bên mời thầu căn cứ vào các quy định trong Quy chế đấu thầu, Thông tư hướng dẫn số 04/2000/TT- BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thông tư số 50/2001/TT/BNN- XDCB ngày 03/5/2001 của Bộ Nông nghiệp & PTNT hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu, các văn bản quản lý công tác đấu thầu và yêu cầu cụ thể của gói thầu mà lập tiêu chuẩn đánh giá. Các nội dung trong tiêu chuẩn gồm:
8.2.1- Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Nhà thầu:
a)- Năng lực sản xuất và kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn.
b)- Năng lực tài chính 3(5 năm gần đây (doanh số, lợi nhuận và các chỉ tiêu khác).
c)- Kinh nghiệm thực hiện các hợp đồng tại Việt Nam và ở nước ngoài.
(Ghi chú: Tuỳ theo tính chất của từng gói thầu, yêu cầu về thời gian để tính năng lực tài chính (qua các chỉ tiêu tổng tài sản, vốn lưu động, doanh thu, lợi nhuận) và yêu cầu về thời gian đã thực hiện các hợp đồng tương tự có thể quy định ít hơn 3 năm trên cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của dự án và phải được người có thẩm quyền chấp thuận).
8.2.2- Tiêu chuẩn về kỹ thuật:
a) Yêu cầu về kỹ thuật:
- Khả năng đáp ứng các yêu cầu về phạm vi cung cấp, số lượng hàng hoá, tiêu chuẩn công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất, tính năng kỹ thuật, tỷ lệ giữa vật tư thiết bị nhập ngoại và sản xuất trong nước.
- Đặc tính kinh tế, kỹ thuật, mã hiệu, tên Nhà sản xuất, tên nước xuất xứ
- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng vật tư thiết bị đến nơi lắp đặt.
- Khả năng lắp đặt thiết bị, phương tiện lắp đặt và năng lực cán bộ kỹ thuật.
- Khả năng thích ứng về mặt kỹ thuật.
- Khả năng thích ứng về mặt địa lý.
- Tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết.
- Khả năng thay thế hoặc lắp lẫn.
- Khả năng thử nghiệm 1/1 trước khi xuất xưởng.
8.2.3- Tiêu chuẩn về tài chính:
- Khả năng cung cấp tài chính (nếu có yêu cầu).
8.2.4- Tiêu chuẩn cho các nội dung khác:
- Điều kiện hợp đồng: Mức độ đáp ứng các điều kiện hợp đồng nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Thời gian thực hiện hợp đồng so với yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu và cam kết hoàn thành hợp đồng của Nhà thầu.
- Chuyển giao công nghệ: Khả năng chuyển giao công nghệ cho toàn bộ dự án hay từng phần của dự án.
- Đào tạo: Kế hoạch và nội dung đào tạo trong nước, ngoài nước cho cán bộ, công nhân trực tiếp thực hiện, tiếp thu quản lý và sử dụng hàng hoá.
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm.
- Các nội dung khác (nếu có).
Các Nhà thầu đạt điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên được chọn vào danh sách ngắn.
8.2.5- Tiêu chuẩn đưa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Thời gian sử dụng: Tuổi thọ máy, thời gian khấu hao;
- Công suất của toàn bộ dây chuyền, công suất của thiết bị chính (tính ra giá đơn vị sản phẩm). tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm;
- Công nghệ sản xuất: Xuất xứ của thiết bị, tiêu chuẩn chế tạo, trình độ công nghệ;
- Chi phí vân hành: Tổn thất khi vận hành, tiêu hao nguyên nhiên liệu, phụ tùng thay thế và các khoản chi phí vận hành khác (nếu có);
- Chi phí bảo dưỡng, duy tu, sửa chữa lớn;
- Điều kiện thương mại (điều kiện thanh toán, bảo hành...), điều kiện tài chính (lãi suất vay, các loại phí).
- Ưu tiên Nhà thầu nước ngoài sử dụng vật tư, thiết bị, máy móc sản xuất ở Việt Nam và liên danh với Nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng Nhà thầu phụ Việt Nam.
- Ưu tiên Nhà thầu có khả năng tiêu thụ sản phẩm theo tỷ lệ (nếu có).
9. Làm rõ hồ sơ mời thầu
Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu, tính toán và kiểm tra kỹ nội dung hồ sơ mời thầu. Nếu thấy có sai khác hoặc chưa rõ, Nhà thầu phải có văn bản (fax, telex...) gửi tới Bên mời thầu yêu cầu làm rõ các vấn đề này. Bên mời thầu có trách nhiệm giải đáp các yêu cầu này trước thời hạn đóng thầu là 10 ngày. Các văn bản trả lời của Bên mời thầu sẽ gửi cho tất cả mọi Nhà thầu mua hồ sơ mời thầu, bao gồm cả nội dung các câu hỏi, nhưng không nêu tên Nhà thầu đã hỏi.
Trường hợp không kiểm tra kỹ, Nhà thầu tự chịu rủi ro.
10. Sửa đổi hồ sơ mời thầu
10.1- Trước thời hạn đóng thầu ít nhất là 10 ngày, Bên mời thầu có thể sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ mời thầu bằng cách đưa ra các phụ lục bổ sung. Các phụ lục bổ sung này là một phần của hồ sơ mời thầu theo mục 8.1 và sẽ được gửi đi bằng văn bản hoặc bằng fax, telex cho tất cả các Nhà thầu mua hồ sơ mời thầu. Các Nhà thầu sẽ xác nhận với Bên mời thầu bằng văn bản hoặc fax, telex về việc nhận được phụ lục này.
10.2- Để các Nhà thầu có đủ thời gian hợp lý xem xét phụ lục bổ sung khi chuẩn bị hồ sơ dự thầu của mình, Bên mời thầu có thể kéo dài thời hạn chót nộp hồ sơ dự thầu kèm theo trong phụ lục bổ sung như mục 23 dưới đây.
11. Ngôn ngữ dùng trong hồ sơ dự thầu
Hồ sơ dự thầu và mọi thư tín, tài liệu liên quan đến hồ sơ dự thầu, trao đổi giữa Nhà thầu với Bên mời thầu phải bằng tiếng Việt
(Ghi chú: Trường hợp đấu thầu quốc tế, phải có bản tiếng Việt và tiếng Anh. Bản tiếng Việt và tiếng Anh có giá trị pháp lý ngang nhau).
12. Các tài liệu trong hồ sơ dự thầu
12. 1. Nhà thầu nộp 03 bộ hồ sơ dự thầu, gồm 01 bộ bản gốc và 02 bộ bản sao (đối với gói thầu đấu thầu quốc tế hoặc gói thầu có yêu cầu đặc biệt, Bên mời thầu yêu cầu Nhà thầu nộp 04 bộ hồ sơ, gồm: 01 bộ bản gốc và 03 bộ bản sao). Mỗi bộ gồm 3 tập như sau:
Tập 1: a)- Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của người có thẩm quyền).
b)- Bảo lãnh dự thầu (để vào phong bì riêng và nộp cùng với hồ sơ dự thầu).
c)- Thông tin pháp lý và năng lực:
+ Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh. Đối với mua sắm hàng hoá phức tạp, ngoài bản sao đăng ký kinh doanh phải có bản sao giấy phép bán hàng hoặc giấy uỷ quyền của nhà sản xuất;
+Năng lực sản xuất và kinh doanh;
+Năng lực tài chính;
+Kinh nghiệm (khả năng chế tạo, lắp đặt thiết bị và năng lực cán bộ kỹ
thuật);
+Các nhà thầu phụ (nếu có);
+Dữ liệu liên danh(nếu có);
Tập 2: Tài liệu chứng tỏ hàng hoá và dịch vụ kèm theo do Nhà thầu cung cấp là hợp lệ và phù hợp với hồ sơ mời thầu:
a)- Đặc tính kỹ thuật của hàng hoá;
b)- Giải pháp kỹ thuật, công nghệ;
c)- Nguồn gốc, lý lịch hàng hoá, và chứng chỉ của Nhà sản xuất (theo tiêu
chuẩn VN, ISO, EC...);
d)- Tổ chức thi công lắp đặt (sơ đồ lắp đặt, tiêu chuẩn lắp đặt, quy trình
quy phạm);
e)- Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng vật tư thiết bị đến nơi lắp đặt;
f)- Kế hoạch và nội dung đào tạo trong nước, ngoài nước cho cán bộ, công nhân trực tiếp thực hiện và tiếp thu công việc. Chuyển giao công nghệ (chuyển giao công nghệ cho toàn bộ dự án hay từng phần của dự án).
g)- Khả năng thích ứng về mặt kỹ thuật, thích ứng về mặt địa lý và các tác động đối với môi trường và biện pháp giải quyết.
Tập 3: Thương mại, tài chính:
a)- Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết.
b)- Điều kiện giao hàng.
c)- Điều kiện tài chính (nếu có).
d)- Điều kiện thanh toán.
12.2- Nhà thầu phải hoàn chỉnh điền đầy đủ vào mẫu đơn dự thầu và biểu giá dự thầu quy định trong hồ sơ mời thầu. Nêu rõ loại hàng hoá sẽ cung cấp, tính năng kỹ thuật, nguồn gốc, số lượng và giá dự thầu.
13. Giá dự thầu
13.1- Giá dự thầu là giá lập trên cơ sở đơn giá và thành tiền do Nhà thầu chào cho toàn bộ hàng hoá và dịch vụ kèm theo.
13.2- Nhà thầu sẽ điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các loại hàng hoá cung cấp nêu trong biểu giá. Những hàng hoá mà Nhà thầu không điền đơn giá và thành tiền sẽ không được Bên mời thầu thanh toán khi đã cung cấp và được coi là đã bao hàm trong đơn giá và thành tiền các loại hàng hoá khác đã nêu trong biểu giá.
13.3- Nhà thầu phải đề cập mọi chi phí, thuế và lệ phí khác tại thời điểm đấu thầu vào giá dự thầu. Bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá theo phương pháp “giá đánh giá” để so sánh các hồ sơ dự thầu.
13.4- Trường hợp Nhà thầu có đề xuất giảm giá thì phải ghi chi tiết giá trị giảm cho từng loại hàng hoá cụ thể. Nếu không ghi đề xuất giảm giá này sẽ được chia đều cho tất cả các mục.
13.5- Giá dự thầu của nhà thầu lập theo giá CIF, CIP hoặc giá FOB....do Bên mời thầu quy định. Các điều kiện CIF, CIP ... được hiểu theo INCOTERMS 2000 do Phòng Thương mại quốc tế PARIS công bố.
13.6- Đơn giá và thành tiền do Nhà thầu lập là giá cố định trong quá trình thực hiện hợp đồng và không được điều chỉnh bất kỳ khoản tiền nào, trừ trường hợp nêu tại mục 19 Điều kiện chung của hợp đồng.
14. Đồng tiền sử dụng trong đấu thầu và thanh toán
Nhà thầu sẽ chào giá dự thầu bằng đồng tiền do Bên mời thầu quy định trong hồ sơ mời thầu.
15. Tính hợp lệ và năng lực của Nhà thầu
15.1- Ngoài việc đảm bảo mục 3.1 trên, Nhà thầu phải thoả mãn các yêu cầu năng lực tối thiểu sau đây :
15.1.1- Đối với Nhà thầu đứng tên độc lập:
Năng lực tài chính đảm bảo thực hiện hợp đồng....(quy định cụ thể theo gói thầu)..
Đặc tính kỹ thuật và nguồn gốc hàng hoá và chứng chỉ sản xuất. Trường hợp Nhà thầu dự thầu, nhưng không sản xuất loại hàng hoá cung cấp theo hợp đồng thì phải có giấy phép bán hàng của Nhà sản xuất hoặc giấy uỷ quyền của Nhà sản xuất cho Nhà thầu (đối với gói thầu có yêu cầu kỹ thuật phức tạp) hoặc Nhà thầu phải có các tài liệu chứng minh hàng hoá đã thuộc quyền sở hữu của mình và không vi phạm bản quyền).
Khả năng tổ chức thi công lắp đặt, đào tạo và chuyển giao công nghệ;
Hệ thống phân phối sản phẩm. Thống kê việc cung cấp hàng hoá cho các công trình có tính chất và quy mô tương tự ở trong nước và nước ngoài trong vòng 3 năm gần đây nhất.
15.1.2- Đối với Nhà thầu đứng tên liên danh:
a)- Các số liệu mỗi bên liên danh phải được bổ sung với nhau để xác định sự phù hợp của Nhà thầu theo mục 15.1.1 trên. Tuy nhiên, để đủ năng lực đối với một liên danh, mỗi bên trong liên danh phải thoả mãn ít nhất 30% các yêu cầu tối thiểu trên. Bên chịu trách nhiệm chính phải thoả mãn ít nhất 60% các yêu cầu tối thiểu này. Hồ sơ dự thầu của liên danh không tuân theo các yêu cầu này hoặc thoả thuận liên danh không được ký kết cụ thể cho gói thầu sẽ bị loại bỏ.
b)- Hồ sơ dự thầu của một liên danh có hai hoặc nhiều đơn vị thành viên sẽ phải tuân theo các thủ tục sau:
+ Đơn dự thầu và các văn bản được ký kết chính là sự ràng buộc pháp lý với tất cả các thành viên.
+ Thành viên đại diện cho liên danh phải được các thành viên uỷ quyền và phải nộp văn bản uỷ quyền đó.
+ Thành viên được uỷ quyền sẽ chịu trách nhiệm chính và tiếp nhận mọi hướng dẫn đối với tất cả các bên của liên danh về việc thực hiện toàn bộ hợp đồng bao gồm cả thanh toán sẽ được trả cho bên được uỷ quyền đó.
+ Tất cả thành viên của liên danh sẽ cùng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện hợp đồng theo đúng các điều khoản của hợp đồng và văn bản đề cập trong thư uỷ quyền cũng như trong đơn dự thầu và các thoả thuận khác.
+ Nộp bản sao của thoả thuận được các bên thành viên của liên danh ký kết cùng với hồ sơ dự thầu.
15.2- Trường hợp Tổng công ty đứng tên dự thầu với tư cách Nhà thầu độc lập hoặc thành viên liên danh thì các đơn vị trực thuộc không được phép tham gia dự thầu với tư cách độc lập hoặc thành viên liên danh.
15.3- Nếu có Nhà thầu phụ, kinh nghiệm và năng lực của các Nhà thầu phụ sẽ không được kể đến khi xác định năng lực của Nhà thầu.
16- Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu
16.1- Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu kể từ thời điểm đóng thầu nêu tại mục 22 dưới đây đến khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, tối đa không quá 180 ngày.
16.2- Trước thời hạn hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu có thể yêu cầu các Nhà thầu kéo dài thời hạn có hiệu lực trong một khoảng thời gian bổ sung, sau khi được người có thẩm quyền cho phép. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn bản hoặc fax, telex cho tất cả các Nhà thầu. Nhà thầu có thể từ chối yêu cầu đó mà không bị tịch thu bảo lãnh dự thầu. Hiệu lực bảo lãnh dự thầu của Nhà thầu trong thời gian kéo dài thêm sẽ được thực hiện theo mục 17.
17. Bảo lãnh dự thầu
17.1 - Nhà thầu nộp bảo lãnh dự thầu cùng với hồ sơ dự thầu của mình, với trị giá là: ............................................... (ghi rõ số tiền quy định).
17.2- Nhà thầu lựa chọn hình thức bảo lãnh dự thầu: Tiền mặt, séc bảo chi, thư tín dụng hoặc bảo lãnh do Ngân hàng hợp pháp ở Việt Nam được Bên mời thầu chấp nhận và theo đúng mẫu bảo lãnh dự thầu nêu ở Phần VI, không cho phép sử dụng các mẫu khác. Trường hợp bảo lãnh do Ngân hàng nước ngoài phát hành thì phải được phát hành tại chi nhánh hoạt động hợp pháp tại Việt Nam hoặc do Ngân hàng hợp pháp ở Việt Nam được uỷ quyền xác nhận. Bảo lãnh dự thầu sẽ có giá trị kể từ ngày mở thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
17.3- Bên mời thầu sẽ loại bỏ hồ sơ dự thầu không có bảo lãnh dự thầu theo quy định.
17.4- Bảo lãnh dự thầu của các Nhà thầu không trúng thầu sẽ được Bên mời thầu hoàn trả ngay sau thời hạn hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
17.5- Bảo lãnh dự thầu của các Nhà thầu trúng thầu sẽ được hoàn trả sau khi Nhà thầu đã ký thoả thuận hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
17.6- Nhà thầu không được nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trường hợp sau:
a)- Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu.
b)- Nhà thầu không chấp nhận sửa giá dự thầu của mình theo mục 29.2.
c)- Nhà thầu trúng thầu, nhưng trong thời gian quy định mà:
+ Không ký thoả thuận hợp đồng, hoặc
+ Không nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, hoặc
+ Bị phá sản.
d)- Nhà thầu vi phạm Quy chế đấu thầu.
18. Giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng của Nhà thầu
Nhà thầu đưa ra giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung ứng hàng hoá đến địa điểm quy định của Bên mời thầu phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bằng văn bản để Bên mời thầu có thể đánh giá toàn bộ giải pháp kỹ thuật, công nghệ, biện pháp tổ chức cung ứng này.
19. Cuộc họp trước khi đấu thầu
19.1- Khi cần thiết, Nhà thầu hoặc đại diện chính thức của Nhà thầu sẽ được Bên mời thầu mời dự cuộc họp trước hạn chót nộp hồ sơ dự thầu tại địa chỉ: ................... vào: ....... giờ ....... ngày ....... tháng.........năm .......
19.2- Mục đích cuộc họp này là để làm rõ các nội dung hồ sơ mời thầu và trả lời các câu hỏi của các Nhà thầu về bất kỳ vấn đề nào có thể nảy sinh vào giai đoạn đó.
19.3- Yêu cầu Nhà thầu gửi các câu hỏi bằng văn bản hoặc bằng fax, telex tới Bên mời thầu trước cuộc họp này ít nhất 10 ngày.
19.4- Biên bản cuộc họp gồm văn bản ghi các câu hỏi nêu ra và nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu của Bên mời thầu. Sau cuộc họp, biên bản này được chuyển ngay cho các Nhà thầu mua hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu có thể sửa đổi, bổ sung nội dung hồ sơ mời thầu nêu ở mục 8.1 bằng cách đưa ra các phụ lục theo mục 10 thay cho cuộc họp trước khi đấu thầu.
19.5- Việc không tham dự cuộc họp trước khi đấu thầu sẽ không phải là nguyên nhân để loại bỏ các hồ sơ dự thầu.
20. Hồ sơ dự thầu và cách ký
20.1- Theo mục 12, Nhà thầu sẽ chuẩn bị 03 bộ (hoặc 04 bộ) hồ sơ dự thầu gồm: 01bộ bản gốc và 02 bộ (hoặc 03bộ) bản sao, đóng gói và ghi rõ ngoài bì là: "Bản gốc", "Bản sao". Trường hợp có sai lệch giữa các bản này, thì bản gốc là bản chính.
20.2- Bản gốc và tất cả các bản sao của hồ sơ dự thầu được đánh máy (có thể sử dụng bản chụp photocopy) có chữ ký người đứng đơn dự thầu và đóng dấu. Tất cả các trang của hồ sơ dự thầu phải đánh số thứ tự. Trường hợp sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của người đứng đơn dự thầu và đóng dấu.
20.3- Sau thời điểm đóng thầu, Nhà thầu không được sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp, trừ trường hợp Bên mời thầu hoặc cơ quan thẩm định yêu cầu giải trình làm rõ hồ sơ dự thầu. Trường hợp này, người ký đơn dự thầu phải ký bản giải trình.
21. Niêm phong và ghi nhãn hồ sơ dự thầu.
21.1- Niêm phong và ghi nhãn:
a)Nhà thầu niêm phong 03 bộ hồ sơ dự thầu, gồm: 01 bộ bản gốc và 02 bộ bản sao, được đóng gói vào 3 bì và cho toàn bộ vào một túi hồ sơ ngoài có niêm phong, ghi nhãn.
- Bì thứ nhất đựng 01 bộ bản gốc gồm: Tập 1, tập 2 và tập 3 (nội dung mỗi tập theo quy định tại mục 12 trên).
- 02 Bì sau, mỗi bì đựng 01 bộ bản sao gồm: Tập 1, tập 2 và tập 3 (nội dung mỗi tập theo quy định tại mục 12 trên).
b)Ghi nhãn ở mỗi bì và túi hồ sơ dự thầu:
- Địa chỉ của Bên mời thầu: ......................................................
...................................................................................................
- Tên và địa chỉ của Nhà thầu......................................................
- Ghi chứng thư như sau:
- Hồ sơ dự thầu: Dự án .............................................
- Tên và số hiệu gói thầu số: .........................................
- Không mở trước: ...... giờ ....., ngày........ tháng........năm ....
21.2- Nếu không niêm phong và ghi nhãn như trên, Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về việc để lẫn hoặc hồ sơ dự thầu bị mở trước thời hạn.
(Ghi chú: Đối với gói thầu đấu thầu quốc tế hoặc gói thầu có yêu cầu đặc biệt, Nhà thầu nộp 04 bộ hồ sơ, gồm: 01 bộ bản gốc và 03 bộ bản sao).
22. Thời hạn nộp hồ sơ dự thầu
22.1- Việc nộp các hồ sơ dự thầu theo địa chỉ quy định trước .......giờ .....ngày...... tháng.......... năm .....
22.2- Hồ sơ dự thầu phải gửi đến địa chỉ theo thời hạn quy định trong thông báo mời thầu (hoặc thư mời thầu). Khi Nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu phải lập danh sách các Nhà thầu nộp hồ sơ và phải kiểm tra dấu niêm phong, số lượng hồ sơ dự thầu, bảo lãnh dự thầu và ký giao nhận của hai bên theo quy định hiện hành của Bộ về giao nhận công văn giấy tờ.
22.3- Ngay sau thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu phải báo cáo bằng văn bản (bằng fax) cho cơ quan thẩm định đấu thầu số lượng các Nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu so với số lượng các Nhà thầu mua hồ sơ mời thầu.
22.4- Do sửa đổi hồ sơ mời thầu theo quy định tại mục 10, Bên mời thầu có thể kéo dài thời hạn nộp hồ sơ dự thầu bằng cách ban hành một phụ lục theo mục 10 trên, sau khi được người có thẩm quyền cho phép. Trường hợp này, mọi quyền và trách nhiệm của Bên mời thầu và các Nhà thầu trước đó đã nêu hạn chót ban đầu thì nay phải theo hạn chót đã kéo dài.
23. Hồ sơ dự thầu nộp muộn:
Bên mời thầu sẽ loại bỏ và trả lại nguyên kiện hồ sơ dự thầu của Nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu được quy định tại mục 22 trên tại địa điểm nộp hồ sơ dự thầu
24. Sửa đổi và rút hồ sơ dự thầu
24.1- Nhà thầu có thể sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu sau khi đã nộp. Bên mời thầu chỉ chấp nhận những văn bản đề nghị sửa đổi hoặc rút hồ sơ của Nhà thầu trước thời điểm đóng thầu.
24.2- Nhà thầu niêm phong, ghi nhãn và gửi thông báo sửa đổi hồ sơ theo đúng các quy định ở mục 21 và ghi thêm ở túi hồ sơ chữ "Sửa đổi". Trường hợp rút hồ sơ dự thầu đã nộp thì Nhà thầu phải có văn bản xin rút.
24.3- Sau thời điểm đóng thầu, Nhà thầu không được sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu.
24.4- Việc rút hồ sơ dự thầu trong khoảng thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu như đã nêu cụ thể trong đơn dự thầu thì Nhà thầu không được nhận lại bảo lãnh dự thầu.
E- MỞ THẦU, ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
25. Mở thầu
25.1- Tại buổi mở thầu, Bên mời thầu sẽ mở các hồ sơ dự thầu kể cả các bản sửa đổi thực hiện theo mục 24 trên với sự có mặt của đại diện các Nhà thầu và đại diện cơ quan quản lý liên quan (nếu cần).
25.2- Bên mời thầu công bố danh sách các Nhà thầu xin rút hồ sơ dự thầu, các hồ sơ không kèm theo bảo lãnh dự thầu và không mở các hồ sơ này.
25.3- Đối với các hồ sơ dự thầu đảm bảo theo quy định tại mục 16, 21 và mục 22, Bên mời thầu mở hồ sơ và công bố nội dung đơn dự thầu, giá dự thầu các sửa đổi, bổ sung (nếu có), bảo lãnh dự thầu, tiến độ và các thông tin chủ yếu khác(nếu cần).
25.4- Bên mời thầu lập biên bản mở thầu gồm các nội dung chủ yếu sau:
a)- Ngày, giờ, địa điểm mở thầu.
b)- Tên dự án, tên và số hiệu gói thầu mua sắm hàng hoá.
c)- Tên và địa chỉ của Nhà thầu.
d)- Các thông số chủ yếu của từng hồ sơ dự thầu được mở:
+Số bộ hồ sơ bản gốc, bản sao.
+Bảo lãnh dự thầu.
+Tiến độ thực hiện.
+Giá dự thầu.
+Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
Đại diện Bên mời thầu và các Nhà thầu tham dự phải ký vào biên bản mở thầu.
25.5- Không xét, đánh giá bất kỳ hồ sơ dự thầu nào mà không được mở, công bố và ghi biên bản tại buổi mở thầu.
26. Giữ bí mật quá trình xét thầu
Hồ sơ, tài liệu, thông tin có liên quan đến gói thầu trong suốt quá trình đấu thầu phải được bảo mật theo quy định tại điều 56 Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ và Thông tư số 04/2000/TT- BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
27. Làm rõ các hồ sơ dự thầu
27.1- Để giúp cho việc đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu (hoặc cơ quan thẩm định) có thể yêu cầu bất kỳ Nhà thầu nào làm rõ hồ sơ dự thầu của mình, gồm cả việc phân tích đơn giá. Việc yêu cầu làm rõ và việc làm rõ này phải bằng văn bản hoặc fax, telex, nhưng không cho phép làm thay đổi về giá dự thầu và nội dung của hồ sơ dự thầu, trừ khi cần sửa các lỗi số học hoặc hiệu chỉnh sai lệch mà Bên mời thầu đã phát hiện trong việc đánh giá các hồ sơ dự thầu theo mục 29 dưới đây.
27.2- Trừ quy định tại mục 27.1 trên, không một Nhà thầu nào được tiếp xúc với Bên mời thầu về bất cứ vấn đề gì liên quan tới việc đấu thầu kể từ lúc mở thầu tới khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu. Nếu Bên mời thầu yêu cầu thì Nhà thầu phải bổ sung thông tin bằng văn bản.
27.3- Nếu Nhà thầu có những hành vi gây ảnh hưởng tới Bên mời thầu trong khi đang xét thầu thì Bên mời thầu có thể loại bỏ hồ sơ dự thầu và Nhà thầu không được nhận lại bảo lãnh dự thầu.
28. Đánh giá và xác định mức độ đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu:
28.1- Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu:
Trước khi đánh giá chi tiết các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu tiến hành kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu, gồm các nội dung sau:
a)- Quyết đinh thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của nhà sản xuất) ;
b)- Đơn dự thầu được điền đầy đủ và có chữ ký hợp lệ.
c)- Số lượng bản chính, bản sao theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
d)- Sự hợp lệ của bảo lãnh dự thầu (số tiền, loại tiền bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực...).
đ)- Sự hợp lệ của hàng hoá và dịch vụ kèm theo phù hợp với hồ sơ mời thầu.
e)- Biểu giá chào, biểu phân tích một số đơn giá chính (nếu có).
f)- Năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu.
g)- Các phụ lục, tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
h)- Các yêu cầu khác (nếu có).
Nếu hồ sơ dự thầu không đảm bảo một trong những nội dung trên hoặc không đáp ứng cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu sẽ bị loại bỏ.
28.2- Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu:
a)Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật, Bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu trên cơ sở chấm điểm. Các hồ sơ dự thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật trở lên sẽ được chọn vào danh sách ngắn để tiếp tục đánh giá bước 2.
b)Bước 2: Các Nhà thầu trong danh sách ngắn sẽ được đánh giá về mặt tài chính, thương mại để xác định giá đánh giá.
29. Sửa lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch:
Các hồ sơ dự thầu trong danh sách ngắn sẽ được Bên mời thầu tiến hành sửa các lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch, thực hiện như sau:
29.1- Sửa lỗi số học:
- Nếu có sai lệch giữa đơn giá và thành tiền do nhân sai thì giữ nguyên khối lượng và đơn giá, sửa cột thành tiền.
- Hồ sơ dự thầu có lỗi số học sai khác quá 15% (tính theo giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá dự thầu ban đầu sẽ bị loại.
29.2- Hiệu chỉnh sai lệch:
a)- Bổ sung hoặc điều chỉnh các nội dung chào thừa hoặc chào thiếu so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu khi xác định giá đánh giá, phần chào thừa sẽ được trừ đi, phần chào thiếu sẽ được cộng thêm theo nguyên tắc: Nếu không thể tách ra trong giá dự thầu thì lấy mức chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ dự thầu khác thuộc danh sách ngắn.
b)- Bổ sung hoặc điều chỉnh những khác biệt giữa các phần của hồ sơ dự thầu:
- Trường hợp có sự sai lệch giữa giá trị viết bằng số được thể hiện trong các bảng hoặc biểu và giá trị viết bằng chữ trong bảng thuyết minh thì giá trị viết bằng chữ sẽ là cơ sở pháp lý.
- Trường hợp có sai lệch giữa đơn giá tổng hợp trong biểu giá tổng hợp và đơn giá chi tíết trong biểu phân tích đơn giá thì đơn giá chi tiết sẽ là cơ sở pháp lý.
- Trường hợp có sự sai lệch giữa nội dung chào về kỹ thuật và nội dung chào về tài chính thì nội dung chào về kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý.
- Nếu có sự sai lệch giữa biểu tổng hợp giá dự thầu và biểu giá chi tiết của các mục, thì biểu giá chi tiết là cơ sở pháp lý.
Hồ sơ dự thầu có tổng các giá trị sai lệch vượt quá 10% (tính theo giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc tăng hay giảm giá dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá dự thầu ban đầu cũng sẽ bị loại.
29.3- Bên mời thầu sẽ chỉnh, sửa giá dự thầu đã nêu trong hồ sơ dự thầu theo trình tự sửa lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch như trên. Giá dự thầu đã chỉnh sửa được xem là sự ràng buộc đối với Nhà thầu. Nếu Nhà thầu không chấp nhận giá dự thầu đã chỉnh sửa này thì hồ sơ dự thầu của Nhà thầu đó sẽ bị trả lại và bảo lãnh dự thầu của Nhà thầu đó bị tịch thu.
30. Chuyển đổi về cùng một đồng tiền
- Trước khi đưa về một bằng giá so sánh, giá dự thầu của các Nhà thầu thuộc danh sách ngắn sẽ được Bên mời thầu chuyển đổi về cùng một đồng tiền quy định tại mục 14 theo tỷ giá do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại buổi mở thầu.
31. Đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu.
31.1- Bên mời thầu chỉ đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu
thuộc danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo các tiêu chuẩn đánh giá tại hồ sơ mời thầu này.
31.2- Trong việc đánh giá và so sánh các hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu sẽ xác định giá đánh giá tính cho từng hồ sơ như sau:
a)- Sửa lỗi số học và hiệu chỉnh sai lệch theo mục 29;
b)- Loại trừ các khoản tạm ứng và khoản dự phòng (nếu có) trong hồ sơ dự thầu mà không được nêu trong hồ sơ mời thầu;
c)- Chuyển đổi giá dự thầu về cùng một đồng tiền;
d)- Đưa về một mặt bằng so sánh;
e)- Xác định giá đánh giá.
32. Ưu tiên Nhà thầu trong nước
Nhà thầu trong nước tham dự đấu thầu quốc tế (độc lập hoặc liên danh các Nhà thầu trong nước) được xét ưu tiên khi hồ sơ dự thầu được đánh giá tương đương với các hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu nước ngoài .
33. Tiêu chuẩn trao hợp đồng
Bên mời thầu sẽ trao hợp đồng cho Nhà thầu trúng thầu sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu và đã thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
34. Quyền của Bên mời thầu thay đổi số lượng hàng hoá tại thời điểm trao hợp đồng
Tại thời điểm trao hợp đồng, Bên mời thầu có quyền thay đổi số lượng hàng hoá cung cấp và dịch vụ kèm theo, nhưng không làm thay đổi giá và các điều khoản, điều kiện của hợp đồng.
35. Quyền của Bên mời thầu chầp nhận hoặc loại bỏ bất kỳ hồ sơ dự thầu nào
35.1- Bên mời thầu chấp nhận các hồ sơ dự theo thông báo mời thầu (hoặc thư mời thầu) và đảm bảo các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
35.2- Việc huỷ bỏ đấu thầu và đấu thầu lại thực hiện theo quy định tại khoản 5 điều 55 trong Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ- CP ngày 01/9/1999 của Chính phủ, khi:
a)Thay đổi mục tiêu đã được nêu trong hồ sơ mời thầu vì lý do khách quan.
b)Tất cả các hồ sơ dự thầu về cơ bản đều không đáp ứng được những yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
c)Có bằng chứng cho thấy các Nhà thầu đã có hành động tiêu cực, cạnh tranh thiếu lành mạnh hoặc dàn xếp để vô hiệu hoá việc đấu thầu hoặc việc tổ chức đấu thầu có những vi phạm nghiêm trọng.
Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, Bên mời thầu thông báo tới tất cả các Nhà thầu về việc huỷ bỏ đấu thầu hoặc tiến hành đấu thầu lại.
36. Thông báo trao hợp đồng.
36.1- Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu trúng thầu.Trong thông báo này sẽ nêu rõ: Tổng số tiền đã được phê duyệt trong quyết định để thanh toán cho Nhà thầu trong quá trình thực hiện hợp đồng và bảo hành hàng hoá cung cấp, thời gian thương thảo hoàn thiện hợp đồng, thời gian nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, dự thảo hợp đồng, những điểm cần lưu ý khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng.
36.2- Thông báo trúng thầu là cơ sở pháp lý để thoả thuận và ký kết hợp đồng.
37. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
37.1- Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu và trước khi ký hợp đồng, Nhà thầu phải cung cấp cho Bên mời thầu bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị bằng ............% giá hợp đồng theo đúng mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng nêu tại phần VI.
37.2- Việc Nhà thầu trúng thầu nhưng không thực hiện đúng các quy định tại mục 37.1 và mục 38.3 thì sẽ bị từ chối trao hợp đồng và không được nhận lại bảo lãnh dự thầu. Trong trường hợp này, Bên mời thầu sẽ trao hợp đồng cho Nhà thầu xếp hạng thứ 2 hoặc tổ chức đấu thầu lại sau khi được người có thẩm quyền cho phép.
38. Ký hợp đồng
38.1- Đồng thời với thông báo cho Nhà thầu trúng thầu, Bên mời thầu sẽ thông báo kết quả đấu thầu bằng văn bản cho các Nhà thầu khác là hồ sơ dự thầu của họ đã không trúng thầu.
38.2- Trong phạm vi 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu. Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu tiến hành thương thảo, ký kết hợp đồng và trình duyệt hợp đồng (nếu cần).
38.3- Trong phạm vi không quá 30 ngày kể từ ngày thông báo, nếu Nhà thầu trúng thầu không tiến hành ký hợp đồng thì sẽ không được nhận lại bảo lãnh dự thầu theo quy định.
PHẦN IV
Mẫu đơn dự thầu. mẫu biểu gía dự thầu. Mẫu bảo lãnh dự thầu. mẫu Thông tin Năng lực. Mẫu uỷ quyền của nhà sản xuất. Mẫu thông báo trúng thầu. mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng . mẫu bảo lãnh tạm ứng
Ngày ......tháng.........năm.......
Kính gửi: ................................(ghi tên Bên mời thầu).
1. Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và thông báo bổ sung số.....(nếu có) cung cấp.................(ghi rõ tên gói thầu hàng hoá), chúng tôi, người ký tên dưới đây đề nghị được cung cấp............................. (ghi nội dung gói thầu hàng hoá) và xin đảm bảo sửa chữa đền bù bất kỳ một sai sót nào theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với giá dự thầu là:.............................(ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền).
2. Chúng tôi cam kết sẽ giao hàng hoá theo đúng lịch giao hàng đã nêu rõ trong lịch biểu các yêu cầu, nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận.
3. Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ có bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Ngân hàng với giá trị bằng 10% giá trị hợp đồng để đảm bảo thực hiện hợp đồng theo mẫu bảo lãnh do Bên Mua quy định.
4. Chúng tôi đồng ý hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời hạn là.............ngày kể từ ngày đóng thầu theo Mục 16 - Chỉ dẫn các Nhà thầu và điều này sẽ ràng buộc chúng tôi bất kỳ lúc nào trước khi hết thời hạn trên.
5. Hồ sơ dự thầu này cùng với văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, văn bản thông báo trúng thầu của (ghi tên bên mời thầu) sẽ là cơ sở pháp lý ràng buộc giữa hai bên cho đến khi hợp đồng chính thức được ký kết và triển khai thực hiện.
Chúng tôi hiểu rằng, Bên mời thầu không buộc phải giải thích lý do không chấp thuận hồ sơ dự thầu có giá dự thầu thấp nhất hoặc bất kỳ hồ sơ dự thầu nào.
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Chức vụ, ký tên, đóng dấu)
MẪU BIỂU GIÁ DỰ THẦU CHO HÀNG HOÁ SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM HOẶC ĐÃ NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
Số TT | Loại hàng hoá | Nhà sản xuất | Nướcxuất xứ | Số lượng | Đơn giá EXW
| Thành tiền EXW | Đơn gía vận chuyển và bảo hiểm nội địa đến địa điểm cuối cùng | Thuế VAT | Tổng cộng giá dự thầu |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI DỰ THẦU
(chức vụ, ký tên và đóng dấu)
2. MẪU BIỂU GIÁ DỰ THẦU CHO HÀNG HOÁ
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM
Số TT | Loại hàng hoá | Nhà sản xuất | Nước xuất xứ | Thông số kỹ thuật cơ bản | Số lượng | Giá FOB | Giá CIF | Đơn giá vận chuyển và bảo hiểm nội địa đến địa điểm cuối cùng | Tổng cộng giá dự thầu | ||
|
|
|
|
|
| Đơn giá | Thành tiền | Đơn giá | Thành tiền |
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN NGƯỜI DỰ THẦU
(chức vụ, ký tên và đóng dấu)
Ngày.............. tháng............. năm.........
Kính gửi: ............. (ghi tên Bên mời thầu)
Ngân hàng............. (ghi tên Ngân hàng) của nước..............................(tên nước) có trụ sở đăng ký tại ............. (ghi địa chỉ của Ngân hàng), xin cam kết với ......... (ghi tên Bên mời thầu) (sau đây gọi là Bên mua) bằng một khoản tiền là .......... ................(ghi rõ giá trị tiền bằng số, bằng chữ và loại tiền) để bảo lãnh cho Nhà thầu ........................(tên nhà thầu) (sau đây gọi là Bên bán) tham dự đấu thầu gói thầu ..............(ghi rõ tên gói thầu).
Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho (ghi tên Bên mua) khoản tiền nói trên ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu đầu tiên của Bên mua mà Bên mua không phải chứng minh yêu cầu của mình, miễn là trong yêu cầu đó Bên mua ghi rõ số tiền phải trả là do Nhà thầu ............................ (tên Nhà thầu) vi phạm một hoặc các điều kiện sau đây:
1. Nếu Nhà thầu rút lại hồ sơ dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã quy định trong hồ mời thầu.
2. Nếu Nhà thầu đã được Bên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà:
a) Không ký hoặc từ chối ký hợp đồng hoặc
b) Không có khả năng nộp hoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nộp hồ sơ dự thầu đến sau 30 ngày kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới Ngân hàng trước thời hạn nói trên.
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG BẢO LÃNH.
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU 1: THÔNG TIN CHUNG
Tên Nhà thầu: ......................................................
1.Địa chỉ trụ sở chính: ......................................................
Số Fax: .................................
Số điện thoại: .................................
2. Địa chỉ văn phòng đại diện tại điạ phương dự thầu (nếu có): .........................
Số Fax: .................................
Số điện thoại: .................................
3. Nơi và năm được thành lập (kèm theo bản sao quyết định thành lập và giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép bán hàng thuộc bản quyền của Nhà sản xuất ) ..................................................................
4. Giới thiệu về năng lực sản xuất và kinh doanh, cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ cán bộ chuyên môn.
5. Kết quả và kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự tại Việt Nam và ở nước ngoài (ghi tóm tắt tên công trình, quy mô , tính chất và chủng loại hàng hoá cung cấp, chất lượng...).
MẪU 2: BÁO CÁO KÊ KHAI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
trong 3 (5 năm gần đây nhất
A- Tóm tắt các tài sản có và tài sản nợ trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong vòng 3 (5 năm tài chính gần đây nhất (kèm theo báo cáo tài chính có xác nhận của cơ quan Tài chính có thẩm quyền hoặc kiểm toán).
Danh mục | Năm ... | Năm ... | Năm ...
|
1- Tổng số tài sản có 2- Tài sản có lưu động 3- Tổng số tài sản nợ 4- Tài sản nợ lưu động 5- Lợi nhuận trước thuế 6- Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
(Ghi chú: Tuỳ theo từng gói thầu, Bên mua yêu cầu 3 hoặc 5 năm).
B - Tín dụng Ngân hàng (nếu có)
1/ Tên và địa chỉ ngân hàng thương mại cung cấp tín dụng
2/ Tổng số tiền tín dụng (có xác nhận của ngân hàng cấp tín dụng).
C- Danh mục các hợp đồng đang thực hiện
Tên hợp đồng | Giá trị hợp đồng | Tên đơn vị ký hợp đồng | Ngày hoàn thành theo kế hoạch | ||
| Tổng số | Phần đã thực hiện | Phần còn lại |
|
|
- Hợp đồng số.... - ...........
|
|
|
|
|
|
Tổng giá trị
|
|
|
|
|
|
D- Doanh thu trong 3 (5 năm gần đây nhất(tuỳ theo yêu cầu của từng gói thầu)
Năm | Doanh thu | Quy đổi ra USD
|
1................................. 2................................. 3.................................
|
|
|
- 1Thông tư 09/2018/TT-BNNPTNT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 321/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Thông tư 09/2018/TT-BNNPTNT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 321/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2018
- 3Quyết định 469/QĐ-BNN-PC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 3Nghị định 88/1999/NĐ-CP về Quy chế Đấu thầu
- 4Nghị định 14/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định 88/1999/NĐ-CP
- 5Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
Quyết định 101/2001/QĐ-BNN ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá áp dụng cho: Các dự án đầu tư đấu thầu một giai đoạn thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 101/2001/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Phạm Hồng Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra