BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 101/1999/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 1999 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ tình hình tổ chức triển khai thực hiện các dự án, chương trình có nguồn vốn tài trợ nước ngoài thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
Căn cứ Quyết định số 2957 NN-TCCB/QĐ ngày 21/8/1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn v/v tổ chức lại Ban quản lý dự án viện trợ lâm nghiệp;
Xét đề nghị của Trưởng ban quản lý dự án viện trợ lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 .- Tổ chức lại Ban quản lý dự án viện trợ lâm nghiệp và đổi tên thành Ban quản lý các dự án lâm nghiệp.
- Chương trình hợp tác phát triển nông thôn miền núi Việt Nam - Thuỵ Điển do Chính phủ Thuỵ Điển viện trợ không hoàn lại.
- Dự án PAM 5322 Phát triển lâm nghiệp hộ gia đình tại 5 tỉnh vùng Đông Bắc Việt Nam do Chương trình lương thực thế giới (WFP) viện trợ không hoàn lại.
- Dự án BMZ 9565 177 Trồng rừng ở các tỉnh Lạng Sơn và Bắc Giang do Chính phủ Cộng hoà liên bang Đức viện trợ không hoàn lại.
- Dự án BMZ 9565 134 Trồng rừng ở các tỉnh Hà tĩnh, Quảng Bình và Quảng Trị do Chính phủ Cộng hoà liên bang Đức viện trợ không hoàn lại.
- Dự án BMZ 9866 781 Trồng rừng ở các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh và Lạng Sơn do Chính phủ Cộng hoà liên bang Đức viện trợ không hoàn lại.
- Dự án VIE 1515 (SF) Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng đầu nguồn tại các tỉnh Thanh Hoá, Phú Yên, Gia Lai, Quảng Trị bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB).
- Dự án Cr 2296 - VN Bảo vệ rừng và phát triển nông thôn bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng thế giới (WB) tại các tỉnh Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước, Kôn Tum và Đắc Lăc bằng nguồn vốn vay của Ngân hàng thế giới (WB).
- Dự án Bảo tồn Vườn quốc gia Cát Tiên do Hà Lan tài trợ.
- Dự án bảo tồn và phát triển những vùng đất ngập nước Miền Nam Việt Nam bằng nguồn vốn vay Ngân hàng thế giới (WB) và cơ quan Phát triển Pháp (AFD).
- Một số dự án lâm nghiệp khác do Bộ giao.
Điều 3.- Ban có các nhiệm vụ chính như sau:
1/ Tiếp nhận các dự án, chương trình viện trợ không hoàn lại và vốn vay thuộc lĩnh vực hỗ trợ đầu tư phát triển lâm nghiệp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
2/ Căn cứ vào các Hiệp định ký kết, tổ chức xây dựng kế hoạch, quy chế điều hành và quản lý phù hợp với từng dự án để trình Bộ phê duyệt và ban hành.
3/ Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động các dự án và theo dõi chỉ đạo việc thực hiện dự án nhằm đạt hiệu quả cao.
4/ Chỉ đạo và kiểm tra các dự án thực hiện đúng chế độ tài chính của Nhà nước và quy định ghi trong Hiệp định ký kết với bên đối tác nước ngoài.
5/ Tổ chức tuyển chọn chuyên gia tư vấn quốc tế, chuyên gia trong nước và cán bộ nhân viên của dự án. Quản lý chuyên gia và cán bộ nhân viên theo quy định hiện hành.
6/ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, một năm với Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các Vụ, Cục có liên quan về tình hình và kết quả hoạt động của dự án.
7/ Tham gia với các Vụ, Cục và các đơn vị có liên quan để xây dựng các dự án mới về đầu tư phát triển nông nghiệp mà Bộ sẽ giao cho Ban quản lý.
Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước
Trụ sở chính đặt tại : Số 1A Nguyễn Công Trứ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Ban có biên chế riêng do Bộ duyệt . Ngoài ra Ban còn được tiếp nhận một số cán bộ nhân viên hợp đồng, điều động biệt phái theo yêu cầu của dự án.
Lương và các chi phí hoạt động của Ban được Ngân sách nhà nước cấp từ nguồn kinh phí sự nghiệp, vốn đối ứng của Việt Nam và từ kinh phí hỗ trợ của các dự án theo biên bản thoả thuận với đối tác nước ngoài .
Điều 5.- Tổ chức bộ máy quản lý của Ban :
1- Lãnh đạo Ban gồm: Trưởng ban và các Phó trưởng ban .
2- Các phòng nghiệp vụ:
+ Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật
+ Phòng Tài chính - Kế toán
+ Phòng Tổ chức hành chính .
3- Văn phòng các dự án :
Mỗi dự án có Giám đốc dự án, Điều phối viên, Kế toán dự án và Cán bộ dự án.
Giám đốc dự án có thể là cán bộ Lãnh đạo Ban kiêm nhiệm theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
| BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1Quyết định 144/1999/QĐ-BNN-TCCB ban hành Quy chế về tổ chức hoạt động của Ban quản lý các dự án lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 3055/BNN-TCCB năm 2013 rà soát sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ và Điều lệ các Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 144/1999/QĐ-BNN-TCCB ban hành Quy chế về tổ chức hoạt động của Ban quản lý các dự án lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 3055/BNN-TCCB năm 2013 rà soát sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ và Điều lệ các Ban Quản lý các dự án Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Ban Quản lý Trung ương các dự án Thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 101/1999/QĐ-BNN-TCCB về việc tổ chức lại Ban quản lý dự án viện trợ lâm nghiệp và đổi tên thành Ban quản lý các dự án lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 101/1999/QĐ-BNN-TCCB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/07/1999
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Lê Huy Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/07/1999
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực