Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1007/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỈ TIÊU TUYỂN SINH, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ BẮC KẠN, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẮC KẠN NĂM HỌC 2020 - 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày 28/02/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18/4/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1086/TTr-SGDĐT ngày 02/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chỉ tiêu tuyển sinh, Phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020 - 2021, cụ thể như sau:
1. Chỉ tiêu tuyển sinh.
1.1. Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường THPT: Thực hiện theo Quyết định giao chỉ tiêu kế hoạch năm học 2020-2021 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn.
1.2. Chỉ tiêu tuyển sinh vào trường PTDTNT Bắc Kạn:
1.2.1. Tuyển sinh lớp 10: 04 lớp, 140 học sinh (theo Quyết định số 2488/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020). Trong đó:
- Đối tượng 1: 98 học sinh (bằng 70% chỉ tiêu tuyển sinh vào trường PTDT nội trú Bắc Kạn), phân bổ theo từng dân tộc như sau:
Dân tộc | Dân tộc Mông | Các dân tộc còn lại | Cộng |
Số học sinh | 57 | 347 | 404 |
Chỉ tiêu tuyển | 24 | 74 | 98 |
- Đối tượng 2: 42 học sinh (bằng 30% chỉ tiêu tuyển sinh vào trường PTDTNT Bắc Kạn), phân bổ theo từng địa bàn huyện như sau:
STT | Địa bàn tuyển sinh (huyện, thành phố) | Chỉ tiêu tuyển | Ghi chú |
1 | Ba Bể | 05 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc |
2 | Pác Nặm | 05 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc |
3 | Chợ Đồn | 05 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc |
4 | Chợ Mới | 05 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc |
5 | Ngân Sơn | 05 | Tuyển trong toàn huyện: 01 dân tộc Mông, 01 dân tộc Dao, 03 các dân tộc thiểu số khác. |
6 | Bạch Thông | 05 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc |
7 | Na Rì | 09 | Tuyển trong toàn huyện không phân biệt dân tộc |
8 | TP Bắc Kạn | 03 | Học sinh dân tộc thiểu số rất ít người (tuyển thẳng) |
Tổng cộng: | 42 |
|
- Đối tượng 3: Trường PTDTNT Bắc Kạn được phép tuyển sinh không quá 5% trong tổng số chỉ tiêu được tuyển mới là học sinh dân tộc Kinh.
1.2.2. Tuyển sinh bổ sung lớp 11
- Cách tính số lượng tuyển bổ sung: Tính đến ngày 31/8/2020, nếu học sinh toàn trường còn thiếu so với chỉ tiêu được giao (420 học sinh) thì được thực hiện tuyển bổ sung đối với khối lớp 11 sao cho tổng toàn trường không vượt quá 420 học sinh và mỗi lớp khối 11 không vượt quá 35 học sinh.
- Đối tượng dự tuyển: Là những học sinh người dân tộc thiểu số đủ điều kiện xét tuyển vào lớp 10 trường PTDTNT Bắc Kạn năm học 2019-2020, hiện vẫn đang học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
(Chi tiết thực hiện theo Kế hoạch số 1079/KH-SGDĐT ngày 02/6/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).
1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh vào trường THPT chuyên Bắc Kạn: 06 lớp, không quá 180 học sinh, gồm:
- 01 lớp chuyên Toán không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Ngữ văn không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Tiếng Anh không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Vật lí không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Hóa học không quá 30 học sinh;
- 01 lớp chuyên Lịch sử không quá 30 học sinh.
2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển (thi tự luận 3 môn: Ngữ văn, Toán và tiếng Anh. Đối với học sinh dự tuyển vào trường THPT chuyên Bắc Kạn có thêm bài thi chuyên theo nguyện vọng đăng ký).
3. Kế hoạch tuyển sinh: Thực hiện theo Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020 - 2021 (Kế hoạch số 1079/KH-SGDĐT ngày 02/6/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Kạn).
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với UBND các huyện, thành phố chỉ đạo các phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường trung học phổ thông, các trường phổ thông dân tộc nội trú tổ chức tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020 - 2021 theo đúng Kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt và các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2017-2018 trên địa bàn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018-2019
- 3Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2019-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 về phân vùng tuyển sinh và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm học 2020-2021
- 5Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2020 về tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2021-2022
- 7Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2021 về phân bố chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT về Điều lệ trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Thông tư 12/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Điều 23 và Điều 24 của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên kèm theo Thông tư 06/2012/TT-BGDĐT do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 01/2016/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 6 và lớp 10 năm học 2017-2018 trên địa bàn do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 8Thông tư 05/2018/TT-BGDĐT về sửa đổi khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông kèm theo Thông tư 11/2014/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Quyết định 551/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường Trung học phổ thông, Phổ thông Dân tộc nội trú Bắc Kạn, Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn năm học 2018-2019
- 10Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2019-2020 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 11Quyết định 2488/QĐ-UBND năm 2019 về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 12Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2020 về phân vùng tuyển sinh và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm học 2020-2021
- 13Kế hoạch 75/KH-UBND năm 2020 về tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 14Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2021-2022
- 15Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch và chỉ tiêu tuyển sinh trung học phổ thông năm học 2021-2022 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 16Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2021 về phân bố chỉ tiêu tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp niên khóa 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 1007/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Chỉ tiêu tuyển sinh, Phương thức tuyển sinh và Kế hoạch tuyển sinh vào các trường trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú Bắc Kạn, trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn năm học 2020-2021
- Số hiệu: 1007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phạm Duy Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra