- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 1724/TTg-KTN về giao kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1001/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 31 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2010 về việc ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh; Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011 - 2015; Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007; Quyết định số 66/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 về một số chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015; Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 về việc phê duyệt kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011- 2020; Công văn số 1724/TTg-KTN ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao chỉ tiêu nhiệm vụ năm 2012;
Theo Quyết định số 1262/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2010 - 2020 đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định tại Văn bản số 3282/BNN-TCLN ngày 11 tháng 10 năm 2010;
Xét đề nghị của của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 90/TTr-SNN-KL ngày 27 tháng 6 năm 2012; đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 662/BC-SKH ngày 16 tháng 7 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015, với nội dung chính như sau:
1. Tên dự án: Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012-2015.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Hà Nam.
3. Đơn vị lập dự án: Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hà Nam.
4. Mục tiêu của dự án:
a) Mục tiêu tổng quát:
Bảo vệ và phát triển rừng, sử dụng, khai thác có hiệu quả tài nguyên rừng và đất lâm nghiệp nhằm bảo vệ môi trường, phát triển văn hoá du lịch sinh thái, bảo tồn nguồn gien, làm đẹp cảnh quan, an ninh quốc phòng không chỉ cho địa phương mà còn cho một số tỉnh trong khu vực, đặc biệt là Thủ đô Hà Nội. Thu hút mọi nguồn lực xã hội và sự tham gia của các thành phần kinh tế vào các hoạt động lâm nghiệp, đảm bảo đóng góp của ngành lâm nghiệp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, nâng cao mức sống của người dân vùng đồi rừng.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Về môi trường: giữ vững độ che phủ của rừng là 7% (bao gồm cả cây phân tán) vào năm 2020 (Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam).
- Về kinh tế: Hàng năm tạo ra giá trị sản xuất lâm nghiệp 50-55 tỉ đồng, trong đó xây dựng lâm sinh 3,0-3,2 tỉ đồng, khai thác chế biến, dịch vụ đạt 48-52,0 tỉ đồng, Nâng tỷ trọng lâm nghiệp trong nền kinh tế từ 0,56% lên 0,6-0,7%, góp phần ổn định đời sống và cung cấp được một phần nhu cầu gỗ củi phục vụ tiêu dùng tại chỗ cho bộ phận dân cư sống gần rừng.
- Về xã hội, an ninh quốc phòng: đẩy mạnh công tác xã hội hoá và đa dạng hóa các hoạt động lâm nghiệp, tạo công ăn việc làm, nâng cao nhận thức và mức sống cho người dân sống gắn bó với rừng, đặc biệt là các hộ nghèo…tạo thêm việc làm cho số lao động ở nông thôn. Góp phần giữ vữngvà phục vụ các mục đích an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội trong khu vực.
4. Phạm vi thực hiện:
a) Trồng rừng:
- Trên địa bàn huyện Thanh Liêm gồm: Xã Thanh Tâm, Thanh Lưu, Thanh Hương, Thanh Bình, Liêm Cần, Liêm Sơn, Thanh Nghị, Thanh Tân, Thanh Thuỷ, Kiện Khê.
- Trên địa bàn huyện Kim Bảng gồm: xã Ba Sao, Liên Sơn, Thanh Sơn, Khả Phong, Tượng Lĩnh, Tân Sơn.
- Huyện Bình Lục gồm: xã An Lão.
- Huyện Duy Tiên gồm xã Đọi Sơn.
b) Trồng cây phân tán: Gồm tất cả các xã, phường của 6 huyện, thành phố: Thanh Liêm, Kim Bảng, Duy Tiên, Bình Lục, Lý Nhân và thành phố Phủ Lý.
5. Quy mô dự án:
- Trồng rừng mới: 433 ha, trong đó: 133 ha rừng sản xuất tập trung, 200 ha cây trồng phân tán.
- Trồng rừng sau khai thác: 300 ha.
- Bảo vệ rừng phòng hộ: 10.625,6 ha.
- Khoanh nuôi tái sinh rừng: 2.106.8 ha.
6. Tổng mức đầu tư: 5.854,0 triệu đồng (Năm tỷ tám trăm năm mươi tư triệu đồng), gồm các hạng mục sau:
ĐVT: Triệu đồng
TT | Nội dung | Giai đoạn 2012 - 2015 | ||||
2012 | 2013 | 2014 | 2015 | Tổng | ||
I | Lâm sinh | 1.101,6 | 1.101,6 | 1.101,6 | 1.140,6 | 4.445,4 |
1 | Khoán bảo vệ rừng | 531,3 | 531,3 | 531,3 | 531,3 | 2.125,2 |
2 | Khoanh nuôi tái sinh rừng | 105,3 | 105,3 | 105,3 | 105,3 | 421,2 |
3 | Trồng rừng sản xuất | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 129,0 | 399,0 |
4 | Trồng lại sau khai thác | 225,0 | 225,0 | 225,0 | 225,0 | 900,0 |
5 | Trồng cây phân tán | 150,0 | 150,0 | 150,0 | 150,0 | 600,0 |
II | Xây dựng cơ sở hạ tầng lâm nghiệp (10% tổng vốn) | 145,07 | 145,07 | 145,07 | 150,20 | 585,4 |
III | Tuyên truyền (5% tổng vốn) | 72,5 | 72,5 | 72,5 | 75,1 | 292,7 |
IV | Khuyến lâm (2% tổng vốn) | 29,01 | 29,01 | 29,01 | 30,04 | 117,1 |
V | Chi phí quản lý (9,3% vốn lâm sinh) | 102,45 | 102,45 | 102,45 | 106,07 | 413,4 |
Tổng cộng | 1.450,66 | 1.450,66 | 1.450,66 | 1.502,01 | 5.854,0 |
7. Nguồn vốn:
Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư bảo vệ và phát triển rừng bền vững theo Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
8. Thời gian thực hiện: Từ năm 2012 đến hết năm 2015.
9. Hình thức quản lý điều hành: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo điều hành dự án.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: Theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh Hà Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 2Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020
- 4Quyết định 2887/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 -2020
- 5Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 6Quyết định 1819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7Quyết định 66/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg về chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 57/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020
- 10Quyết định 2887/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 -2020
- 11Công văn 1724/TTg-KTN về giao kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng năm 2012 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 2037/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2011-2020
- 13Quyết định 1262/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2010 - 2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Nam đến năm 2020
Quyết định 1001/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hà Nam giai đoạn 2012 - 2015
- Số hiệu: 1001/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực