- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1001/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 29 tháng 8 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an Tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1053/QĐ-UBND-HC ngày 27/10/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Quy định về quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Công an Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
VỀ QUẢN LÝ KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành theo Quyết định số: 1001/QĐ-UBND-HC ngày 29 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Điều 1. Khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp là những khu vực, địa điểm được xác lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của con người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.
Điều 2. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam (sau đây gọi là người nước ngoài) muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2, Điều 7 Quy định này.
Quy định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc tại khu vực cấm, địa điểm cấm.
KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Điều 3. Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1. Khu vực trụ sở Tỉnh ủy; trụ sở các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy.
2. Khu vực trụ sở các đơn vị thuộc lực lượng Công an, bao gồm:
a) Khu vực trụ sở Công an Tỉnh.
b) Khu vực trụ sở khối Cảnh sát.
c) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu hộ, cứu nạn.
d) Khu vực trụ sở Trung tâm huấn luyện và Bồi dưỡng nghiệp vụ.
đ) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh sát đường thủy.
e) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh sát bảo vệ và cơ động.
g) Khu vực trụ sở Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội.
h) Khu vực trụ sở Trại tạm giam Công an Tỉnh.
i) Khu vực trụ sở Công an các huyện, thị xã, thành phố.
k) Khu vực trụ sở Trại giam Cao Lãnh thuộc Bộ Công an.
3. Khu vực trụ sở các đơn vị thuộc lực lượng Quân sự:
a) Khu vực doanh trại Bộ Chỉ huy quân sự Tỉnh.
b) Khu vực doanh trại Trung đoàn bộ binh 320, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
c) Khu vực doanh trại Đại đội 1, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn bộ binh 320.
d) Khu vực doanh trại Đại đội 2,Tiểu đoàn 1, Trung đoàn bộ binh 320.
đ) Khu vực doanh trại Đại đội 3, Tiểu đoàn 1, Trung đoàn bộ binh 320.
e) Khu vực doanh trại Đội K91.
g) Khu vực doanh trại Đoàn Kinh tế Quốc phòng 959.
h) Khu vực doanh trại Trường Quân sự Tỉnh.
i) Khu vực các công trình phòng thủ biên giới nằm ở địa bàn 8 xã biên giới.
k) Khu vực doanh trại Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố.
l) Khu vực doanh trại Tiểu đoàn 2 thuộc Lữ đoàn Công binh 25.
m) Khu vực doanh trại Trung đoàn BB9, Sư đoàn BB8, Quân khu 9.
4. Khu vực trụ sở các đơn vị thuộc lực lượng Bộ đội Biên phòng:
a) Khu vực doanh trại Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
b) Khu vực Tiểu đoàn Huấn luyện - Cơ động.
c) Khu vực Đồn biên phòng Cửa khẩu Cảng.
5. Khu vực biên giới (trừ các xã, thị trấn và các điểm du lịch đã được Chính phủ cho phép; các trường hợp có giấy tờ hợp lệ xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ, đường sắt, đường sông, các trường hợp công dân nước thứ ba được qua lại theo Hiệp định về Quy chế biên giới mà Việt Nam đã tham gia ký kết).
6. Khu vực trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.
7. Khu vực trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Tháp và Trụ sở Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố trong Tỉnh.
Điều 4. Địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
1. Trung tâm Kỹ thuật Phát thanh - Truyền hình và trụ ăng-ten của Đài Phát thanh và Truyền hình Đồng Tháp.
2. Các trạm biến áp 220KV và 110KV trên địa bàn Tỉnh.
3. Hệ thống lọc nước và bồn chứa nước tại các Nhà máy nước trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, thành phố Sa Đéc và thị xã Hồng Ngự.
4. Tổng kho xăng dầu Trần Quốc Toản.
5. Các Tổng kho dự trữ lương thực quốc gia trên địa bàn Tỉnh.
6. Trạm Kiểm soát Biên phòng Sa Đéc.
7. Các kho vũ khí quân sự trên địa bàn Tỉnh (ngoài khu vực cấm), gồm:
a) Kho B.
b) Kho K3.
c) Kho vũ khí của Quân khu 9 trên hướng Đồng Tháp.
8. Trụ ăng-ten viễn thông trong khu vực Bưu điện Tỉnh.
9. Nơi in, sao, lưu giữ thông tin, tài liệu, vật mang bí mật nhà nước.
Điều 5. Khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời
Khi có tình huống đe dọa nghiêm trọng đến an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và trong trường hợp có thảm họa do thiên nhiên, con người, có dịch bệnh nguy hiểm lây lan trên quy mô lớn, đe dọa nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ, tài sản của Nhân dân, Nhà nước, mà Nhà nước chưa ban bố tình trạng khẩn cấp thì tùy tình hình thực tế Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh xác định khu vực cấm, địa điểm cấm tạm thời đối với công dân Việt Nam và người nước ngoài.
BẢO VỆ KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM
Điều 6. Biển khu vực cấm, địa điểm cấm
1. Tại các khu vực cấm, địa điểm cấm được xác định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này phải được cắm biển “Khu vực cấm”, “Địa điểm cấm” theo mẫu quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Vị trí cắm biển và số lượng biển cắm tại từng khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm quyết định sau khi thống nhất với Thủ trưởng cơ quan Công an cùng cấp.
Điều 7. Bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm
1. Khu vực cấm, địa điểm cấm phải có Nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm quy định sau khi thống nhất với Giám đốc Công an Tỉnh. Cụ thể như sau:
a) Đối với khu vực cấm:
- Chánh Văn phòng Tỉnh ủy quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 1, Điều 3, Quy định này;
- Giám đốc Công an Tỉnh quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 2, Điều 3, Quy định này;
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 3, Điều 3, Quy định này;
- Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 4, Khoản 5, Điều 3, Quy định này;
- Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp quy định nội quy bảo vệ đối với khu vực cấm được xác lập tại Khoản 6, Điều 3, Quy định này;
- Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tỉnh quy định nội quy bảo vệ đối với các khu vực cấm được xác lập tại Khoản 7, Điều 3, Quy định này.
b) Đối với địa điểm cấm
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý địa điểm cấm được xác định tại Điều 4 Quy định này quy định nội quy bảo vệ khu vực cấm do đơn vị mình trực tiếp quản lý.
2. Công dân Việt Nam vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép.
Người nước ngoài vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an tỉnh. Nếu vào khu vực Quân sự, khu vực Công an phải được thủ trưởng đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép.
Điều 8. Trách nhiệm của Công an Tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các đơn vị, địa phương dự trù kinh phí, tổ chức thực hiện việc cắm biển “Khu vực cấm”, “Địa điểm cấm” và lắp đặt biển Nội quy bảo vệ tại các khu vực, địa điểm được xác lập tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Quy định này.
2. Hàng năm dự trù kinh phí kiểm tra và tu sửa các biển cấm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Giám đốc Công an Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh (qua Công an Tỉnh) để giải quyết./.
- 1Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025
- 2Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 khảo sát xác định phạm vi khu vực biên giới biển, khu vực hạn chế hoạt động, vùng cấm trong khu vực biên giới biển và vị trí, số lượng các loại biển báo trong khu vực biên giới biển theo Thông tư 162/2016/TT-BQP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 6Quyết định 854/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kết quả khoanh định khu vực cấm, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2015-2025
- 7Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2017 khảo sát xác định phạm vi khu vực biên giới biển, khu vực hạn chế hoạt động, vùng cấm trong khu vực biên giới biển và vị trí, số lượng các loại biển báo trong khu vực biên giới biển theo Thông tư 162/2016/TT-BQP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 1001/QĐ-UBND-HC năm 2017 quy định về quản lý khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 1001/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực