Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1000/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 567/TTr-SVHTT ngày 11 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, hoàn thành việc cấu hình thủ tục hành chính trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung;
3. Thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số: 1000/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Tên VBQPPL quy định TTHC |
Lĩnh vực Triển lãm | |||||
1. | Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại | 07 ngày làm việc hoặc 15 ngày làm việc trong trường hợp thành lập Hội đồng thẩm định | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Không | Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019. |
2. | Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại | ||||
3. | Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại | ||||
4. | Cấp lại phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại | ||||
5. | Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Tên VBQPPL quy định TTHC |
Lĩnh vực Thể dục thể thao (sửa đổi các TTHC số 60, 61 và 62 tại Mục B phần II ban hành theo Quyết định số 752/QĐ-UBND ngày 26/3/2019) | |||||
1. | Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức | 10 ngày làm việc. Trong đó, 07 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai thành phố Huế | Không | Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 |
2. | Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức | ||||
3. | Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
1. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
1.1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân tại địa phương có nhu cầu tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc; điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);
(2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
(4) Văn bản thỏa thuận hoặc thư mời, thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển lãm;
(5) Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với triển lãm do cá nhân người Việt Nam đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
1.8. Phí, Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
1.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
... , ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:(1)…………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập/Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký ……………………. người ký ……………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số……………… ngày cấp……………. nơi cấp ………………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài): Số…………… ngày cấp ………………. nơi cấp ………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển lãm: …………………………………………………………………………………
- Mục đích của triển lãm(3): ……………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: …………………………………………………………………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ): ………………………………………….
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………………………(có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: …………………………………………………...(có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2) |
________________________
(1) Tên cơ quan cấp phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.
2. Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
2.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân nước ngoài có nhu cầu tổ chức triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);
(2) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(3) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
(4) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê, mượn địa điểm triển lãm;
(5) Hộ chiếu (đối với triển lãm do người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến);
(6) Phương án bảo đảm các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
2.8. Phí, Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển làm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
2.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển làm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
... , ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:(1)…………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập/Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký ……………………. người ký ……………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số……………… ngày cấp……………. nơi cấp ………………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài): Số…………… ngày cấp ………………. nơi cấp ………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển lãm: …………………………………………………………………………………
- Mục đích của triển lãm(3): ……………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: …………………………………………………………………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ): ………………………………………….
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………………………(có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: …………………………………………………...(có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2) |
________________________
(1) Tên cơ quan cấp phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.
3. Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
3.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân tại địa phương có nhu cầu cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm đưa ra nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Giấy phép đã được cấp;
(2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);
(3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
3.8. Phí, Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
3.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
... , ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:(1)…………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập/Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký ……………………. người ký ……………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số……………… ngày cấp……………. nơi cấp ………………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài): Số…………… ngày cấp ………………. nơi cấp ………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển lãm: …………………………………………………………………………………
- Mục đích của triển lãm(3): ……………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: …………………………………………………………………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ): ………………………………………….
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………………………(có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: …………………………………………………...(có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2) |
________________________
(1) Tên cơ quan cấp phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.
4. Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
4.1. Trình tự thực hiện:
Cá nhân nước ngoài có nhu cầu cấp lại Giấp phép tổ chức triển lãm tại địa phương không vì mục đích thương mại gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc cần điều chỉnh nội dung triển lãm, Sở Văn hóa và Thể thao gửi văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm. Cá nhân nước ngoài bổ sung hồ sơ hoặc điều chỉnh nội dung triển lãm không quá 05 ngày làm việc. Sở Văn hóa và Thể thao trả lời lần 2 không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hoặc văn bản xác nhận đồng ý điều chỉnh nội dung triển lãm;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy phép triển lãm, trường hợp không cấp Giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản trả lời.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Giấy phép đã được cấp;
(2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);
(3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10x15 cm) in trên giấy hoặc ghi vào phương tiện lưu trữ kỹ thuật số.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép tổ chức triển lãm.
4.8. Phí, Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
4.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
... , ngày... tháng.... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi:(1)…………………………………….
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (2) (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………………………………………..
- Quyết định thành lập/Giấy chứng minh tư cách pháp lý (đối với tổ chức):
Số……………… ngày ký ……………………. người ký ……………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam):
Số……………… ngày cấp……………. nơi cấp ………………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài): Số…………… ngày cấp ………………. nơi cấp ………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp Giấy phép triển lãm
- Tên triển lãm: …………………………………………………………………………………
- Mục đích của triển lãm(3): ……………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: …………………………………………………………………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ): ………………………………………….
- Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………………………(có Danh sách kèm theo)
- Số lượng tác giả: …………………………………………………...(có Danh sách kèm theo)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP(2) |
________________________
(1) Tên cơ quan cấp phép.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”.
5. Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
5.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân ở địa phương tổ chức triển lãm tại địa phương gửi thông báo tổ chức triển lãm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến thuộc cổng thông tin điện tử của Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, nếu Sở Văn hóa và Thể thao không có văn bản trả lời thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa và thể thao; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo, Sở Văn hóa và Thể thao không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì tổ chức được tổ chức triển lãm theo các nội dung đã thông báo;
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công của tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế hoặc qua Cổng dịch vụ công trực tuyến.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
+ Buổi sáng: Từ 8h00 đến 11h00
+ Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Thông báo tổ chức triển lãm (mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa và Thể thao.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Nếu không có ý kiến trả lời bằng văn bản thì đơn vị gửi thông báo được tổ chức triển lãm theo nội dung đã thông báo;
- Nếu không đồng ý với nội dung thông báo, cơ quan tiếp nhận trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
5.8. Phí, Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:
a) Tuyên truyền chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
5.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………, ngày... tháng... năm ...
THÔNG BÁO TỔ CHỨC TRIỂN LÃM
Kính gửi: (1) …………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân tổ chức triển lãm (2)(viết chữ in hoa): ……………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
- Chứng minh thư nhân dân/Căn cước công dân (đối với cá nhân):
số……………………………… ngày cấp ………………….. nơi cấp …………………………
2. Nội dung triển lãm
- Tên triển lãm: …………………………………………………………………………………….
- Mục đích của triển lãm (3) ………………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: ……………………………………………………………………………….
- Thời gian triển lãm: từ ngày... tháng...năm...đến ngày... tháng ... năm...
- Địa điểm triển lãm (ghi rõ tên địa điểm, địa chỉ): ……………………………………………
- Phương án đảm bảo trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ: …. (có văn bản kèm theo)
- Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm:... (có Danh sách kèm theo)(4)
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo;
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2019/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI THÔNG BÁO (2) |
________________________
(1) Tên cơ quan tiếp nhận Thông báo.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
(3) Yêu cầu ghi rõ: “không vì mục đích thương mại”,
(4) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm gồm: ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và các thông tin chi tiết: tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu; chất liệu; kích thước; các chú thích kèm theo; tên tác giả; tên chủ sở hữu.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức
1.1. Trình tự thực hiện*:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn khi tổ chức giải;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết *: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 07 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Chủ tịch liên đoàn thể thao quốc gia hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng cai tổ chức giải trong trường hợp chưa có liên đoàn thể thao quốc gia.
+ Sở Văn hóa và Thể thao.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi
2. Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh tổ chức
2.1. Trình tự thực hiện *:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao thể thao tỉnh tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh tổ chức theo đề nghị của Sở Văn hóa và Thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn khi tổ chức giải;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết *: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 07 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
+ Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
+ Sở Văn hóa và Thể thao.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi
3. Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện *:
- Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải đến Sở Văn hóa và Thể thao qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình của Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng: Từ 08h00 đến 11h00; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 16h30
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn khi tổ chức giải;
(2) Điều lệ giải thể thao;
(3) Chương trình thi đấu.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết *: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 07 ngày làm việc tại Sở Văn hóa và Thể thao; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa và Thể thao.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
* Phần in nghiêng là nội dung được sửa đổi
- 1Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 920/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 02 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Ninh Bình
Quyết định 1000/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 1000/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra