Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2018/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 09 tháng 2 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục; 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Ké hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020;
Xét Tờ trình số 258/SGD&ĐT-KHTC ngày 02 tháng 02 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi khoản 1, 2, 3, 4 mục II Điều 1:
Củng cố mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non, đảm bảo mỗi xã (phường, thị trấn) có một trường mầm non công lập; những xã thuộc vùng khó khăn, nếu số nhóm, lớp vượt quá so với quy mô tối đa cho phép, xem xét, có thể thành lập 2 trường mầm non công lập. Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ. Khuyến khích phát triển hệ thống trường, nhóm, lớp mầm non ngoài công lập và hệ thống nhóm lớp độc lập, nhóm lớp nhỏ tư thục phù hợp với điều kiện từng vùng, miền.
Đến năm 2020: Toàn tỉnh có 557 trường mầm non, khoảng 51 nghìn cháu nhà trẻ và 186 nghìn học sinh mẫu giáo.
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những điểm trường lẻ, sáp nhập những trường có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 533 trường tiểu học, khoảng 316 nghìn học sinh.
Tiếp tục thực hiện sáp nhập đối với những trường trung học cơ sở có quy mô quá nhỏ (dưới 8 lớp/trường), bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 399 trường trung học cơ sở, khoảng 200 nghìn học sinh, trong đó có 49 trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở.
d) Giáo dục trung học phổ thông:
Ổn định mạng lưới trường trung học phổ thông; Tiếp tục thực hiện bố trí học sinh/lớp phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương và Điều lệ quy định.
Đến năm 2020, toàn tỉnh có 91 trường, khoảng 102 nghìn học sinh.
2. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 01 về quy hoạch giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông đến năm học 2020 - 2021 (có phụ lục số 01 kèm theo)
3. Sửa đổi, bổ sung phụ lục số 02 về quy hoạch mạng lưới trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở (có phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG ĐÊN NĂM HỌC 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND.VX ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tiêu chí | Năm học 2017-2018 | Năm học 2020-2021 |
|
| ||
1 | Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
| - Dân số từ 0-2 tuổi | 167 247 | 170 628 |
| - Dân số từ 3-5 tuổi | 207 969 | 196 048 |
| Trong đó dân số 5 tuổi | 73 621 | 68 376 |
2 | Số trường | 542 | 557 |
| - Công lập | 500 | 502 |
| - Ngoài công lập | 42 | 55 |
3 | Số nhóm, lớp và số cháu |
|
|
3,1 | Số nhóm, lớp |
|
|
| - Tổng số nhóm trẻ | 1 321 | 2 053 |
| Trong đó: + Công lập | 1 058 | 1 540 |
| + Ngoài công lập | 263 | 513 |
| - Số nhóm trẻ độc lập (NCL) | 166 | 293 |
| - Tổng số lớp mẫu giáo | 5 595 | 5 734 |
| Trong đó: + Công lập | 5 275 | 5 405 |
| + Ngoài công lập | 320 | 329 |
3,2 | Số cháu |
|
|
| - Nhà trẻ | 32 027 | 51 188 |
| Trong đó: + Công lập | 26 907 | 38 541 |
| + Ngoài công lập (bao gồm cả trẻ thuộc nhóm độc lập) | 5 120 | 12 647 |
| - Mẫu giáo | 185 787 | 186 246 |
| Trong đó: + Công lập | 177 201 | 176 250 |
| + Ngoài công lập | 8 586 | 9 996 |
| + Trẻ mẫu giáo 5 tuổi | 73 694 | 68 376 |
|
| ||
1 | Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
| Dân số từ 6-10 tuổi | 261 963 | 317 281 |
| Trong đó dân số 6 tuổi | 59 318 | 65 630 |
2 | Số trường | 539 | 533 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 539 | 533 |
3 | Số lớp, học sinh |
|
|
3,1 | Số lớp | 9 575 | 11 150 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 9 545 | 11 100 |
| - Ngoài công lập | 30 | 50 |
3,2 | Số học sinh | 261 387 | 316 475 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 260 571 | 314 954 |
| - Ngoài công lập | 816 | 1 521 |
|
| ||
1 | Dân số trong độ tuổi huy động |
|
|
| - Dân số từ 11-14 tuổi | 180 557 | 200 164 |
| Trong đó dân số 11 tuổi | 45 359 | 56 179 |
2 | Số trường | 412 | 399 |
| Trong đó: số trường công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 410 | 397 |
| Trong đó: |
|
|
| + Trường PT dân tộc bán trú | 31 | 49 |
3 | Số lớp và số học sinh |
|
|
3,1 | Số lớp | 5 221 | 5 308 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 5 204 | 5 292 |
| - Ngoài công lập | 17 | 16 |
| Trong đó |
|
|
| + Số lớp công lập tại các trường PT dân tộc bán trú | 362 | 451 |
| + Tại các trường PT dân tộc nội trú | 72 | 72 |
3,2 | Số học sinh | 179 009 | 199 687 |
| - Công lập (Bao gồm cả ĐH Vinh) | 178 510 | 199 190 |
| - Ngoài công lập | 499 | 497 |
| Trong đó: số học sinh công lập |
|
|
| + Tại các trường PT dân tộc bán trú | 13 578 | 15 216 |
| + Tại các trường PT Nội trú | 1 800 | 1 800 |
|
| ||
1 | Số trường | 90 | 91 |
| Trong đó: Trường ngoài công lập | 21 | 22 |
2 | Số lớp, học sinh |
|
|
2,1 | Số lớp | 2 427 | 2 443 |
| - Công lập | 2 234 | 2 128 |
| - Ngoài công lập | 193 | 316 |
| - Lớp chuyên | 35 | 39 |
2,2 | Số học sinh | 91 574 | 102 625 |
| - Công lập | 83 961 | 87 231 |
| - Ngoài công lập | 7 613 | 15 394 |
| - Số học sinh chuyên | 1 186 | 1 365 |
| - Số học sinh DTNT | 984 | 994 |
3 | Tỷ lệ tuyển sinh vào lớp 10 |
|
|
| Tỷ lệ THCS chuyển cấp | 76% | 75% |
| Trong đó: + Công lập | 92% | 85% |
| + Ngoài công lập | 8% | 15% |
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2018/QĐ-UBND.VX ngày 09 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Huyện | Xã | Trường PT DTBT | Tổng số học sinh | Trong đó: Học sinh |
I. Các trường đã thực hiện theo Nghị quyết số 70/2012/NQ-HĐND | |||||
1 | Kỳ Sơn | Hữu Kiệm | THCS Hữu Kiệm | 400 | 215 |
2 | Kỳ Sơn | Chiêu Lưu | THCS Chiêu Lưu | 419 | 225 |
3 | Kỳ Sơn | Bảo Nam | THCS Bảo Nam | 301 | 290 |
4 | Kỳ Sơn | Nậm Càn | THCS Nậm Càn | 193 | 131 |
5 | Kỳ Sơn | Na Ngoi | THCS Na Ngoi | 388 | 318 |
6 | Kỳ Sơn | Mường Típ, Mường Ải | THCS Nậm Típ | 427 | 298 |
7 | Kỳ Sơn | Nậm Cắn | THCS Nậm Cắn | 389 | 329 |
8 | Kỳ Sơn | Huồi Tụ | THCS Huồi Tụ | 445 | 298 |
9 | Kỳ Sơn | Mường Lống | THCS Mường Lống | 427 | 265 |
10 | Kỳ Sơn | Bắc Lý | THCS Bắc Lý | 407 | 295 |
11 | Kỳ Sơn | Na Loi | THCS Na Loi | 361 | 312 |
12 | Kỳ Sơn | Keng Đu | THCS Keng Đu | 395 | 200 |
13 | Kỳ Sơn | Mỹ Lý | THCS Mỹ Lý | 372 | 289 |
14 | Kỳ Sơn | Phà Đánh | THCS Phà Đánh | 148 | 136 |
15 | Tân Kỳ | Tân Hợp | THCS Tân Hợp | 260 | 143 |
16 | Quế Phong | Thông Thụ | THCS Thông Thụ | 231 | 141 |
17 | Quế Phong | Tri Lễ | THCS Tri Lễ | 651 | 472 |
18 | Quỳ Hợp | Châu Hồng | THCS Hồng Tiến | 302 | 155 |
19 | Quỳ Hợp | Châu Lý | THCS Châu Lý | 568 | 312 |
20 | Quỳ Hợp | Châu Lộc | THCS Châu Lộc | 340 | 187 |
21 | Tương Dương | Tam Hợp | THCS Tam Hợp | 449 | 225 |
22 | Tương Dương | Lượng Minh | THCS Lượng Minh | 278 | 140 |
23 | Tương Dương | Mai Sơn | THCS Mai Sơn | 217 | 112 |
24 | Tương Dương | Nhôn Mai | THCS Nhôn Mai | 299 | 295 |
25 | Tương Dương | Hữu Khuông | THCS Hữu Khuông | 198 | 179 |
26 | Quỳ Châu | Châu Hội | THCS Hội - Nga | 330 | 169 |
27 | Quỳ Châu | Châu Bính | THCS Bính - Thuận | 611 | 310 |
28 | Quỳ Châu | Châu Phong | THCS Châu Phong | 412 | 215 |
29 | Con Cuông | Thạch Ngàn | THCS Thạch Ngàn | 402 | 211 |
30 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Mai | THCS Nghĩa Mai | 394 | 261 |
31 | Nghĩa Đàn | Nghĩa Lợi | THCS Nghĩa Lợi | 573 | 290 |
II. Các trường tiếp tục triển khai | |||||
1 | Tương Dương | Yên Tĩnh | THCS Yên Tĩnh | 253 | 132 |
2 | Tương Dương | Xá Lượng | THCS Xá Lượng | 337 | 169 |
3 | Anh Sơn | Thành Sơn | THCS Thành - Bình-Thọ | 668 | 335 |
4 | Con Cuông | Châu Khê | THCS Châu Khê | 487 | 268 |
5 | Kỳ Sơn | Tà Cạ | PTCS Tà Cạ | 393 | 218 |
6 | tân Kỳ | Tiên Kỳ | THCS Tiên Kỳ | 383 | 195 |
7 | Thanh Chương | Hương Tiến | THCS Hương Tiến | 306 | 165 |
8 | Thanh Chương | Kim Lâm | THCS Kim Lâm | 342 | 179 |
9 | Quỳ Châu | Châu Tiến | THCS Tiến - Thắng | 442 | 223 |
10 | Kỳ Sơn | Bảo Thắng | PTCS Bảo Thắng | 209 | 165 |
11 | Con Cuông | Đôn Phục | THCS Đôn Phục | 217 | 135 |
III. Các trường bổ sung thêm | |||||
1 | Quỳ Hợp | Châu Thành | THCS Châu Thành | 340 | 187 |
2 | Tương Dương | Lưu Kiền | THCS Lưu Kiền | 240 | 131 |
3 | Tương Dương | Tam Đình | THCS Tam Đình | 227 | 130 |
4 | Tương Dương | Yên Thắng | THCS Yên Thắng | 188 | 95 |
5 | Tương Dương | Yên Na | THCS Yên Na | 266 | 151 |
6 | Tương Dương | Nga My | THCS Nga My | 414 | 227 |
7 | Con Cuông | Bình Chuẩn | THCS Bình Chuẩn | 241 | 233 |
IV. Sửa đổi tên trường phổ thông dân tộc bán trú | |||||
1 | Tương Dương | Nhôn Mai | THCS Nhôn Mai | 508 | 295 |
- 1Kế hoạch 321/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 2Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 4295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017, lĩnh vực: Quy hoạch-Kiến trúc, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Ban quản lý các khu công nghiệp và Chế xuất, Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội
- 5Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 6Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 06/2013/QĐ-UBND-VX phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 5Nghị định 115/2010/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 6Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Nghệ An giai đoạn 2012 - 2020
- 7Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Kế hoạch 321/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025
- 11Quyết định 2799/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững lĩnh vực giáo dục và đào tạo đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Quyết định 4295/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện mục tiêu phát triển bền vững giáo dục và đào tạo Thanh Hóa đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 13Nghị quyết 22/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 70/2012/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020
- 14Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2018 về thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2017, lĩnh vực: Quy hoạch-Kiến trúc, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Ban quản lý các khu công nghiệp và Chế xuất, Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước của thành phố Hà Nội
Quyết định 10/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2013/QĐ-UBND.VX phê duyệt quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo Nghệ An giai đoạn 2012-2020
- Số hiệu: 10/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Minh Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra