Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2013/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 5 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ CÁC KỲ THI TRONG PHẠM VI NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 80/TTr-SGDĐT ngày 22/4/2013 và Sở Tài chính tại Tờ trình số 251/TTr-STC ngày 10/5/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Mức chi phục vụ các kỳ thi cấp tỉnh:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung chi

Đơn vị tính

Định mức chi

Kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh

Kỳ thi khác (cấp tỉnh)

1

Ra đề thi

 

 

 

1.1

Chi ra đề đề xuất (đối với câu tự luận)

 

 

 

 

Một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề đề xuất có ít nhất 3 câu

 

 

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh

Đề theo phân môn

650

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia

Đề theo phân môn

650

 

 

- Các kỳ thi khác (cấp tỉnh)

Đề theo phân môn

 

490

1.2

Chi cho công tác ra đề thi chính thức và dự bị

 

 

 

 

Chi cho cán bộ ra đề thi

 

 

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh

Người/ngày

600

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia

Người/ngày

600

 

 

- Các kỳ thi khác (cấp tỉnh)

Người/ngày

 

450

1.3

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng/Ban ra đề thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

280

210

 

- Phó Chủ tịch thường trực

Người/ngày

250

190

 

- Các Phó Chủ tịch

Người/ngày

225

170

 

- Uỷ viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)

Người/ngày

185

140

 

- Uỷ viên, Thư ký, bảo vệ vòng ngoài

Người/ngày

90

70

1.4

Chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng in sao đề thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

240

180

 

- Phó Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

210

155

 

- Uỷ viên, Thư ký, bảo vệ vòng trong (24/24h)

Người/ngày

170

125

 

- Bảo vệ vòng ngoài, y tế, phục vụ

Người/ngày

90

70

 2

Tổ chức coi thi

 

 

 

 

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban coi thi

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

210

160

 

- Phó Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

200

150

 

- Uỷ viên, Thư ký, giám thị

Người/ngày

170

125

 

- Bảo vệ vòng ngoài, y tế, phục vụ

Người/ngày

80

60

 3

Tổ chức chấm thi

 

 

 

3.1

Chấm bài thi tự luận, bài thi nói và bài thi thực hành

 

 

 

 

- Thi tốt nghiệp

Bài

12

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh

Bài

52

 

 

- Thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia

Bài

52

 

 

- Các kỳ thi khác (cấp tỉnh)

Bài

 

9

 

- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi

Người/đợt

185

140

3.2

Chấm bài thi trắc nghiệm

 

 

 

 

- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm

Người/ngày

280

210

3.3

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi, Hội đồng phúc khảo, thẩm định

 

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/ngày

240

180

 

- Phó Chủ tịch thường trực

Người/ngày

220

165

 

- Phó Chủ tịch

Người/ngày

200

150

 

- Uỷ viên, Thư ký, kỹ thuật viên

Người/ngày

170

125

 

- Bảo vệ, phục vụ

Người/ngày

90

70

3.4

Chi phụ cấp trách nhiệm cho Ban công tác cụm trường

 

 

 

 

- Trưởng ban

Người/ngày

120

90

 

- Phó Trưởng ban

Người/ngày

105

80

 

- Ủy viên, thư ký

Người/ngày

95

70

4

Phúc khảo, thẩm định bài thi

 

 

 

 

- Chi cho cán bộ chấm phúc khảo bài thi tốt nghiệp

Người/ngày

130

 

 

- Chi cho cán bộ chấm thẩm định bài thi tốt nghiệp

Người/ngày

130

 

 

- Chi cho cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên, thi tin học trẻ toàn tỉnh

Người/ngày

200

 

 

- Chi cho cán bộ chấm phúc khảo bài thi chọn học sinh giỏi vào Đội tuyển của tỉnh tham dự thi học sinh giỏi cấp quốc gia

Người/ngày

200

 

 

- Các kỳ thi khác (cấp tỉnh)

Người/ngày

 

95

5

Các nhiệm vụ khác có liên quan

 

 

 

 

- Chi phụ cấp trách nhiệm thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi (Chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm)

 

 

 

 

+ Trư­ởng đoàn thanh tra

Người/ngày

240

180

 

+ Đoàn viên thanh tra

Người/ngày

170

125

 

+ Thanh tra viên độc lập

Người/ngày

200

150

 

- Chi cho thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và kiểm tra các kỳ thi

 

 

 

 

+ Trưởng ban

Người/ngày

225

170

 

+ Phó Trưởng ban

Người/ngày

185

140

 

+ Thành viên

Người/ngày

130

100

 

- Chi trực đêm

Người/đêm

100

80

 

- Chi phụ cấp cho thành viên Hội đồng ra đề thi, Hội đồng sao in đề thi trong những ngày cách ly đặc biệt

Thanh toán bằng mức phụ cấp lưu trú theo chế độ công tác phí quy định hiện hành

2. Đối với các kỳ thi do cấp huyện, thành phố tổ chức: mức chi tối đa bằng 80% tương ứng với từng kỳ thi, nội dung chi của cấp tỉnh quy định tại điểm 1 điều này.

Điều 2. Những nội dung chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo chưa được quy định tại Điều 1 Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực.

Điều 3. Điều khoản thi hành:

- Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, sử dụng kinh phí hiệu quả, đúng mục đích, đúng chế độ và thanh, quyết toán theo đúng quy định;

- Các ngành, địa phương, đơn vị căn cứ nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị và mức chi quy định tại Quyết định này để tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, đảm bảo hiệu quả, thiết thực và thanh quyết toán theo đúng quy định;

- Nguồn kinh phí thực hiện: trong dự toán ngân sách Nhà nước giao hằng năm cho các ngành, địa phương, đơn vị và nguồn thu lệ phí thi (nếu có) theo quy định;

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi phục vụ các kỳ thi tốt nghiệp THPT, thi học sinh giỏi lớp 12, thi tuyển sinh lớp 10 và các kỳ thi, cuộc thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn giáo dục đào tạo ở cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố; Quyết định số 2012/QĐ-UBND ngày 18/6/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số quy định tại Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 20/4/2009 của UBND tỉnh.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Các Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, NC,VX,KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 10/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ các kỳ thi trong phạm vi nhiệm vụ chuyên môn của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Quảng Nam ban hành

  • Số hiệu: 10/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/05/2013
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Lê Phước Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản