Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: 10/2009/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 05 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, TỶ LỆ PHÂN BỔ SỐ THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ THANH QUYẾT TOÁN MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ; Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27/05/2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí cấp chứng minh nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 16/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 31/TC-QLNS ngày 8/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định về đối tượng, mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau

1. Đối tượng thu: Là công dân Việt Nam được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới, đổi, cấp lại chứng minh nhân dân. Trừ các đối tượng sau, không phải nộp lệ phí:

a) Các trường hợp miễn thu lệ phí: Miễn thu lệ phí khi cấp mới chứng minh nhân dân và khi cấp đổi chứng minh nhân dân do chứng minh nhân dân hết thời  hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).

b) Các trường hợp không thu lệ phí:

- Bố, mẹ, vợ ( hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của Liệt sĩ.

- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.

- Bà mẹ Việt Nam anh hùng.

- Công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc.

2. Mức thu lệ phí (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân):

TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Cấp mới

Lần cấp

2.500

2

Đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (do bị mất, hư hỏng, thay đổi các nội dung ghi trong CMND, thay đổi nơi thường trú…)

Lần cấp

3.000

3. Phân bổ số thu lệ phí:

- Nộp ngân sách 20% (số thu do cơ quan của tỉnh thu thì nộp ngân sách tỉnh; cơ quan của huyện, thị xã thu thì nộp ngân sách huyện, thị xã).

- Để lại đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí: 80%.

4. In ấn, quản lý, sử dụng và quyết toán biên lai thu lệ phí:

Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí phối hợp với cơ quan thuế để được hướng dẫn in ấn, phát hành, sử dụng và thanh quyết toán biên lai theo quy định hiện hành.

5. Quản lý, sử dụng và thanh quyết toán tiền lệ phí thu được:

a. Đơn vị được giao nhiệm vụ thu lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp số thu phí và lệ phí quy định vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành.

b. Căn cứ số tiền lệ phí được trích để lại đơn vị. Giám đốc Công an tỉnh quyết định việc phân bổ cho phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh; Đội cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công an xã, phường, thị trấn để chi cho các nội dung sau:   

- Bồi dưỡng làm ngoài giờ; chi in, mua biểu mẫu, sổ sách; chi mua vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo chế độ; chi khác phục vụ trực tiếp giải quyết công việc cấp chứng minh nhân dân.

- Trích lập quỹ khen thưởng và phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp thu lệ phí. Mức trích lập hai quỹ bình quân một năm cho một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn số thu năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương nếu số thu năm nay bằng hoặc thấp hơn số thu năm trước.

- Nếu số thu cuối năm sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng theo quy định.

6. Công tác quyết toán: Thực hiện theo quy định và pháp luật của nhà nước hiện hành

7. Công khai chế độ thu phí, giải quyết khiếu nại, tố cáo và khen thưởng, xử lý vi phạm:

Thực hiện theo Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định của Nhà nước hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 20/6/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Kho Bạc nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Thị Ngọc Ánh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 10/2009/QĐ-UBND ban hành mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành

  • Số hiệu: 10/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/02/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Trương Thị Ngọc Ánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/02/2009
  • Ngày hết hiệu lực: 02/09/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản