Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2007/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIÊN THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng ca máy và thiết bị thi công; Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Xây dựng hướng dẫn bổ sung một số nội dung của các Thông tư số 02/2005/TT-BXD, Thông tư số 04/2005/TT-BXD và Thông tư số 06/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông.

Điều 2. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình bưu chính, viễn thông là căn cứ để lập đơn giá xây dựng công trình bưu chính, viễn thông; lập dự toán xây lắp công trình và là cơ sở để quản lý chi phí máy trong xây dựng công trình bưu chính, viễn thông.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, các chủ đầu tư công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm triển khai và thi hành Quyết định này.

 

 

BỘ TRƯỞNG




Đỗ Trung Tá

 

BẢNG GIÁ

CA MÁY, THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 10/2007/QĐ-BBCVT ngày 04/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính viễn thông)

A. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CHUYÊN NGÀNH BCVT

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng cơ bản, đơn giá xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng các công trình thuộc chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông.

2. Giá dự toán ca máy và thiết bị thi công trong bảng giá ca máy này được xây dựng cho từng loại máy theo tính năng hoặc thông số kinh tế kỹ thuật chủ yếu như: công suất động cơ, sức nâng của cần trục....

3. Trong bảng giá ca máy này, các loại máy và thiết bị thi công được phân thành ba nhóm theo đặc điểm, mức độ chi phí sử dụng của từng loại máy và thiết bị trong quá trình tham gia thi công xây dựng công trình Bưu chính, Viễn thông, cụ thể như sau:

- Phần I: Máy và thiết bị thi công chuyên ngành

- Phần II: Máy và thiết bị thi công thông dụng (không tính chi phí lương thợ điều khiển máy, nhiên liệu, năng lượng).

- Phần III: Máy và thiết bị thi công thông dụng (có tính chi phí lương thợ điều khiển máy, nhiên liệu, năng lượng).

Thành phần chi phí trong giá ca máy của từng nhóm máy quy định như sau:

- Phần I và phần II bao gồm các thành phần chi phí khấu hao, sửa chữa và chi phí khác của máy.

Các thành phần chi phí nhiên liệu, năng lượng và tiền lương thợ điều khiển máy của các loại máy thuộc hai nhóm này đã tính trong định mức nhân công và định mức vật liệu trong Định mức xây dựng cơ bản chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông ban hành kèm theo Quyết định số 23/2005/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.

- Phần III bao gồm các thành phần chi phí khấu hao, sửa chữa, nhiêu liệu, năng lượng, tiền lương thợ điều khiển máy và chi phí khác của máy.

4. Nội dung các thành phần chi phí của giá ca máy trong Bảng giá ca máy này:

4.1. Chi phí khấu hao: là khoản chi về hao mòn máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.

4.2. Chi phí sửa chữa: là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.

4.3. Chi phí nhiên liệu, năng lượng: là khoản chi về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động.

Trong đó, giá nhiên liệu, năng lượng tính theo giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), cụ thể là:

- Xăng: 10,045 đ/lít

- Diezel: 7.936 đ/lít

- Điện: 895 đ/kwh

4.4. Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: là khoản chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.

Trong đó:

- Thành phần, cấp bậc thợ của từng loại máy, thiết bị tính theo thành phần, cấp bậc thợ của từng loại máy, thiết bị của loại máy, thiết bị tương tự có trong phụ lục của Thông tư 06/2005/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 và Thông tư 03/2006/TT-BXD ngày 22 tháng 5 năm 2006.

- Thang lương cấp bậc của thợ điều khiển máy áp dụng theo quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.

- Tiền lương tối thiểu tính theo mức 450.000 đ/tháng.

- Các khoản lương phụ và phụ cấp lương

+ Phụ cấp theo lương cấp bậc (%):

Lương phụ: 12%;

Không ổn định: 10%;

Một số chi phí có thể khoán cho người lao động: 4%

+ Phụ cấp theo lương tối thiểu (%):

Phụ cấp lưu động: 20%

4.5. Chi phí khác: là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.

II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này áp dụng đối với các loại máy và thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình chuyên ngành Bưu chính, Viễn thông.

Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá ca máy này thì các đơn vị chủ động xây dựng giá ca máy của loại máy, thiết bị này theo phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư 06/2005/TT-BXD và các quy định chung của Nhà nước và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông để xem xét ban hành áp dụng.

2. Đối với một số loại máy và thiết bị thuộc thiết bị đồng bộ của công trình phải lắp đặt nhưng đơn vị thi công tận dụng để phục vụ cho quá trình lắp đặt thì không được tính chi phí máy của các loại máy, thiết bị này trong đơn giá, dự toán.

3. Điều chỉnh chi phí nhiêu liệu, năng lượng và chi phí tiền lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy trong quá trình áp dụng:

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: được điều chỉnh theo nguyên tắc phù hợp với các thay đổi về giá nhiên liệu, năng lượng do cấp có thẩm quyền quy định.

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: được điều chỉnh khi các chế độ, chính sách của nhà nước về tiền lương thay đổi theo nguyên tắc phù hợp với thời điểm, trị số thay đổi do cấp có thẩm quyền quy định và các nội dung có liên quan trong hợp đồng giao nhận thầu.

4. Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc các đơn vị báo cáo về Bộ Bưu chính, Viễn thông để nghiên cứu giải quyết.

B. GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT THI CÔNG CHUYÊN NGÀNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

STT

Loại máy và thiết bị

Giá ca máy

(Đồng/ca)

(1)

(2)

(3)

I

Nhóm máy chuyên ngành bưu chính viễn thông

 

1

Đồng hồ áp lực

2.090

2

Đồng hồ đo điện vạn năng

2.750

3

Đồng hồ mê gôm

1.688

4

Điện thoại di động

4.800

5

Am pe kìm

4.085

6

Bộ đếm tần số máy nổ

11.165

7

Bộ tiêu hao từng bước trung, cao tần

12.688

8

Biến thế tự ngẫu 220 v 20A

1.680

9

Máy đọc băng

38.808

10

Máy điện thoại liên lạc quang

37.336

11

Máy đo áp xuất âm thanh

4.515

12

Máy đo đồng bộ mạng

88.920

13

Máy đo độ cao

6.148

14

Máy đo độ méo tần số và tạp âm

18.492

15

Máy đo điện trở cách điện

6.784

16

Máy đo điện trở suất của đất

27.437

17

Máy đo điện trở tiếp đất

13.804

18

Máy đo báo hiệu R2 C7

32.964

19

Máy đo bít lỗi và Jitter

32.964

20

Máy đo cáp quang OTDR

51.876

21

Máy đo công suất (Power meter)

58.266

22

Máy đo công suất cao tần

48.828

23

Máy đo công suất quang

63.813

24

Máy đo công suất và mức thu

72.798

25

Máy đo chất lượng cáp

75.491

26

Máy đo chất lượng kênh số

78.000

27

Máy đo dạng sóng

32.472

28

Máy đo ống dẫn sóng 6201B

76.284

29

Máy đo Fa đinh

27.743

30

Máy đo hệ số khuếch đại

37.917

31

Máy đo kiểm BTS

86.093

32

Máy đo luồng 2Mb/s

43.973

33

Máy đo mặt nạ xung

91.553

34

Máy đo méo phi tuyến

3.150

35

Máy đo mức (db)

3.150

36

Máy đo mức milivon

6.784

37

Máy đo phân tích kênh

101.725

38

Máy đo phân tích PDH/SDH

83.538

39

Máy đo phân tích thủ tục LAN, Wan

132.881

40

Máy đo phần vô tuyến

38.709

41

Máy đo sóng đứng

60.365

42

Máy đo sóng dội

60.365

43

Máy đo suy hao

80.925

44

Máy đo tần số

76.125

45

Máy đo tốc độ gió

11.876

46

Máy đo tín hiệu kênh lẻ

94.478

47

Máy đo tín hiệu âm tần

25.125

48

Máy đo tín hiệu cao tần

33.957

49

Máy đo tín hiệu trên tạp âm

111.881

50

Máy đo thử sóng cao tần

36.366

51

Máy đếm tần

36.036

52

Máy định vị tạo độ qua vệ tinh

157.500

53

Máy bộ đàm 5W

4.515

54

Máy ép đầu cốt thủy lực

15.075

55

Máy dò sóng

75.463

56

Máy Ebite

61.776

57

Máy ghi chép dữ liệu

6.020

58

Máy hàn cáp sợi quang

112.944

59

Máy hút bụi 1,5kw

1.726

60

Máy in chuyên dụng

10.733

61

Máy khảo đặc mặt tuyến tần số

62.868

62

Máy khai báo và càu đặt

59.598

63

Máy kiểm tra cảnh báo

8.056

64

Máy kiểm tra tần số cao tần

34.056

65

Máy làm đầu cáp chuyên dụng

6.225

66

Máy làm số liệu chuyên dụng

30.343

67

Máy tính chuyên dụng

27.736

68

Máy nhắn tin mẫu

34.840

69

Máy phát sóng âm tần

4.085

70

Máy phát sóng chuẩn

21.464

71

Máy phát tín hiệu

61.451

72

Máy phát xung chuẩn

49.038

73

Máy đo phân tích bản tin trên các giao diện

66.594

74

Máy phân tích biên độ tự động

49.628

75

Máy phân tích phổ

101.311

76

Máy sấy ống dẫn sóng 1,5kw

23.853

77

Máy so pha

58.865

78

Máy tạo quét tín hiệu chuẩn truyền hình

29.849

79

Máy test modun

94.570

80

Máy nhắn tin

1.868

81

Máy thu thử tín hiệu nhắn tin

30.653

82

Máy đo kiểm tra hệ thống accu (TMC 2100)

25.929

83

Thiết bị đo độ ẩm và nhiệt độ ABS

34.690

84

Thiết bị đo góc phương vị và góc ngẩng

3.698

85

Thiết bị Inmarsat

37.719

86

Upsim

78.658

87

Tải giả

920

88

Máy hiện sóng

61.974

89

Máy ổn áp < = 2 KVA

7.812

90

Máy nạp số liệu chuyên dụng

23.504

91

Máy phân tích truyền dẫn số

78.936

92

La bàn

525

93

Máy đo lỗi bít

94.088

94

Máy bắn cáp

180.774

95

Máy đo tín hiệu báo hiệu

27.743

96

Máy đo chất lượng truyền dẫn

113.866

97

Máy ghi âm chuyên dụng

15.678

98

Bộ cấp tín hiệu chuẩn (GPS hoặc Cesium)

78.658

99

Máy đo giao diện vô tuyến (PHS)

95.082

100

Máy phân tích thủ tục ISDN

100.074

101

Máy đo luồng Data 2Mbít/s - 8Mbít/s

90.792

102

Máy đo luồng Data 34Mbps

94.926

103

Máy đo đường truyền và antenna

81.198

104

Máy đếm tần số cao tần

32.696

105

Máy đo VOM

5.865

106

Máy thu, phát sóng âm tần 90w

4.730

107

Thiết bị đầu cuối (trạm CS)

3.182

108

Máy kiểm tra chuyên dụng (PC)

15.877

109

Bộ lưu điện (UPS) 1000W

2.200

110

Máy đo luồng STM - 1PF - 60

60.996

111

Máy đo PA - 41

92.981

112

Máy mô phỏng cuộc gọi

59.670

113

Vol met điện tử

2.750

114

Xe kéo cáp

359.155

115

Máy đếm tần 20 Ghz

13.909

116

Máy đo tán sắt

125.970

II

Nhóm máy và thiết bị thông dụng đã tính chi phí lương thợ điều khiển máy, nhiên liệu trong định mức vật liệu, nhân công

 

1

Tời điện - sức kéo: 2,0t

21.405

2

Tời điện - sức kéo: 3,0t

34.636

3

Máy bơm nước, đ. cơ điện - c.suất: 1,50kW

4.290

4

Biến thế hàn xoay chiều - c.suất: 40,0kW

12.408

5

Biến thế hàn xoay chiều - c.suất: 23,0kW

22.304

6

Máy khoan sắt cầm tay, đ. kính khoan: 13mm

8.833

7

Mắt cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0kW

16.081

8

Máy khoan bê tông cầm tay - c.suất:1,05kW

13.388

9

Máy khoan bê tông cầm tay - c.suất:1,50kW

19.845

10

Máy ca gỗ cầm tay  - công suất: 0,7kW

8.900

C. GIÁ MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THÔNG DỤNG SỬ DỤNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Số TT

Loại máy và thiết bị

Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca

Thành phần - cấp bậc thợ điều khiểm máy

Giá ca máy

(đ/ca)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

Ôtô vận tải thùng - trọng tải:

 

 

 

 

1

2,5t

13.00

lít xăng

1x3/4 Loại < 3,5t

393.658

2

5,0t

25.00

lít diezen

1x2/4 Loại 3,5 - 7,5t

545.677

 

Máy kéo bánh hơi, công suất:

 

 

 

 

3

100 - 120 CV

38.81

lít diezen

1x4/7

642.659

 

Cần trục ôtô - sức nâng:

 

 

 

 

4

2,0t

23.00

lít diezen

1x1/4+1x3/4 Loại < 3,5t

714.920

5

5,0t

30.38

lít diezen

1x1/4+1x3/4 Loại 3,5t-7,5t

957.450

6

10,0t

37.00

lít diezen

1x1/4+1x3/4 Loại 7,5t-16,5t

1.470.227

 

Máy vận thăng - sức nâng:

 

 

 

 

7

0,8t - H nâng 80m

21.00

kWh

1x3/7

184.251

 

Máy trộn bêtông - dung tích:

 

 

 

 

8

250,0 lít

10.80

kWh

1x3/7

118.248

 

Máy đầm bêtông, đầm bàn - công suất:

 

 

 

 

9

1,0 kW

4.50

kWh

1x3/7

69.472

 

Máy đầm bêtông, đầm dùi - công suất:

 

 

 

 

10

1,5 kW

6.75

kWh

1x3/7

71.615

 

Máy đầm đất cầm tay, trọng lượng:

 

 

 

 

11

60 kg

3.57

lít xăng

1x3/7

124.475

 

Máy phát điện lưu động - công suất:

 

 

 

 

12

2 KVA

2.30

lít diezel

1x3/7

79.300

13

5 KVA

4.86

lít diezel

1x3/7

115.228

 

Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:

 

 

 

 

14

10,0 m3/h

5.41

kWh

1x3/7

63.831

15

600,0 m3/h

125.28

kWh

1x4/7

455.750

 

Máy cắt uốn cốt thép - công suất:

 

 

 

 

16

5,0kW

9.00

kWh

1x3/7

75.576

 

Búa căn khí nén (chưa tính khí nén), tiêu hao khí nén

 

 

 

 

17

3 m3/ph

 

 

1x4/7

79.579

 

Sà lan neo tại chỗ để giữ phao và ống - trọng tải:

 

 

 

 

18

100,0t

 

 

2 x Thủy thủ 2/4

438.888

 

Tàu hút bùn - công suất:

 

 

 

 

19

300 CV

304.50

lít dezel

1 thuyền trưởng 1/2+ thuyền phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+ 2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4 + 1x2/4)

4.520.265

 

Máy khoan đặt đường ống ngầm

 

 

 

 

20

Máy khoan ngang đặt ống đường kính 110mm

11.52

lít xăng

2x4/7 + 1x6/7

580.804

 

Xuồng máy - công suất:

 

 

 

 

21

4 CV

2.70

lít xăng

1x3/7 + 1x4/7

153.458

 

Thuyền gỗ - trọng tải:

 

 

 

 

22

2t

7.39

lít diezel

1x3/7 + 1x4/7

209.079

23

Thiết bị lặn

 

 

1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4

356.661

 

Xe ôtô chuyện dụng - trọng trải:

 

 

 

 

24

1,5T

18.00

lít xăng

1x2/4 Loại < 3,5 t

549.342

 

Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát

 

 

 

 

25

Bộ khoan tay

 

 

2x3/7 + 1x5/7

219.869