Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/1999/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DDVN SỐ 10/1999/QĐ - CHK NGÀY 10 THÁNG 05 NĂM 1999 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 193/1998/QĐ-CAAV NGÀY 12/02/1998
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật Hàng không DDVN năm 1991 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hàng không DDVN năm 1995 ;
Căn cứ Nghị định 68/CP ngày 25.10.1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục hàng không dân dụng Việt Nam ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 171/1998/TTLT/BVG-CAAV ngày 07.02.1998 của Ban vật giá Chính phủ và Cục Hàng không DDVN ;
Xét đề nghị của các đơn vị ngành Hàng không trong quá trình thực hiện Quyết định số 193/1998/QĐ-CAAV và căn cứ ý kiến của Ban Vật giá Chính phủ tại văn bản số 734/CHK ngày 05.05.1999;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định sửa đổi, bổ sung một số điểm tại Quyết định số 193/1998/QĐ - CAAV ngày 12.02.1998 của Cục trưởng Cục Hàng không DDVN "V/v ban hành quy định về giá tại các cảng hàng không sân bay và Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt nam".
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01.06.1999. Riêng mục III-1.6 - Giá cung cấp các dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh và III - 1.7 - Giá nhượng quyền khai thác tại Cảng HK tại " Quy định sửa đổi, bổ sung ..." có hiệu lực thi hành từ ngày 01.01.1999.
Từ thời điểm trên, các điểm quy định trong Quyết định số 193/1998/QĐ - CAAV và các văn bản liên quan trái với nội dung của Quyết định này đều không còn hiệu lực.
Điều 3: Thủ trưởng các đơn vị, cơ quan và các đối tác khai thác dịch vụ tại các Cụm cảng Hàng không và Trung tâm Quản lý bay DDVN chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Tổng giám đốc các Cụm Cảng HK khu vực và Trung tâm quản lý bay DDVN có trách nhiệm thông báo công khai các nội dung ban hành theo quyết định này 10 ngày trước khi quyết định có hiệu lực.
| Nguyễn Tiến Sâm (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 193/1998/QĐ - CAAV NGÀY 12.02.1998 CỦA CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG DDVN
(Ban hành theo Quyết định số 10 /1999/QĐ - CHK ngày 10 tháng 5 năm 1999)
I- BỔ SUNG BẢNG "NHỮNG THUẬT NGỮ TRONG BẢNG QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TẠI CÁC CẢNG HK,SB VÀ TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DDVN"
Mục 11. Chuyến bay công vụ Nhà nước (của Việt nam và các nước đến Việt nam): là chuyến bay của các tàu bay của Nhà nước hoặc do Nhà nước thuê để thực hiện công vụ Nhà nước đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt nam xác nhận tính chất công vụ trong phép bay.
Mục 12. Chuyến bay chuyên cơ (của Việt nam và các nước đến Việt nam): là chuyến bay thuộc đối tượng chuyên cơ của Việt nam và nước ngoài đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt nam xác nhận tính chất chuyên cơ trong phép bay.
Mục 13. Chuyến bay tìm kiếm cứu nạn (của Việt nam và các nước đến Việt nam): là chuyến bay đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt nam cấp phép bay phục vụ cho công tác tìm kiếm cứu nạn theo quy định của Nhà nước Việt Nam.
II- BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM TRONG "BẢNG QUY ĐỊNHSỐ 1-GIÁ TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ BAY DDVN":
1 - Mục 1.3- Mức tăng:1.3.1 - Tàu bay trong các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại: Chỉ bay đến hoặc chỉ bay đi vào ngày lễ, tết thu theo mức bằng 130% giá cơ bản (mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản); vừa bay đến và bay đi vào ngày lễ, tết thu theo mức bằng 140% giá cơ bản (mức phụ trội = 40% mức giá cơ bản).
2 - Mục 1.4- Mức giảm: 1.4.4 - Tàu bay của các Hãng Hàng không trong nước trong các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển sân bay đến các sân bay Việt nam và bay huấn luyện ( không kết hợp khai thác thương mại): áp dụng mức thu bằng 50% mức giá cơ bản.
3 - Mục 1.5- Đối tượng miễn thu: được sửa như sau:
"1.5.1 - Tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ).
- Tàu bay phải quay trở lại sân bay vừa cất cánh sau khi cất cánh chưa đầy 30 phút vì bầt kỳ lý do nào đều được miễn thu đối với lần điều hành bay đến này.
- Tàu bay thực hiện chuyến bay công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nạn .
- Trường hợp khác do cơ quan quản lý Nhà nước về HKDD của Việt nam quy định."
4 - Mục 1.6- Ghi chú: Sửa điểm 1.6.1 - Mức giá cơ bản quy định tại điểm 1.2 ở trên được áp dụng cho các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại bay đến Cảng HK trong các ngày thường (không phải ngày lễ tết).
III - BỔ SUNG, SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM TRONG BẢNG QUY ĐỊNH SỐ 2-GIÁ DỊCH VỤ TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY
1 - Phần I. Giá do Cục Hàng không DDVN quy định:
1.1 - Giá hạ cất cánh tàu bay (Landing charges):
1.1.1- Sửa đổi và bổ sung Mục 1.3- Mức tăng: 1.3.1- Tàu bay trong các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại:
+ Chỉ hạ cánh hoặc cất cánh trong khoảng thời gian ban đêm: thu theo mức bằng 120% giá cơ bản (mức phụ trội = 20% mức giá cơ bản ); Vừa hạ cánh và cất cánh trong khoảng thời gian ban đêm: thu theo mức bằng 130% giá cơ bản (mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản ).
+ Chỉ hạ cánh hoặc cất cánh vào ngày lễ, tết thu theo mức bằng 130% giá cơ bản (mức phụ trội = 30% mức giá cơ bản) ; Vừa hạ cánh và cất cánh vào ngày lễ, tết thu theo mức bằng 140% giá cơ bản (mức phụ trội = 40% mức giá cơ bản).
1.1.2 - Bổ sung Mục 1.4- Mức giảm: 1.4.4 - Tàu bay của các Hãng Hàng không trong nước trong các chuyến bay kiểm tra kỹ thuật, bay chuyển sân bay hạ cất cánh tại các cảng hàng không, sân bay Việt nam và bay huấn luyện ( không kết hợp khai thác thương mại): áp dụng mức thu bằng 50% mức giá cơ bản.
1.1.3 - Mục 1.5- Đối tượng miễn thu: được sửa như sau:
"1.5.1 - Tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ).
- Tàu bay phải quay trở lại sân bay vừa cất cánh sau khi cất cánh chưa đầy 30 phút vì bầt kỳ lý do nào đều được miễn thu đối với lần hạ cánh này.
- Tàu bay thực hiện chuyến bay công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nạn .
- Trường hợp khác do cơ quan quản lý Nhà nước về HKDD của Việt nam quy định."
1.1.4 - Mục 1.6 - Ghi chú: sửa điểm 1.6.2 - Mức giá cơ bản quy định tại điểm 1.2 ở trên được áp dụng cho các chuyến bay thường lệ, chuyến bay không thường lệ không mang tính thương mại hạ và cất cánh tại Cảng HK,SB trong các ngày thường (không phải ngày lễ tết hoặc ban đêm).
1.2 - Giá sử dụng sân đậu tàu bay (Aircraft parking charges)
Mục 2.4- Trường hợp miễn thu: được sửa như sau:
"2.4.1 - Tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ).
2.4.2 - Tàu bay thực hiện chuyến bay công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nạn .
2.4.3 - Trường hợp khác do cơ quan quản lý Nhà nước về HKDD của Việt nam quy định."
1.3 - Giá soi chiếu an ninh hàng không (Security charges)
Bổ sung Mục 3.3- Đối tượng miễn: 3.3.2- Hàng hoá, phụ tùng từ các xưởng sửa chữa máy bay của Việt nam gửi đi kiểm nghiệm và hàng hoá phục vụ cho chuyến bay của các tàu bay của các hãng hàng không Việt nam (không bao gồm hàng bán miễn thuế trên các chuyến bay)
1.4 - Giá phục vụ hành khách hàng không tại Cảng HK (Passenger service charges).
1.4.1 - Sửa đổi Mục 5.2- Mức giá cơ bản: 5.2.1- Hành khách đi từ ga quốc tế
5.2.1.1- Sân bay Tân sơn nhất, Nội bài: 10 USD/HK
5.2.1.2- Sân bay Đà nẵng: 8 USD/HK
1.4.2 - Bổ sung Mục 5.4- Ghi chú: 5.4.3- Trường hợp hành khách đi từ ga quốc tế thanh toán bằng đồng Việt nam (VNĐ): các đơn vị áp dụng tỷ giá bình quân tháng do các Cụm cảng HK quy định trên cơ sở tỷ giá thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố để tính thu của hành khách theo mức đã quy định. Các đơn vị phải niêm yết công khai tỷ giá áp dụng tại bàn thu tiền dịch vụ và không được bắt buộc hành khách phải nộp bằng USD.
- Giá sân đậu ô tô tại các cảng hàng không, sân bay (Car parking):
Bổ sung, sửa đổi Mục 6.3 - Đối tượng miễn thu như sau:
6.3.1 - Xe chở thành viên thuộc đoàn chuyên cơ của Việt nam và đoàn đại biểu chính phủ, ngoại giao nước ngoài thăm chính thức hoặc dự hội nghị do lãnh đạo Đảng hoặc Nhà nước Việt nam mời.
- Xe của các đơn vị công an, quân đội các cấp .
- Xe cứu thương ( gồm các loại xe chuyên dùng và xe khác đang làm nhiệm vụ cứu thương, chở người cấp cứu)
- Xe đám tang: gồm cả xe tang và xe chở người đi theo xe tang.
- Xe đang làm nhiệm vụ đột xuất, khẩn cấp theo lệnh điều động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, như xe cứu hỏa, xe chống dịch bệnh.
- Xe chuyên dùng làm nhiệm vụ vệ sinh môi trường công cộng tại khu vực cảng hàng không, sân bay.
Các đối tượng thuộc diện miễn thu nêu trên phải xuất trình với cơ quan thu các giấy tờ chứng nhận ( như lệnh/quyết định điều động, thẻ, giấy chứng nhận hoặc các giấy tờ khác có liên quan...). Các các cảng hàng không, sân bay có trách nhiệm phân luồng xe miễn thu để theo dõi, kiểm tra hoặc ghi lại các đặc điểm của xe được miễn (số xe, ...).
1.6 - Giá cung cấp các dịch vụ bổ sung điều hành bay quá cảnh
Sửa đổi mục 7.2- Mức giá cơ bản như sau:
7.2.1- Cụm cảng HK miền Bắc: 5,5% tổng thu điều hành bay quá cảnh của Trung tâm Quản lý bay DDVN.
7.2.2- Cụm cảng HK miền Trung: 9% tổng thu điều hành bay quá cảnh của Trung tâm Quản lý bay DDVN.
7.2.3- Cụm cảng HK miền Nam: 5,5% tổng thu điều hành bay quá cảnh của Trung tâm Quản lý bay DDVN
1.7 - Giá nhượng quyền khai thác tại Cảng HK,SB (Concession charges)
1.7.1 - Sửa đổi Mục 8.2- Mức giá cơ bản như sau:
Loại giá nhượng quyền | Đ.vị tính | Đơn giá |
Cung ứng xăng dầu máy bay cho tàu bay của các nhà vận chuyển hàng không quốc tế và Việt nam. | USD/tấn | 1 |
Cung ứng xăng dầu mặt đất | % Dthu | 1 |
Kinh doanh suất ăn trên tàu bay | % Dthu | 1 |
Phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất | % Dthu | 1 |
Kinh doanh hàng miễn thuế | % Dthu | 1 |
Kinh doanh vận tải mặt đất trong sân đỗ máy bay | % Dthu | 1 |
Kinh doanh thương mại khác | % Dthu | 1 |
1.7.2 - Sửa đổi mục 8.3 - Ghi chú: 8.3.1- Doanh thu tính giá nhượng quyền khai thác là doanh thu đã có thuế Giá trị gia tăng của các loại hình dịch vụ do các đơn vị cung ứng (xác định theo xác nhận của cơ quan thuế)
2 - Phần II. Giá do cảng HK quy định trên cơ sở mức giá trần do Cục Hàng không DDVN ban hành (nay sửa lại là "...mức giá tối thiểu ...")
- Giá dẫn tàu bay:
2.1.1 - Bổ sung mục 2.2.3 - Đối tượng miễn thu: gồm
2.2.3.1 - Tàu bay thực hiện chuyến bay chuyên cơ (nhưng không bao gồm tàu bay chuyên khoang hoặc thuê khoang cho mục đích chuyên cơ).
- Tàu bay thực hiện chuyến bay công vụ nhà nước, tìm kiếm cứu nạn .
- Trường hợp khác do cơ quan quản lý Nhà nước về HKDD của Việt nam quy định.
- Sửa mục 2.2.3 - Ghi chú: ... thành 2.2.4 - Ghi chú: ...
- Giá cho thuê mặt bằng tại Cảng HK,SB:
Bổ sung Mục 7.3- Ghi chú: 7.3.5 - Trên cơ sở mức giá tối thiểu do Cục Hàng không DDVN quy định, Tổng giám đốc các Cụm cảng HK xây dựng và quy định mức giá phù hợp cho từng vị trí, khu vực tại Cảng HK,SB. Đối với một số mặt bằng có vị trí thuận lợi (trong nhà ga, dùng cho thuê kinh doanh thương mại...) các đơn vị tổ chức thông báo, mời đấu thầu công khai các vị trí để xác định giá cho thuê tối ưu được thị trường chấp nhận. Các mức giá áp dụng cụ thể phải được các Cụm Cảng HK đăng ký với Cục Hàng không DDVN theo đúng các quy định của Nhà nước.
2.3 - Giá cho thuê mặt bằng quảng cáo tại Cảng HK,SB
2.3.1 - Sửa đổi Mục 8.2- Mức giá tối thiểu tại các sân bay quốc tế như sau:
Đơn vị tính: M2/tháng
các vị trí đặt bảng, biển quảng cáo | Tân Sơn Nhất | Nội Bài | Đà Nẵng | |||
| USD | 1.000 VNĐ | USD | 1.000 VNĐ | USD | 1.000 VNĐ |
Mặt bằng tại ga quốc tế | 150 | 2.000 | 40 | 500 | 20 | 200 |
Mặt bằng tại ga nội địa | 100 | 1.250 | 20 | 250 | 10 | 100 |
Các khu vực còn lại thuộc Cảng HK | 20 | 250 | 5 | 50 | 3 | 30 |
2.3.2 - Bổ sung mục 8.3- Ghi chú :
8.3.3- Trên cơ sở mức giá tối thiểu do Cục Hàng không DDVN quy định, Tổng giám đốc các Cụm cảng HK xây dựng và quy định mức giá phù hợp cho từng vị trí, khu vực tại Cảng HK,SB. Đối với một số mặt bằng quảng cáo có vị trí thuận lợi (trong nhà ga, vị trí trước cửa ga...) các đơn vị tổ chức thông báo, mời đấu thầu công khai các vị trí để xác định giá cho thuê tối ưu được thị trường chấp nhận.
8.3.4- Đối với các sân bay nội địa trực thuộc các cụm cảng HK khu vực (kể cả các sân bay thuộc nhóm 1 và nhóm 2): Tổng giám đốc các Cụm cảng HK xây dựng và quy định mức giá cho thuê mặt bằng quảng cáo phù hợp cho từng vị trí, khu vực tại các Cảng HK,SB trên cơ sở mức giá tối thiểu bằng 10% mức giá tối thiểu tại các cảng HK quốc tế trong khu vực đã quy định tại điểm 2.3.1 ở trên (có thể tự định giá hoặc định giá qua kết quả đấu thầu công khai).
Các mức giá áp dụng cụ thể tại các sân bay Quốc tế và sân bay địa phương trực thuộc phải được các Cụm Cảng HK đăng ký với Cục Hàng không DDVN theo đúng các quy định của Nhà nước.
3 - Phần III. Giá do cảng HK tự quy định:
Bổ sung điểm 1- Giá do các Cụm cảng hàng không tự quy định trên cơ sở chi phí thực tế và nhu cầu phát sinh:
- Giá canh gác máy bay
- Giá gửi xe đạp, xe máy tại Cảng HK,SB
- Giá sử dụng nhà tiễn vẫy tại Cảng HK,SB
- Giá sử dụng dịch vụ phòng VIP
- Giá đậu lại trên sân đậu theo vị trí ưu tiên
- Giá cho thuê xe kéo đẩy tàu bay (gồm cả người điều khiển xe)
- Giá cho thuê càng kéo tàu bay.
- Giá dịch vụ khác do Cảng HK,SB cung ứng.
- 1Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 1995
- 2Nghị định 68-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- 3Thông tư liên tịch 171/1998/TTLT/BVG-CAAV quy định quản lý giá trong ngành Hàng không Dân dụng Việt Nam do Ban Vật giá Chính phủ; Cục Hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
Quyết định 10/1999/QĐ-CHK sửa đổi Quyết định 193/1998/QĐ-CAAV về giá tại các cảng hàng không sân bay và Trung tâm quản lý bay dân dụng Việt Nam do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng ban hành
- Số hiệu: 10/1999/QĐ-CHK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/05/1999
- Nơi ban hành: Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Tiến Sâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra