Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2013/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 03 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BẢN QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, CHẾ ĐỘ MIỄN GIẢM, TRÁCH NHIỆM ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY, QUẢN LÝ SAU CAI; KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC CAI NGHIỆN CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 60/2012/QĐ-UBND NGÀY 26/12/2012 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10/6/2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh; Nghị định số 61/2011/NĐ-CP ngày 26/7/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 121/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 12/8/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Thực hiện Văn bản số 297/HĐND-TT ngày 20/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đính chính phụ lục của Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ;
Theo đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 55/TTr-LĐTBXH ngày 23/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của bản quy định về chính sách hỗ trợ, chế độ miễn giảm, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai; kinh phí hoạt động, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Chính sách hỗ trợ cho người cai nghiện tại Nhà cai nghiện xã, phường thuộc thành phố Lào Cai thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật:
a) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác trị giá 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Tiền ăn mức 600.000 đồng/người/tháng, thời gian hỗ trợ 3 tháng.
c) Tiền điện nước sinh hoạt 50.000 đồng/người/tháng, thời gian 03 tháng.”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 như sau:
“1. Đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại Trung tâm được hỗ trợ thuốc cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác trị giá 650.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
2. Đối với người phải vào cai nghiện ma túy bắt buộc tại Trung tâm đồng thời là người bán dâm thì được hỗ trợ thuốc điều trị và thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện trị giá 950.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Đối với người vào cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện cộng đồng trừ các đối tượng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật phải đóng góp các khoản chi phí sau:
a) Tiền ăn mức 600.000 đồng/người/tháng, thời gian đóng góp 03 tháng.
b) Tiền thuốc: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
c) Tiền điện, nước: 50.000 đồng/người/tháng, thời gian đóng góp là 03 tháng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, kinh phí hoạt động, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai và cán bộ làm công tác cai nghiện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người cai nghiện ma túy, bán dâm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu đóng góp chi phí của người nghiện ma túy tự nguyện vào Trung tâm để cai nghiện, chữa bệnh do tỉnh An Giang ban hành
- 5Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
- 8Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND
- 9Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm đóng góp và mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Quyết định 6049/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 2 Điều 5 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đà Nẵng ban hành
- 12Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 13Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 15Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2019/QĐ-UBND và 14/2019/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 60/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, chế độ miễn giảm, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai; kinh phí hoạt động, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ làm công tác cai nghiện tại cộng đồng, trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư liên tịch 121/2010-TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại nơi cư trú; chế độ đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm quản lý sau cai nghiện do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị định 61/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định về chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh
- 6Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội và chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, kinh phí hoạt động, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai và cán bộ làm công tác cai nghiện tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 1197/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người cai nghiện ma túy, bán dâm trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu đóng góp chi phí của người nghiện ma túy tự nguyện vào Trung tâm để cai nghiện, chữa bệnh do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 06/2010/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 14/2009/QĐ-UBND về trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh Giáo dục lao động xã hội do tỉnh Hải Dương ban hành
- 13Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2011 thực hiện chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do tỉnh Phú Yên ban hành
- 14Quyết định 10/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế cai nghiện và quản lý sau cai trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 32/2011/QĐ-UBND
- 15Quyết định 47/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm đóng góp và mức hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 16Quyết định 55/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức hỗ trợ kinh phí hoạt động kiêm nhiệm Ban Chỉ đạo nông nghiệp, nông dân, nông thôn và xây dựng nông thôn mới các cấp kèm theo Quyết định 08/2013/QĐ-UBND do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 17Quyết định 6049/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ Khoản 2 Điều 5 Quy chế cai nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện kèm theo Quyết định 40/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đà Nẵng ban hành
- 18Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách hỗ trợ cho đối tượng người cai nghiện ma túy, người sau cai nghiện, bệnh nhân Bệnh viện Nhân Ái, đối tượng bảo trợ xã hội và trại viên Khu điều trị phong Bến Sắn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- 19Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 20Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2019/QĐ-UBND và 14/2019/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ, chế độ miễn giảm, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai; kinh phí hoạt động, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 60/2012/QĐ-UBND
- Số hiệu: 09/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra