Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2020/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 01 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2019/QĐ-UBND NGÀY 24/7/2019 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 14/2019/QĐ-UBND NGÀY 09/9/2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TU ngày 26/11/2019 của Tỉnh ủy Quảng Nam về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, kiện toàn tổ chức bộ máy từ nay đến hết năm 2020 và định hướng đến năm 2025;
Thực hiện Quy định số 1661-QĐi/TU ngày 05/5/2020 của Tỉnh ủy Quảng Nam Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1148/TTr-SNVngày 03/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi khoản 5 của Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều kiện bổ nhiệm
5. Công chức, viên chức trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước được đề nghị bổ nhiệm lần đầu vào vị trí trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương phải đủ tuổi để đảm nhiệm chức vụ được bổ nhiệm lần đầu ít nhất là 05 năm (60 tháng) tính từ thời điểm bổ nhiệm.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, khoản 1 của Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tiêu chuẩn bổ nhiệm
1. Về trình độ
a. Có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm được bổ nhiệm.
b. Tốt nghiệp lý luận chính trị trung cấp trở lên.
Đối với nhân sự bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố; cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh nói chung phải đảm bảo tiêu chuẩn là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam. Trường hợp chưa là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam nhưng có năng lực nổi trội, chiều hướng phát triển tốt và có uy tín, được sự tín nhiệm của tập thể cấp ủy, cơ quan, đoàn thể nơi công tác thì do cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ xem xét quyết định và chịu trách nhiệm.”.
3. Bổ sung điểm c vào khoản 3 của Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tiêu chuẩn bổ nhiệm
3. Về kinh nghiệm công tác
c. Đối với cán bộ, công chức cấp xã được quy hoạch, bổ nhiệm vào các chức danh trưởng phòng, phó trưởng phòng cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND cấp huyện thì không áp dụng quy định về kinh nghiệm công tác tại điểm a, b của khoản này”.
4. Bổ sung khoản 5 vào Điều 8 như sau:
“Điều 8. Thời hạn giữ chức vụ
5. Công chức, viên chức sau khi được bổ nhiệm vì những lý do cụ thể như:
Sức khỏe không bảo đảm, uy tín giảm sút, không phù hợp với điều kiện làm việc, sinh hoạt; không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật đảng, pháp luật của Nhà nước thì các cơ quan tham mưu đề xuất và cấp lãnh đạo có thẩm quyền cần xem xét, thay thế kịp thời, không chờ hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
“ Điều 11. Yêu cầu đối với việc bổ nhiệm lại
1. Khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm theo quy định, phải xem xét có hay không bổ nhiệm lại.
2. Việc bổ nhiệm lại được tiến hành từng bước, phù hợp quy định của pháp luật của Nhà nước và yêu cầu của từng lĩnh vực, từng Sở, Ban, ngành, địa phương, bảo đảm ổn định và hiệu quả thiết thực.
3. Công chức, viên chức đến thời điểm bổ nhiệm lại nhưng trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo thì cấp có thẩm quyền cần phải căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, sự phấn đấu, rèn luyện từ khi kỷ luật đến thời điểm bổ nhiệm lại để xem xét tiếp tục bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, cho từ chức, miễn nhiệm và quy hoạch đôi với người quản lý doanh nghiệp, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc UBND tỉnh Quảng Nam ban hành tại Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam như sau:
1. Sửa đổi điểm a, khoản 1 của Điều 7 như sau:
“Điều 7. Tiêu chuẩn
1. Về trình độ
a) Có bằng tốt nghiệp chuyên môn trình độ từ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm, chức danh bổ nhiệm.”.
2. Bổ sung khoản 7 vào Điều 21 như sau:
“ Điều 21. Điều kiện xem xét bổ nhiệm lại
7. Đến thời điểm bổ nhiệm lại nhưng trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo thì cấp có thẩm quyền cần phải căn cứ tính chất, mức độ vi phạm, sự phấn đấu, rèn luyện từ khi kỷ luật đến thời điểm bổ nhiệm lại để xem xét tiếp tục bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.”
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này, định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/7/2020. Các nội dung khác tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 24/7/2019 và Quyết định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 09/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam không thuộc phạm vi sửa đổi, bổ sung của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc UBND tỉnh Quảng Nam; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ, chế độ miễn giảm, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai; kinh phí hoạt động, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 60/2012/QĐ-UBND
- 2Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7, Quyết định 1103/QĐ-UBND quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2017/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi danh mục kèm theo Quyết định 459/QĐ-UBND công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 6Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, từ chức, thôi giữ chức vụ đối với công chức, viên chức Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 8Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 12/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, từ chức đối với công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc, trực thuộc Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, cho từ chức, miễn nhiệm và quy hoạch đối với người quản lý doanh nghiệp, trưởng phòng, phó trưởng phòng và tương đương thuộc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 12/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển, từ chức, thôi giữ chức vụ đối với công chức, viên chức Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 5Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 09/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ, chế độ miễn giảm, trách nhiệm đóng góp đối với người cai nghiện ma túy, quản lý sau cai; kinh phí hoạt động, chính sách hỗ trợ đối với cán bộ làm công tác cai nghiện cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 60/2012/QĐ-UBND
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Quyết định 2547/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7, Quyết định 1103/QĐ-UBND quy chế quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 39/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2017/QĐ-UBND do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 17/2020/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng
- 7Quyết định 787/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi danh mục kèm theo Quyết định 459/QĐ-UBND công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
Quyết định 06/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2019/QĐ-UBND và 14/2019/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 06/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra